Giáo án môn Địa lý Lớp 7 (Cả năm)

Giáo án môn Địa lý Lớp 7 (Cả năm)

 I. Mục tiêu bài học:

 - Sau bài học, học sinh cần

 1. Kiến thức:

 - Nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác nhau về lối sống, sinh hoạt của hai loại hình quần cư này.

 - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêuđô thị.

 2. Kĩ năng:

 - HS nhận biết được quần cư nông thôn và quần cư đô thị qua ảnh chụp, qua tramh vẽ hoặc qua thực tế.

 - Nhận biết được sự phân bố của 23 siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.

 3. Thái độ;

Tinh thần đoàn kết

 II. Các phương tiện dạy học cần thiết:

 - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.

 - Ảnh đô thị Việt Nam và một số thành phố lố trên thế giới.

 III. Tiến trình tổ chức bài mới.

 1. Ổn định tổ chức:

 2.Kiểm tra bài cũ:

 ? Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? tại sao dân cư trên thế giới lại có sự phân bố như vậy?

 - Dân cư thế giới phân bố không đồng đều ( có nơi tập trung đông dân cư, có nơi thưa thớt).

 + Dân cư tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ ven biển, trong những đo thị, nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thôg thuận tiện.

 + Ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng cực,hoáng mạc dân cư thưa thớt, do điều kiện giao thông khó khăn trắc trở.

 3. Bài mới:

 - Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để có đủ sức mạnh khai thác và cải tạo tự nhiên, từ đó các làng mạc, đô thị dần dần được hình thành theo sự phát triển của xã hội loài người. Vậy quá trình hình thành và phát triển này như thế nào? Bài mới.

 

doc 232 trang sontrang 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lý Lớp 7 (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức: Có những hiểu biết về:
- Dân số và tháp tuổi. 
- Tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng đó.
- Bùng nổ dân số và hậu quả của nó đặc biệt đối với môi trường, biện pháp khắc phục.
2. Kĩ năng 
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ dân số. 
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ tháp tuổi và biểu đồ dân số thế giới.
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp tuổi. 
3. Thái độ, hành vi
- Ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập. 
4. Định hướng phát triể̉n năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, hình vẽ 
* Lưu ý: Mục 3 "Sự bùng nổ dân số": từ dòng 9-12 SGK không dạy (giảm tải).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Đối với giáo viên 
- H1.1, H1.2/sgk phóng to 
- Bảng phụ ghi nội dung trò chơi nhỏ
- Tranh sưu tầm về nạn đói, bùng nổ dân số,... 
 2. Đối với học sinh 
- Sách, vở, bảng nhóm.
- Đọc trước nội dung bài và thử trả lời các câu hỏi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (4 phút)
GV giới thiệu sơ lược về chương trình Địa lí 7 và giới thiệu bao quát về nội dung phần "Thành phần nhân văn của môi trường".
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về dân số, nguồn lao động qua tháp tuổi và điều tra dân số (9 phút)
1. Mục tiêu: HS có hiểu biết về dân số, nguồn lao động. Biết khai thác kiến thức và phân biệt các tháp tuổi thông qua biểu đồ.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP trực quan, vấn đáp, diễn giảng KT học tập hợp tác 
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân và nhóm cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
- GV giới thiệu bảng thuật ngữ, cho HS đọc thuật ngữ “dân số”. GV giới thiệu vài số liệu nói về dân số 
+ TG hiện nay gần 7.6 tỉ người.
+ Năm 2018 nước ta có khoảng >96 triệu người 
(theo thống kê Liên Hiệp Quốc)
Bước 1: 
- GV giới thiệu 2 tháp tuổi về cấu tạo, màu sắc thể hiện của 3 nhóm tuổi 
- GV hướng dẫn HS dựa vào H1.1 trao đổi theo nhóm cặp đôi và trả lời các câu hỏi: 
+ Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, gái ? 
+ So sánh hình dạng 2 tháp tuổi (đáy, thân ) 
+ Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ 
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: GV ghi bảng phụ, đánh giá và chuẩn xác kiến thức - Từ 2 tháp GV dẫn dắt HS đến những hiểu biết về tháp tuổi 
+ Biểu hiện dân số của một địa phương 
+ Các độ tuổi, nam-nữ, số người dưới - trong - trên tuổi lao động 
+ Nguồn lao động hiện tại và tương lai 
+ Dân số già hay trẻ 
1. Dân số, nguồn lao động
- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động ... của một địa phương, một quốc gia .
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số (giới tính, độ tuổi, nguồn lao động...) 
GV chuyển ý
* HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số trên thế giới thông qua khai thác biểu đồ dân số (12 phút)
1. Mục tiêu: HS biết tình hình gia tăng dân số trên thế giới thông qua khai thác biểu đồ dân số, nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng đó.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng thảo luận nhóm, tranh ảnh, SGK, KT học tập hợp tác 
3. Hình thức tổ chức: Nhóm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
 - GV cho HS đọc các thuật ngữ: tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, gia tăng dân số 
- GV giới thiệu cách tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới
Bước 1:
- GV chia lớp thành 6 nhóm, hướng dẫn HS đọc thông tin SGK, biểu đồ H1.2 trao đổi và trả lời các câu hỏi:
+ Nhóm 1, 2, 3: Dân số thế giới tăng chậm trong khoảng thời gian nào? Vì sao ? 
+ Nhóm 4, 5, 6: Dân số thế giới tăng nhanh từ năm nào? Tăng vọt từ năm nào? Giải thích nguyên nhân từ các hiện tượng trên ?
Bước 2: Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời.
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV giải thích thêm và rút ra kết luận :
Sau 1950 một số nước kém phát triển ở Châu Á –Phi – Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. 
* GV kết luận: Dân số thế giới tăng nhanh ở các thế kỉ XIX- XX 
2.Tình hình gia tăng dân số thế giới
- Dân số thế giới tăng chậm chạp ở nhiều thế kỉ trước do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh.
- Dân số thế giới tăng nhanh từ đầu thế kỉ XIX đến nay nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội, y tế .
 GV chuyển ý 
* HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về Bùng nổ dân số: nguyên nhân, hậu quả, cách giải quyết (12 phút)
1. Mục tiêu: HS có hiểu biết về bùng nổ dân số và hậu quả của nó, biện pháp khắc phục.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, video KT tự học ,tự hợp tác
3. Hình thức tổ chức: cá nhân - cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu HS xem một số tranh về bùng nổ dân số ở Châu Phi, nạn đói,.. đọc thông tin mục 3, lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Bùng nổ dân số là gì? Xảy ra khi nào ? 
- Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển ?
 - Hậu quả bùng nổ dân số? Theo em thấy, ở địa phương giữa 2 gia đình có mức thu nhập như nhau, 1 gia đình 2 con và gia đình 4 con thì có sự khác nhau về mức sống như thế nào? 
- Biện pháp khắc phục, liên hệ địa phương?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết quả làm việc với bạn cùng bàn để hoàn thành nội dung
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc, các bạn khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức.
3. Sự bùng nổ dân số
- Dân số tăng nhanh và đột biến (tỉ lệ gia tăng dân số >2.1%) -> bùng nổ dân số.
- Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển thuộc châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
+ Nguyên nhân: do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
+ Hậu quả: Tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội,...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Nhóm - Chơi trò chơi nhỏ -6 phút) 
Bước 1: GV phổ biển thể lệ trò chơi:
- Có 2 gói các cụm từ có trong bài học, mỗi gói 3 cụm từ.
 + Gói 1: bùng nổ dân số; hơn 7,6 tỉ người; thất nghiệp.
 + Gói 2: tháp tuổi;96 triệu người; ô nhiễm môi trường.
- Cử 2 đội chơi, mỗi đội 3 HS (Lần lượt)
- Trong vòng 2 phút 1 hs diễn tả bằng hình thể, bằng lời nhưng không được nhắc đến từ có trong đáp án.
- Hết thời gian cho mỗi đội, đội nào diễn tả được nhiều hơn, ít thời gian hơn sẽ giành chiến thắng.
- Bước 2: GV tổ chức trò chơi.
- Bước 3: Tổng kết, khen thưởng cho HS
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (2 phút) 
 - GV hướng dẫn : 
+ Thực hiện bài tập 2/SGK/trang 6
+ Về nhà : Sưu tầm tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
Tuần: 1
Tiết: 2
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ -CÁC CHỦNG TỘC TRÊN
THẾ GIỚI
NS: 
NG: 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần đạt được
1.Kiến thức
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên TG.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-gro-it và Ơ-rô-pê-it về hình thái bên ngoài của cơ thể(màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2.Kĩ năng
- Đọc bản đồ, lược đồ phân bố dân cư Tg, Phân bố dân cư châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên Tg và ở châu Á
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức tôn trọng , đòan kết các dân tộc trên thế giới. 
4. Định hướng năng lực được hình thành 
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Bản đồ phân bố dân số thế giới hay dân cư châu Á
- Tranh ảnh 3 chủng tộc chính. Bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 7.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 3’
1. Mục tiêu
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trênTG, sử dụng kĩ năng đọc lược đồ, tranh ảnh về nơi dân đông, dân thưa và tranh ảnh về các màu da để nhận biết sự phân bố dân cư cũng như sự khác nhau giữa các chủng tộc.
=> Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết để kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Một số tranh ảnh về dân cư và màu da
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học sinh nhận biết: 
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). 
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 HOẠT ĐỘNG 1. Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào? (Thời gian: 20’)
1. Mục tiêu
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên TG.
- Đọc bản đồ, lược đồ phân bố dân cư Tg, Phân bố dân cư châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên Tg và ở châu Á
- Năng lực sử dụng bản đồ, tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK KT học tập hợp tác 
3. Hình thức tổ chức: Cá nhân/ cặp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung Ghi bảng
Hoạt động : Cá nhân
Bước 1: GV giới thiệu và phân biệt 2 thuật ngữ”dân số “và “dân cư”.
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể.
- Dân cư là tất cả những người sinh sống trên một lãnh thổ, được định lượng bằng mật độ dân số.
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số”.
Bước 3: Áp dụng hiểu biết về mật độ dân số, tính mật độ dân số bài tập 2/9 sgk.
- GV dùng bảng phụ ghi bài tập, gọi HS tính mật độ dân số năm 2001 của nước sau:
Tên nước
Diện tích(k)
Dân số(tr.ng)
Mật độ(ng/km2)
-Việt Nam
-Tr/Quốc.
-Inđônêxia
330.991
9.579.000
1.919.000
78,7
1273,3
206,1
238
133
107
Công thức: Mật độ dân số = Số dân
 Diện tích.
Áp dụng tính mật độ dân số năm 2002 biết:
Diện tích : 149 tr. k
Dân số: 6.294tr.ng( MĐDS:)
Bước 4: gv nhận xét.
HĐ nối tiếp: Cặp
Bước 1: HS cùng bàn và trao đổi theo các câu hỏi GV đưa ra.
- Quan sát lược đồ hình 2.1 SGK. Cho biết trên lược đồ ph/bố dân cư được biểu hiện bằng kí hiệu gì? (Chấm đỏ) 
- Qua đó, những dấu chấm đỏ đó nói lên điều gì ?
- Kể tên khu vực đông dân của thế giới (từ châu Á sang châu Mỹ). Chủ yếu phân bố tập trung ở những nơi đâu?
- Khu vực thưa dân nằm ở những vị trí nào?
- Nguyên nhân của sự phân bố?
Bước 2: Đại diện các cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét, kết luận
Những khu vực đông dân là những thung lũng, đồng bằng châu thổ, các sông lớn: Hòang Hà, sông Ấn Hằng, Sông Nin, sông Lưỡng Hà.
Những khu vực có nền kinh tế phát triển ở các châu lục: Tây và Trung Âu, Đông bắc Hoa Kì, Đông Nam Braxin, Tây Phi.
Những khu vực thưa dân: hoang mạc, các địa cực, vùng núi hiểm trở, vùng rất xa biển.
Bước 4: Mở rộng kiến thưc: Tại sao nói rằng “ ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên Trái Đất? ( phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, khoa học kĩ thuật phát triển ).
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới:
- Dân cư thế giới phân bố không đều.
+ Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như :
đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc,..
khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về các chủng tộc trên TG ( 15’)
1. Mục tiêu 
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-gro-it và Ơ-rô-pê-it về hình thái bên ngoài của cơ thể(màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- Giáo dục hs ý thức tôn trọng , đòan kết các dân tộc trên thế giới. 
- Năng lực sử dụng tư duy tổng hợp, sử dụng tranh ảnh.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng SGK, tranh ảnh, 
3. Hình thức tổ chức: Nhóm/ cả lớp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung Ghi bảng
Hoạt động cả lớp
Bước1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘chủng tộc”
Bước2: HS quan sát hình ảnh để trả lời câu hỏi Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc?
Hoạt động nhón
Bước1: GV tổ chức cho HS họat động nhóm:
- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm trao đổi, thảo luận một chủng tộc lớn về vấn đề sau:
- Đặc điểm hình thái bên ngòai ; Địa bàn sinh sống chủ yếu (theo phiếu học tập GV phát cho nhóm)
Nhóm 1: chủng tộc Ơrôpêốit.
Nhóm 2: Chủng tộc:Nêgrốit.
Nhóm 3: Chủng tộc Môngôlốit.
HS các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức
Bước2: Các nhóm thảo luận
Bước3: Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng phụ
Bước4: Gv chuẩn xác kiến thức, nhận xét ở bảng tư liệu bên dưới
2. Các chủng tộc:
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it(thường gọi là người da trắng): sống chủ yếu ở châu Âu- châu Mĩ.
- Chủng tộc Nê-gro-it(thường gọi là người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi.
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it(thường gọi là người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5’)
1. Hoạt động cá nhân
- HS lên bảng xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu.
2. Bài tập trắc nghiệm
HS làm bài tập trắc nghiệm. Chọn phương án trả lời đúng trong câu sau
Câu 1. Mật độ dân số là
số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
số diện tích trung bình của một người dân.
dân số trung bình của các địa phương trong nước.
dân số trung bình sinh sống trên 1 đơn vị diện tích lãnh thổ.
Câu 2. Dân số phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do
sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.
điều kiện tự nhiên ảnh hưởng.
điều kiện sống và đi lại của con người chi phối.
khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG: (2’)
- Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc thế giới.
 -Thử tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm công việc của dân cư sống ở thành thị và nông thôn có gì giống và khác nhau.?
 Phụ lục: HĐ 2
-----Hết-----
 Tiết: 3. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 Dạy lớp: 7AB
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần
 1. Kiến thức:
 - Nắm được những đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác nhau về lối sống, sinh hoạt của hai loại hình quần cư này.
 - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêuđô thị.
 2. Kĩ năng:
 - HS nhận biết được quần cư nông thôn và quần cư đô thị qua ảnh chụp, qua tramh vẽ hoặc qua thực tế.
 - Nhận biết được sự phân bố của 23 siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới.
 3. Thái độ; 
Tinh thần đoàn kết 
 II. Các phương tiện dạy học cần thiết:
 - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
 - Ảnh đô thị Việt Nam và một số thành phố lố trên thế giới.
 III. Tiến trình tổ chức bài mới.
 1. Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 ? Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? tại sao dân cư trên thế giới lại có sự phân bố như vậy?
 - Dân cư thế giới phân bố không đồng đều ( có nơi tập trung đông dân cư, có nơi thưa thớt).
 + Dân cư tập trung đông ở những vùng đồng bằng châu thổ ven biển, trong những đo thị, nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống, giao thôg thuận tiện.
 + Ở vùng núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng cực,hoáng mạc dân cư thưa thớt, do điều kiện giao thông khó khăn trắc trở.
 3. Bài mới:
 - Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để có đủ sức mạnh khai thác và cải tạo tự nhiên, từ đó các làng mạc, đô thị dần dần được hình thành theo sự phát triển của xã hội loài người. Vậy quá trình hình thành và phát triển này như thế nào? Bài mới.
 Hoạt động của GV và HS
 Ghi bảng
- GV: hướng dẫn hs đọc thuật ngữ quần cư SGK trang 188.
- Ngày nay xã hội loàingười ngày một phát triển, quần cư không còn tồn tại dưới một hình thức nhất định.
? Bằng hiểu biết của mình hãy cho biết có mấy hình thức quần cư, đó là những hình thức quần cư nào?
- HS: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị. 
GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.1 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- HS: Nhà cửa, làng mạc nằm xen kẽ với đồng ruộng.
? Hoạt động kinh tế chủ yếu của người nông dân là gì?
- HS: Làm ruộng, chăn nuôi, làm nghề thủ công, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
? Rút ra nhận xét về mật độ dân số của hình thức quần cư nông thôn?
- HS: Mật độ dân số thấp.
? Vậy hình thức quần cư nông thôn có những đặc điểm gì?
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.2 SGK.
? Miêu tả quang cảnh đô thị?
- HS: Nhà cửa san sát, cao tường, người đi lại đông đúc.
? Hoạt động kinh tế chủ yếu?
- HS: Sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
? Hình thức quần cư đô thị có những đặc điểm nào?
? Với hai hình thức quần cư như vậy, cách sống và lối sống của họ có gì giống và khác nhau?
- HS: Giống: Họ đều sống quây quần, tập trung.
 Khác: Nghề nghiệp, cách sinh hoạt.
- GV: Trên thế giới tỷ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng, tỷ lệ người sống ở nông thôn ngày càng giảm.
? Tại sao có đặc điểm đó?
- HS: Các đô thị ngày càng phát triển.
- GV: Các đô thị xuất hiện rất sớm, từ thời kỳ cổ đại và liên tục phát triển.
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ đô thị hoá.
? Dựa vào kiến thức đã học và SGK chứng minh sự phát triển của các đô thị trong các thời kỳ? Tại sao có những đặc điểm đó?
- HS: Thế kỷ XVIII, có gần 5% dân số sống trong các đô thị, năm 2001 có 46% dân số sống trong các đô thị.
- GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị, dự kiến đến năm 2025 dân số đô thị là 5 tỷ người.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 3.3 SGK.
? Đọc tên các siêu đô thị trên thế giới? Xác định vị trí các siêu đô thị trên bản đồ?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
? Xác định trên bản đồ các châu lục có nhiều và ít siêu đô thị nhất?
- GV: Đô thị hoá là xu thế của thế giới hiện nay, nhưng cũng gây ra rất nhiều hậu quả.
? Vậy hậu quả của sự phát triển đô thị là gì? 
1. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
* Quần cư nông thôn:
+M ĐDS thấp
+H ĐKTCY: Trồng trọt, chăn nuôi, ngư nghiẹp, nghề rừng
+Nhà ở thư thớt, chủ yếu là nhà mái ngói
* Quần cư đô thị.
+M ĐDS cao
+H ĐKTCY:CN,DV
+Nhà ở san sát, chủ yếu nhà cao tầng
- 
2. Đô thị hoá, các siêu đô thị.
- Đô thị xuất hiện từ rất sớm và phát triển mạnh nhất ở thế kỷ XIX. Ngày nay có 46% dân số thế giới sống trong các đô thị.
- Các đô thị và siêu đô thị phát triển tự phát để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng.
 IV. Củng cố: 
PHIẾU HỌC TẬP
 - Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
 1. Đặc điểm của quần cư đô thị là:
 a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ. 
 b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
 c. Mật độ dân số cao.
 d. Tất cả các đáp án trên.
 2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:
 a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).
 b. Quy mô dân số (ít).
 c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).
 d. Tất cả các đáp án trên.
 3. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
 a. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
 b. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
 c. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
 d. Tất cả các đáp án trên.
 4. Đặc điểm của đô thị hoá là:
 a. Số dân đô thị ngày càng tăng.
 b. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
 c. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
 d. Tất cả các đáp án trên.
 5. Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
 a. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
 b. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
 c. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội. 
 d. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.
 V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK.
 - Học bài và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ.
 - Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành”.
 Tiết 4. THỰC HÀNH
	PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.	
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 I. Mục tiêu bài học:
 - Sau bài học, học sinh cần. 
 1.Kiến thức:
 - Củng cố cho học sinh kiến thức đã học trong toàn chương.
 + Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đều trên thế giới.
 + Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.
 2. Kĩ năng:
 - Củng cố, nâng cao thêm các kĩ năng: Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư, các siêu đô thị ở Châu Á.
 - Đọc khai thác thông tin trên lược đồ dân số, sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi.
 - Vận dụng để tìm hiểu dân số Châu Á, dân số Việt Nam.
 3. Thái độ: 
Tinh thần đoàn kết ,thưc hiện tốt chính sách dan số KHHGĐ
II. Các phương tiện dạy học cần thiết.
 - Tháp tuổi phóng to.
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Bản đồ tự nhiên Châu Á.
 - Bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.
 III. Tiến tình tổ chức bài thực hành:
 1. Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong quá trình thực hành.
 3. Bài mới:
 - Qua bài thực hành giúp các em nắm chắc hơn các khái niệm mật độ dân số, sự phân bố dân cư không đồng đều. Khái niệm về đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị.
 - Nội dung của bài thực hành gồm 3 phần:
 + Phần 1: Phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình.
 + Phần 2: Phân tích biểu đồ tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh 1989 – 1999.
 + Phần 3: Phân tích lược đồ phân bố dân cư, các đô thị, siêu đô thị ở Châu Á.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.1 SGK, đọc bảng chú giải màu sắc mật độ dân số từng khu vực.
THẢO LUẬN NHÓM
? Tìm những khu vực có mật độ dân số cao nhất, trung bình và thấp nhất. Từ đó rút ra nhận xét về tình hình phân bố dân cư của tỉnh Thái Bình?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
 + Cao nhất: Thị xã Thái Bình trên 3000 người/ km2 
 + Trung bình: Huyện Hưng Hà, Quỳnh Phụ, Đông Hưng, Thái Thuỵ, Kiến Xương, Vũ Thư: 1000- 3000 người/ Km2
 + Thấp nhất: Tiền Hải: dưới 1000 người/Km2
- Dân cư tỉnh Thái Bình phân bố không đồng đều, tập trung đông ở Thị xã, Thị trấn, thưa ở các vùng xa.
- GV: Treo bản đồ hành chính Việt Nam.
? Tìm đọc tên, mật độ dân số trung bình của một số tỉnh, thành ở nước ta? ( Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Sơn La, Lai Châu, Thái Bình)?.
- HS:
 + Tp Hồ Chí Minh: 2524 người/Km2
 + Hà Nội: 2463 người/Km2
 + Sơn La: 59 người/ Km2
 + Lai Châu: 32 người/Km2
 + Thái Bình: 1213 người/ Km2
- Thái Bình nằm trong nhóm các tỉnh có mật độ dân số cao ở nước ta.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.2 và H 4.3.
? Hình dạng hai tháp tuổi có gì thay đổi?
- HS: Ở tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân hẹp hơn so với tháp tuỏi 1999.
? Nhắc lại độ tuổi trong từng nhóm tuổi?
- HS:
 + Dưới tuổi lao động: 0- 14 tuổi.
 + Trong độ tuổi lao động: 15 – 59 tuổi.
 + Trên độ tuổi lao động: 60 tuổi trở lên.
? Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi nào giảm về tỷ lệ?
- HS: Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động tăng về tỷ lệ, nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm về tỷ lệ.
? Vậy em có nhận xét gì về tình hình dân số Thành phố Hồ Chí Minh 10 năm qua?
- HS: Dân số của Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm già đi. 
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 4.4 SGK, đọc bảng chú giải trên lược đồ.
? Những khu vực tập trung nhiều chấm đỏ nói lên điều gì?
- HS: Là nơi tập trung đông dân cư ( mật độ dân số cao).
- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư đô thị Châu Á.
? Xác định và đọc tên các đô thị lớn và vừa ở Châu Á?
- HS: Xác định vị trí các đô thị trên bản đồ.
? Vị trí các đô thị lớn có đặc điểm chung gì?
- HS: Các đô thị lớn thường tập trung ở ven biển và các đại dương, ở trung và hạ lưu của các con sông lớn.
? Xác định trên bản đồ các siêu đô thị thuộc những quốc gia nào?
- HS: Xác định trên bản đồ treo tường.
1. Đọc, phân tích lược đồ dân số tỉnh Thái Bình.
HS Tự làm
2. Đọc, phân tích biểu đồ tháp tuổi ở Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Sự phân bố dân cư Châu Á.
 IV. Củng cố: 
PHIẾU HỌC TẬP
 - Hãy chọn và khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng nhất trong những câu sau.
 1. Mật độ dân số trung bình là:
 a. Tổng số dân trên 1 đơn vị lãnh thổ. 
 b.Số người cư trú trung bình trên một đơn vị diện tích.
 c. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
 d. Cả A,B, C đều đúng.
 2. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ.
 a. Nhóm tuổi 15 - 60. b. Nhóm tuổi trên 60.
 c. Nhóm tuổi 0 – 14. d. Cả A,B, đều đúng.
 3. Quan sát 2 tháp tuổi TP Hồ Chí Minh ( 1989, 1999 ) cho biết sau 10 năm hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi.
 a. Đáy tháp tuổi thu hẹp, đỉnh mở rộng.
 b. Đáy tháp mở rộng, đỉnh thu hẹp.
 c. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh mở rộng.
 d. Đáy tháp mở rộng, đỉnh mở rộng.
 4. Các đô thị lớn ở Châu Á thường phân bố ở đâu.
 a. Đông Á, Đông Nam Á. b. Đông Á, Nam Á.
 c. Đông Nam Á, Tây Á. d. Tất cả A, B, C đều đúng.
 - GV: Nhận xét giớ thực hành, biểu dương những học sinh, nhóm thực hiện tốt trong giờ thực hành, qua đó đánh giá, cho điểm nhóm và các cá nhân.
 V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà.
 - Làm bài tập trong tập bản đồ.
 - Chuẩn bị trước bài 5. “Đới nóng. môi trường xích đạo ẩm”
 - Ôn lại đặc điểm và ranh giới các đới khí hậu trên Trái Đất ở chương trình Địa lý lớp 6.
PHẦN HAI: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
 CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
 Tiết: 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
 Ngày soạn:...../......./......... 
 Ngày dạy:....../......./......... 
 I.Mục tiêu bài học.
 1. Kiến thức.
Học sinh cần:
 - Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng.
 - Nắm được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm ( Nhiệt độ, lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm).
 2. Kỹ năng.
 - Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
 - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua mô tả các tranh ảnh.
 3. Thái độ: 
Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
 II. Phương tiện dạy học cần thiết
 - Bản đồ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
 - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
 - Biều đổ SGK phóng to.
 III. Tiến trình bài mới.
 1. Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 - Kết hợp trong quá trình giảng dạy bài mới.
 3. Bài mới:
 - Chúng ta đã tìm hiểu song phần I: Thành phần nhân văn của môi trường, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu sang phần II: Các môi trường Địa lý.
 - GV: Treo bản đồ các môi tửờng Địa lý, HS quan sát.
 ? Hãy quan sát trên bản đồ và cho biết Trái Đất có hững môi tửờng Địa lý nào?
 - HS: 3 môi trường: Đới nóng, ôn hoà và đới lạnh.
 Nội dung chương I: Tìm hiểu về môi trường đới nóng và những hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
 - GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK, cho biết ở đới nóng có những kiểu môi trường nào?
 - HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.1 SGK.
? Xác định vị trí các môi trường trên bản đồ treo tường, từ đó rút ra nhận xét về môi trường đới nóng?
- HS: Xác định trên bản đồ: Nằm khoảng giữa hai chí tuyến.
? So sánh diện tích đất nổi ở đới nóng với diện tích đất nổi trên lục địa?
? Nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 6 về đặc điểm nhiệt độ, chế độ hoạt động, tên của các loại gió hoạt động ở đới nóng?
- HS: Là nơi có nhiệt độ cao, có gió tín phong hoạt động quanh năm.
- GV: Lượng mưa ở đây phong phú kết hợp với các yếu tố tự nhiên kể trên làm cho hệ thực - động vật ở đây hết sức phong phú, chiếm gần 70% số loài trên Trái Đất.
? Xác định trên bản đồ treo tường các kiểu môi trường trong đới nóng?
- HS: Gồm: môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc.
? Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên bản đồ? Rút ra nhận xét về vị trí của môi trường xích đạo ẩm?
? Xác định vị trí của Singapo trên lược đồ?
- HS: Nằm trong môi trường xích đạo ẩm.
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H 5.2 SGK, hướng dẫn cách đọc biểu đồ.
THẢO LUẬN NHÓM
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình năm có dạng hình như thế nào?
? Sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất?
? Rút ra nhận xét chung về nhiệt độ?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
? Lượng mưa lớn nhất trong năm = mm?
? Lượng mưa nhỏ nhất trong năm = mm?
? Nhận xét chung về lượng mưa?
- GV: Chuẩn hoá kiến thức:
- Về nhiệt đố:
+ Trong một năm có hai lần lên cao và hai lần xuống thấp. NHiệt độ cao nhất khoảng 28oC, thấp nhất khoảng 25oC, nóng quanh năm, không có mùa đông lạnh.
+ Về lượng mưa: Lượng mưa các tháng dao động từ 170 mm – 250 mm. Tổng lượng mưa trung bình năm từ 2000 – 2300 mm. Mưa nhiều và phân bố đồng đều quanh năm.
? Rút ra nhận xét chung về khí hậu?
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.3 SGK.
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- HS: Rừng rậm rạp xanh tốt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.4 SGK.
? Đọc lát cắt và rút ra nhận xét?
- HS: Gồm 4 tầng:
+ Tầng cỏ quyết, cây bụi cao 10 m.
+ Tầng cây gỗ cao trung bình cao 30 m.
+ Tầng cây gỗ cao 40 m.
+ Tầng vượt tán cao trên 40 m.
→ Rừng có nhiều tầng tán, dây leo chằng chịt.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 5.5 SGK.
- Ở các vùng cửa sông, ven biển lầy bùn phát triển rừng ngập nước ( rừng ngập mặn). Ví dụ Rừng U Minh ở Việt Nam.
I. Đới nóng.
*Vị trí:
- N

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_ly_lop_7_ca_nam.doc