Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Bài 5: Văn bản Phò giá về kinh - Trường THCS Quế Châu

Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Bài 5: Văn bản Phò giá về kinh - Trường THCS Quế Châu

1/ Tác giả : Lí Thường

 Kiệt ( ? ) ( 1019 -1105 )

 tên thật Ngô Tuấn, quê

 ở Hà Nội.

2/ Hoàn cảnh sáng tác :

 Xem SGK/63,64

/ Thể thơ : Thể thơ thất

 ngôn tứ tuyệt ( bài

 thơ có 4 câu, mỗi câu

 7 chữ, thường gieo vần

 chân – cuối câu 1,2,4 )

Ngay từ thời trung đại, nước ta đã có một nền thơ ca phong phú và đặc sắc.

 Thơ ca trung đại chủ yếu được sáng tác bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm với nhiều thể loại đa dạng.

 

ppt 41 trang bachkq715 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Bài 5: Văn bản Phò giá về kinh - Trường THCS Quế Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng cỏc thầy cụ giỏo và cỏc em học sinh! LỚP 7Trường THCS Quế Chõu Đọc thuộc lũng và nờu nội dung, nghệ thuật của cỏc bài ca dao chõm biếm.KIấ̉M TRA BÀI CŨGIỚI THIỆU CHUNG VỀ THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM Ngay từ thời trung đại, nước ta đã có một nền thơ ca phong phú và đặc sắc. Thơ ca trung đại chủ yếu được sáng tác bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm với nhiều thể loại đa dạng.Sông núi nước Nam(Nam quốc sơn hà)Lý thường kiệt ( ? ) I/ Giới thiệu : 1/ Tỏc giả : Lớ Thường Kiệt ( ? ) ( 1019 -1105 ) tờn thật Ngụ Tuấn, quờ ở Hà Nội. 2/ Hoàn cảnh sỏng tỏc : Xem SGK/63,64 3/ Thể thơ : Thể thơ thất ngụn tứ tuyệt ( bài thơ cú 4 cõu, mỗi cõu 7 chữ, thường gieo vần chõn – cuối cõu 1,2,4 )PHIấN ÂM Nam quốc sơn hà Nam đế cưTiệt nhiờn định phận tại thiờn thư Như hà nghịch lỗ lai xõm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hưDỊCH THƠ Sụng nỳi nước Nam vua Nam ở Vằng vặc sỏch trời chia xứ sở	 Giặc dữ cớ sao phạm đến đõy	 Chỳng mày nhất định phải tan vỡ.II/ Đọc – hiểu văn bản : Bài này được xem là bản Tuyờn ngụn Độc lập đầu tiờn của nước ta.Vậy Tuyờn ngụn Độc lập là gỡ ? 1/ Tuyờn ngụn Độc lập là lời tuyờn bố chủ quyền độc lập của đất nước và khẳng định khụng một thế lực nào được xõm phạm. Nội dung Tuyờn ngụn Độc lập của bài thơ này là gỡ ? Nội dung Tuyờn ngụn Độc lập của bài thơ : + Hai cõu đầu : Nước Nam là của người Nam. Điều đú đó được sỏch trời định sẵn. + Hai cõu sau : Kẻ thự khụng được xõm phạm, nếu xõm phạm thỡ sẽ chuốc lấy thất bại.  Sụng nỳi nước Nam là bài thơ thiờn về sự biểu ý và biểu cảm. Nhận xột về cỏch biểu ý và biểu cảm của bài thơ.  2/ Bài thơ thiờn về biểu ý vỡ đó trực tiếp nờu rừ lớ tưởng bảo vệ độc lập chống ngoại xõm và biểu cảm ẩn vào bờn trong. Nờu ý nghĩa văn bản. 3/ í nghĩa văn bản : Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chớnh nghĩa của dõn tộc ta và cú thể xem là bản Tuyờn ngụn Độc lập đầu tiờn của nước ta.III/ Tổng kết : GN/ 65IV/ Luyện tập : Theo SGKCỦNG CỐ1/ Văn bản Sụng nỳi nước Nam thường được gọi là gỡ ?A. Hồi kốn xung trận.B. Khỳc ca khải hoàn.C. Bản Tuyờn ngụn độc lập đầu tiờn.D. Áng thiờn cổ hựng văn.C2/ Nghệ thuật nổi bật của văn bản Sụng nỳi nước Nam là gỡ ? A. Ngụn ngữ sỏng rừ, cụ đọng, hũa trộn ý tưởng và cảm xỳc. B. Dựng nhiều phộp tu từ, ngụn ngữ giàu cảm xỳc. C. Dựng nhiều hỡnh ảnh ẩn dụ, tượng trưng. D. Dựng phộp điệp ngữ và cỏc yếu tố trựng điệp.ADẶN Dề- Học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ.- Nhớ được 8 yếu tố Hỏn Việt trong bài thơ.- Học tiếp bài Phũ giỏ về kinh.PHề GIÁ VỀ KINH( TỤNG GIÁ HOÀN KINH SƯ )TRẦN QUANG KHẢI I/ Giới thiệu : 1/ Tỏc giả : Trần Quang Khải ( 1241-1294 ), ụng cú cụng lớn trong hai cuộc khỏng chiến chống quõn Mụng - Nguyờn lần 2 và lần 3. 2/ Hoàn cảnh sỏng tỏc : Xem SGK/67 3/ Thể thơ : Thể thơ ngũ ngụn tứ tuyệt ( bài thơ cú 4 cõu, mỗi cõu 5 chữ, thường gieo vần chõn – cuối cõu 1,2,4 )PHIấN ÂM Đoạt sỏo Chương Dương độ Cầm Hồ Hàm Tử quan Thỏi bỡnh tu trớ lực Vạn cổ thử giang sanDỊCH THƠ Chương Dương cướp giỏo giặc Hàm Tử bắt quõn thự Thỏi bỡnh nờn gắng sức	 Non nước ấy ngàn thuII/ Đọc – hiểu văn bản : Nội dung bài thơ thể hiện như thế nào ? 1/ Nội dung bài thơ : + Hai cõu đầu : Sự chiến thắng hào hựng của dõn tộc trong cuộc khỏng chiến chống giặc Nguyờn - Mụng xõm lược. + Hai cõu sau : Lời động viờn xõy dựng, phỏt triển đất nước trong hoà bỡnh và niềm tin sắt đỏ vào sự bền vững muụn đời của dõn tục. So sỏnh bài thơ này và bài Sụng nỳi nước Nam để tỡm ra sự giống nhau về hỡnh thức biểu ý và biểu cảm của chỳng. 2/ Sự giống nhau của hai bài thơ : Cả hai bài đều thể hiện bản lĩnh, khớ phỏch của dõn tộc ta và diễn đạt ý tưởng cụ đỳc, dồn nộn bờn trong. Nờu ý nghĩa văn bản. 3/ í nghĩa văn bản : Hào khớ chiến thắng và khỏt vọng về một đất nước thỏi bỡnh thịnh trị của dõn tộc ta thời đại nhà Trần.III/ Tổng kết : GN/ 68IV/ Luyện tập : Theo SGKCỦNG CỐ 1/ Nội dung của văn bản Phũ giỏ về kinh là gỡ ? A. Ca ngợi chiến thắng của dõn tộc ta. B. Động viờn, nhắc nhở, xõy dựng đất nước khi hũa bỡnh. C. Say sưa với hai trận thắng Chương Dương và Hàm Tử. D. Thể hiện hào khớ chiến thắng và khỏt vọng thỏi bỡnh thịnh trị của đất nước.D 2/ Văn bản Phũ giỏ về kinh được làm theo thể thơ nào ? A. Thất ngụn tứ tuyệt B. Thất ngụn bỏt cỳ C. Ngũ ngụn tứ tuyệt D. Song thất lục bỏtCDẶN Dề- Học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ.- Nhớ được 8 yếu tố Hỏn Việt trong bài thơ.- Trỡnh bày suy nghĩ về ý nghĩa thời sự của hai cõu thơ cuối trong cuộc sống hụm nay.- Soạn bài : Từ Hỏn Việt Xem và trả lời cỏc cõu hỏi SGK/ 54 - 57XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN

Tài liệu đính kèm:

  • pptgiao_an_ngu_van_khoi_7_bai_5_van_ban_pho_gia_ve_kinh_truong.ppt