Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 21: Hướng dẫn đọc thêm côn sơn ca buổi chiều ra đứng ở phủ thiên trường trông ra - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thế Quyên

Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 21: Hướng dẫn đọc thêm côn sơn ca buổi chiều ra đứng ở phủ thiên trường trông ra - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thế Quyên

1/ Tác giả : Nguyễn Trãi ( 1380-1442 ), hiệu là Ức Trai, quê ở Hải Dương, sau dời về Hà Tây. Ông là nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có và được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới ( 1980 )

2/ Hoàn cảnh sáng tác :

 Bài này sáng tác lúc

 ông cáo quan về ở ẩn ở

 Côn Sơn ( 1437-1442 )

 

ppt 32 trang bachkq715 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 21: Hướng dẫn đọc thêm côn sơn ca buổi chiều ra đứng ở phủ thiên trường trông ra - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thế Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù tiÕt d¹y tèt chµo mõng NG÷ V¡N 7Gi¸o viªn d¹y: NguyÔn ThÕ QuyªnTr­êng THCS cao nh©n1/ Đọc thuộc bài thơ:” Nam quốc sơn hà”2/ Nội dung chính của bài thơ là: A. Nước Nam là một nước có chủ quyền, không kẻ thù nào xâm phạm được. B. Nước Nam là nước có văn hiến lâu đời. C. Nước Nam là nước rộng lớn và hùng vĩ. D. Nước Nam rất hùng mạnh, sẽ đánh tan mọi giặc ngoại xâm Thø 7 ngµy 30 th¸ng 09 n¨m 2017M«n: ng÷ v¨n 7tiÕt 21H­íng dÉn ®äc thªmC«n s¬n caBuæi chiÒu ra ®øng ë phñ thiªn tr­êng tr«ng raBÀI CA CÔN SƠN( CÔN SƠN CA )NGUYỄN TRÃI I/ Giới thiệu : 1/ Tác giả : Nguyễn Trãi ( 1380-1442 ), hiệu là Ức Trai, quê ở Hải Dương, sau dời về Hà Tây. Ông là nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có và được UNESCO công nhận là Danh nhân văn hóa thế giới ( 1980 ) 2/ Hoàn cảnh sáng tác : Bài này sáng tác lúc ông cáo quan về ở ẩn ở Côn Sơn ( 1437-1442 ) 3/ Thể thơ : Thơ lục bát	 Côn Sơn suối chảy rì rầm,  Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Côn Sơn có đá rêu phơi, Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm. Trong ghềnh thông mọc như nêm, Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm. Trong rừng có bóng trúc râm, Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.II/ Đọc – hiểu văn bản :Trong đoạn trích, từ ta được lặp đi lặp lại mấy lần ?  Nhân vật ta ở đây là ai ?  Hình ảnh và tâm hồn của nhân vật ta được thể hiện như thế nào ? 1/ Nhân vật ta là nhà thơ Nguyễn Trãi. Qua đoạn thơ trích, ta thấy hiện lên hình ảnh một Nguyễn Trãi đang sống trong những giây phút thảnh thơi, ung dung nhàn nhã, không vướng bận chuyện đời ; một Nguyễn Trãi rất mực là thi sĩ. Em có nhận xét gì về cảnh tượng ở Côn Sơn ? 2/ Cảnh tượng Côn sơn trong hồn thơ Nguyễn Trãi : Côn Sơn là một khung cảnh thiên nhiên thanh tĩnh, nên thơ. Ở đây có suối chảy rì rầm, có bàn đá rêu phơi, có ghềnh thông, có rừng trúc xanh mát tạo điều kiện cho tác giả vừa giải trí, vừa ngâm thơ một cách thú vị. Qua đoạn thơ, ta thấy tác giả là con người như thế nào ?  3/ Qua đoạn thơ, ta thấy tác giả là con người có tâm hồn yêu thích thiên nhiên. Nêu ý nghĩa văn bản. 4/ Ý nghĩa văn bản : Sự giao hoà trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi. III/ Tổng kết : GN/ 81IV/ Luyện tập : Theo SGKSo sánh cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi trong bài này và của Hồ Chí Minh trong bài Cảnh khuya có gì giống và khác nhau ? So sánh cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi và của Hồ Chí Minh : - Giống nhau : Cả hai đều so sánh tiếng suối như âm nhạc. - Khác nhau : + Nguyễn Trãi so sánh tiếng suối như tiếng đàn. + Hồ Chí Minh so sánh tiếng suối như tiếng hát.	 Về đi sao chẳng sớm toan, Nửa đời vướng bụi trần hoàn làm chi. Muôn chung chín vạc làm gì, Cơm rau nước lã nên tuỳ phận thôi.	 Đồng, Nguyên để tiếng trên đời, Hồ tiêu ăm ắp, vàng mười chứa chan. Lại kia trên núi Thú San, Di, Tề nhịn đói chẳng màng thóc Chu. Hai đàng khó sánh hiền ngu,Đều làm cho thoả được như ý mình. Trăm năm trong cuộc nhân sinh,Người như cây cỏ thân hình nát tan. Hết ưu lạc đến bi hoan,Tốt tươi khô héo tuần hoàn đổi thay, Núi gò đài các đó đây,Chết rồi ai biết đâu ngày nhục vinh. Sào, Do bằng có tái sinh,Hãy nghe khúc hát bên ghềnh Côn Sơn. DẶN DÒHọc thuộc lòng – đọc diễn cảm một trong hai văn bản.- Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản. - Soạn bài : Từ Hán Việt ( tt ) Xem, trả lời các câu hỏi SGK/ 81 84XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN

Tài liệu đính kèm:

  • pptgiao_an_ngu_van_khoi_7_tiet_21_huong_dan_doc_them_con_son_ca.ppt