Giáo án Tin học 7 - Chủ đề: Sử dụng các hàm để tính toán - Năm học 2021-2022

Giáo án Tin học 7 - Chủ đề: Sử dụng các hàm để tính toán - Năm học 2021-2022

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a. Kiến thức:

+ Biết được khái niệm hàm trong chương trình bảng tính

+ Biết cách sử dụng hàm trong chương trình bảng tính.

+ Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như: Sum, Average, Max, Min

+ Biết vận dụng một số hàm cơ bản để làm một số bài tập

b./ Kĩ năng:

+ Có kỹ năng sử dụng hàm vào trong công thức.

+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng hàm cơ bản trong chương trình bảng tính

+ Có kỹ năng sử dụng hàm vào trong công thức.

c./ Thái độ:

-Học tập nghiêm túc, chuyên cần, hợp tác, phối hợp cùng giáo viên, bạn bè nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.

-Chủ động tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.

-Chuyên cần, chăm chỉ, hợp tác trong học tập

2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:

- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:

+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:

+Biết cách vận dụng kiến thức đã học và các nhu cầu cần thiết cho cuộc sống.

- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin.

 

docx 17 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 3140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 7 - Chủ đề: Sử dụng các hàm để tính toán - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/ 11/2021
Chủ đề: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
Tổng số tiết:4 ; từ tiết: 13 đến tiết: 16
Giới thiệu chung chủ đề: 
Với chủ đề này giúp các em tìm hiểu:
+Ưu điểm của việc sử dụng hàm
+Nhập hàm để tính toán
+Một số hàm đơn giản
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
+ Biết được khái niệm hàm trong chương trình bảng tính
+ Biết cách sử dụng hàm trong chương trình bảng tính.
+ Biết cách sử dụng một số hàm cơ bản như: Sum, Average, Max, Min
+ Biết vận dụng một số hàm cơ bản để làm một số bài tập
b./ Kĩ năng:
+ Có kỹ năng sử dụng hàm vào trong công thức.
+ Rèn luyện kĩ năng sử dụng hàm cơ bản trong chương trình bảng tính
+ Có kỹ năng sử dụng hàm vào trong công thức.
c./ Thái độ:
-Học tập nghiêm túc, chuyên cần, hợp tác, phối hợp cùng giáo viên, bạn bè nâng cao trình độ kiến thức, rèn luyện khả năng tư duy, sáng tạo.
-Chủ động tìm tòi, nghiên cứu, tự khám phá, học hỏi.
-Chuyên cần, chăm chỉ, hợp tác trong học tập
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh: 
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề:
+ Biết cách nghiên cứu các tình huống gợi vấn đề, từ đó học sinh phát hiện vấn đề, tìm cách giải quyết vấn đề. 
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin:
+Biết cách vận dụng kiến thức đã học và các nhu cầu cần thiết cho cuộc sống.
- Năng lực hợp tác và năng lực về đạo đức hành vi phù hợp khi sử dụng công nghệ thông tin..
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập.
- Phòng máy, Tivi,... phục vụ cho dạy và học lý thuyết và thực hành.
 2. Học sinh:
- Hệ thống kiến thức cũ có liên quan.
- Bảng nhóm: dùng để mô tả ngắn gọn sản phẩm của nhóm.
- Chuẩn bị nội dung chủ đề mới.
- Đồ dùng học tập, tập vở, bút, sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động I: Tình huống xuất phát/Khởi động (Dự kiến thời lượng 5’)
- Mục tiêu hoạt động: Giới thiệu chung các nội dung cần tìm hiểu, khơi gợi hứng thú, tìm hiểu, khám phá kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp, dẫn dắt vào nội dung bài học.
Ta không thể sử dụng công thức tính toán được chi phí cao nhất và thấp nhất. Chương trình bảng tính có sẵn các hàm giúp em vượt qua các khó khăn đó.
Giới thiệu các thành phần của chủ đề:
-1. Hàm trong chương trình bảng tính
-2. Cách sử dụng hàm
-3. Một số hàm thường dùng
Các thành phần chính của chủ đề:
-1. Hàm trong chương trình bảng tính
-2. Cách sử dụng hàm
-3. Một số hàm thường dùng
Hoạt động II: Hình thành kiến thức (Dự kiến thời lượng 85)
1. Nội dung 1 (Dự kiến thời lượng 10’)
Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu hàm trong chương trình bảng tính.
Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 1. Hàm trong chương trình bảng tính:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Em hãy lập công thức tính trung bình cộng của ba giá trị 3; 10; 2 lần lượt nằm trong các ô sau?
Ngoài các công thức trên chương trình bảng tính còn có thể sử dụng hàm Average giúp ta tính trung bình cộng cho các giá trị trên.
Vậy hàm trong chương trình bảng tính là gì?
Việc sử dụng hàm trong bảng tính có lợi ích gì?
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) 
1. Hàm trong chương trình bảng tính:
Học sinh lắng nghe, theo dõi hướng dẫn.
Các nhóm thảo luận, giải quyết vấn đề
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
-Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
-Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
-Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Các nhóm khác nhận xét kết quả
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Chữa sai, rút kinh nghiệm, ghi nhớ kiến thức.
2. Nội dung 2 (Dự kiến thời lượng 20’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu cách sử dụng hàm.
-Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
b.Nội dung 2. Cách sử dụng hàm:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp:
Mỗi hàm có một cú pháp riêng nhưng chúng có một số điểm chung. Em hãy trình bày những điểm chung của hàm?
Ví dụ để tính tổng ta sử dụng hàm SUM như sau, em hãy trình bày các bước nhập hàm?
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
*Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động:
GV:Thông qua các nhóm tự nhận xét, đánh giá với nhau thì GV đưa ra nhận xét chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng nhóm (ghi điểm cho từng nhóm) 
2. Cách sử dụng hàm:
Học sinh lắng nghe, theo dõi hướng dẫn.
Các nhóm thảo luận, giải quyết vấn đề
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
Một số điểm chung:
-Mỗi hàm có hai phần: tên hàm và các biến của hàm. Tên hàm không phân biệt chữ hoa và chữ thường. Các biến được liệt kê trong cặp dấu mở -đóng ngoặc đơn “()” và cách nhau bởi dấu phẩy “,”.
-Giữa tên hàm và dấu mở ngoặc đơn “(“ không được có dấu cách hay bất kì kí tự nào khác.
Các bước nhập hàm:
-B1: Chọn ô cần nhập hàm để tính toán
-B2: Gõ dấu =
-B3: Gõ hàm theo đúng cú pháp của nó (tên hàm, các đối số)
-B4: Nhấn phím ENTER
Các nhóm khác nhận xét kết quả
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Chữa sai, rút kinh nghiệm, ghi nhớ kiến thức.
3. Nội dung 3 (Dự kiến thời lượng 55’)
- Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh khám phá và tìm hiểu sử dụng địa chỉ trong công thức
. Thảo luận, nguyên cứu, đúc kết kiến thức, kĩ năng cần thiết
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
c.Nội dung: 3. Một số hàm thường dùng:
Trình bày các hình ảnh minh họa, đặt các vấn đề, tình huống cần tìm hiểu, khám phá, giải đáp 
a) Hàm tính tổng
Em hãy cho biết tên hàm tính tổng và cú pháp của hàm tính tổng?
Em hãy sử dụng hàm tính tổng tại các ô trong bảng tính trên?
b./ Hàm tính trung bình cộng:
Để tính điểm tổng kết em làm thế nào?
Em hãy cho biết tên hàm tính trung bình cộng và cú pháp của hàm tính trung bình cộng?
Em hãy lập hàm tính trung bình cộ cho bảng sau:
c./ Hàm tìm giá trị lớn nhất:
Em hãy cho biết tên hàm tìm giá trị lớn nhất và cú pháp của hàm tìm giá trị lớn nhất?
Em hãy lập hàm tìm giá trị lớn nhất cho bảng sau:
d./ Hàm tìm giá trị nhỏ nhất:
Em hãy cho biết tên hàm tìm giá trị nhỏ nhất và cú pháp của hàm tìm giá trị nhỏ nhất?
Em hãy lập hàm tìm giá trị nhỏ nhất cho bảng sau:
* Hoạt động:Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận, trình bày
*Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động.
*Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV:Thông báo hết giờ thảo luận, yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm nhận xét, đánh giá các nhóm còn lại (nhóm 1 đánh giá nhóm 3, nhóm 2 đánh giá nhóm 4... hoặc cho các nhóm tự đánh giá, chấm điểm chéo nhau)
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. Chốt nội dung kiến thức chính.
Luyện tập:
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng:
Cách nhập hàm nào sau đây không đúng?
a. = SUM(5,A3,B1) b. =sum(5,A3,B1)
c. =SUM (5,A3,B1) d. SUM(5,A3,B1)
Bài 2. Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
Câu
Hàm
Kết quả
A
= SUM(A1, B1)
B
= SUM(A1,B1,B1)
C
= SUM(A1, B1, -5)
D
= SUM(A1, B1, 2)
E
=SUM(A1, SUM(A1, B1, 10))
Bài 3.
Bài 4. Chọn đáp án đúng:
Cách nhập hàm nào sau đây không đúng?
a. =sum(A1,B2,3) b. =SUM(A1;B2;3)
c. =SUM (A1,B2,3) d. =SUM(A1,B2,3)
Bài 5. Chọn đáp án đúng:
Cách nhập hàm nào sau đây không đúng?
a. = SUM(5,A3,B1) b. =sum(5,A3,B1)
c. =SUM (5,A3,B1) d. SUM(5,A3,B1)
Bài 6. Giả sử trong các ô A1,B1 lần lượt chứa các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
a) =MAX(A1,B1)
b) =AVERAGE(A1,B1)
c) =MIN(A1,B1,-5)
d) =MIN(SUM(A1,B1),2)
e) =AVERAGE(A1,B1,4)
g) =AVERAGE(A1,B1,5,0)
Bài 7. Công thức nào cho kết quả sai khi tính trung bình cộng của tất cả các giá trị trong khối A1:B3
a) =average(A1,A3,B2) b) =average(SUM(A1:B3))
c) =average(-5,8,10) d) =average(A1,8,A3)
Học sinh thảo luận nhóm, giải đáp câu hỏi bài tập củng cố.
GV. Nhận xét, đánh giá.
3. Một số hàm thường dùng:
Học sinh lắng nghe, theo dõi hướng dẫn.
Các nhóm thảo luận, giải quyết vấn đề
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
a) Hàm tính tổng
-Hàm Sum tính tổng của một dãy các số
-Cú pháp:	=Sum(a, b, c, )
-Trong đó: các đối số a, b, c, ... là các số hay địa chỉ của các ô tính hoặc địa chỉ của khối có dữ liệu số cần tính.
E: =Sum(E:E8)
 ..
b./ Hàm tính trung bình cộng:
Sử dụng công thức:
 =(8.7+8.6+7.9+8.8)/4
Hoặc: =(G4+G5+G6+G7)/4
Sử dụng hàm:
 =AVERAGE(8.7,8.6,7.9,8.8)
Hoặc: =AVERAGE(G4,G5,G6,G7)
Hoặc: =Average(G4:G7)
*Hàm Average tính trung bình cộng của một dãy các số.
-Cú pháp: =Average(a, b, c, )
c./ Hàm tìm giá trị lớn nhất:
*Hàm Max xác định giá trị lớn nhất trong một dãy số.
-Cú pháp:	=Max(a, b, c, )
d./ Hàm tìm giá trị nhỏ nhất:
*Hàm Min xác định giá trị nhỏ nhất trong một dãy số.
-Cú pháp: =Min(a, b, c, )
Các nhóm khác nhận xét kết quả
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Chữa sai, rút kinh nghiệm, ghi nhớ kiến thức.
Lưu ý:
Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN cho phép sử dụng kết hợp các số và địa chỉ ô tính cũng như địa chỉ các khối trong công thức tính.
Luyện tập:
Bài 1: c, d
Bài 2:
Bài 3.
=Sum(C2:H2)
Nhận xét, Chữa sai, rút kinh nghiệm, ghi nhớ kiến thức.
Bài 4.
b, c
Bài 5. c,d
Bài 6.
Bài 7.b
Hoạt động III: Luyện tập (Dự kiến thời lượng 70’)
- Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn học sinh giải đáp các yêu cầu bài tập, thực hành
-Đúc kết kinh nghiệm, kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung 1: Bài tập 1 SGK: Lập trang tính và sử dụng công thức:
a./ Nhập bảng dữ liệu như hình dưới đây:
b./ Sử dụng công thức thích hợp để tính điểm trung bình của các bạn lớp em trong cột Điểm trung bình.
c./ Tính điểm trung bình của cả lớp và ghi vào ô dưới cùng của cột điểm trung bình
d./ Lưu bảng tính với tên bang diem lop em.
Hướng dẫn học sinh thực hiện.
Ví dụ: 
F3. =(C3+D3+E3)/3
F15: =(C15+D15+E15)/3
F17: =(C3+C4+C5+C6+C7+C8+ C9+ C10+ C11+ C12+ C13+ C14+C15)/13
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài tập 1: Lập trang tính và sử dụng công thức:
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
Nội dung 2: Bài tập 3: Mở lại bảng tính bang diem lop em trong bài tập 1, sử dụng hàm thích hợp tính lại điểm trung bình và điểm trung bình cả lớp.
Hướng dẫn thực hiện bài tập 3.
Ví dụ: 
F3: Công thức: =Average(C3,D3,E3)
Hoặc: =Average(C3:E3)
Tại ô F17: Công thức: =Average(F3:F15)
F21: Công thức: =Sum(F3:F15)
F19: Công thức: =Min(F3:F15)
F20: Công thức: =Max(F3:F15)
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài tập 3: SGK
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
Nội dung 3: Bài tập 2.. (SGK)
a./ Mở hoặc nhập sổ theo dõi thể lực đã lưu trong BTH 2.
b./ Tính chiều cao trung bình của các bạn trong lớp.
c./ Tính cân nặng trung bình của các bạn trong lớp.
d./ Lưu bảng tính sau khi đã hoàn thành tính toán.
Hướng dẫn thực hiện.
D16: Công thức: 
=Average(D3:D14)
E16: Công thức: 
=Average(E3:E14)
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài tập 2. (SGK)
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
Nội dung 4: Bài tập 4. SGK
a./ Nhập bảng tính như hình sau (hình SGK).
b./ Sử dụng các hàm thích hợp để tính tổng giá trị sản xuất theo từng năm.
c./ Tính giá trị sản xuất trung bình trong 6 năm theo từng nghành sản xuất.
d./ Lưu bảng tính với tên Gia Tri san xuat.
Hướng dẫn thực hiện.
Ví dụ:
E4: Công thức: =SUM(B4,C4,D4)
B11: =Average(B4:B9)
Thực hiện tương tự cho các trường hợp khác
Hoạt động: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động nhóm)
GV: Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhiệm vụ học tập 
Hoạt động: Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn. Có thể cho phép các em HS khá, giỏi hỗ trợ các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ nhanh hơn.
Hoạt động: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Thông báo hết thời gian hoạt động nhóm. Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động.
GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, đánh giá và chấm điểm chéo nhau theo phân công của GV.
Hoạt động: Đánh giá kết quả hoạt động
GV: Nhận xét, đánh giá chung cho kết quả hoạt động của các nhóm. 
*Hoạt động: Luyện tập (tương tự như hướng dẫn thường xuyên)
Bài tập 4. Thực hành lập bảng tính và sử dụng công thức.
Học sinh theo dõi hướng dẫn, ghi nhớ.
Các nhóm thực hành trên máy tính cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hiện.
So sánh kết quả thực hiện giữa các nhóm và với bài mẫu của giáo viên
Nhận xét, chữa sai, rút kinh nghiệm
Hoạt động IV: Vận dụng (Dự kiến thời lượng 20’)
- Mục tiêu hoạt động: HS giải đáp các yêu cầu bài tập, thực hành, vận dụng
-Đúc kết kinh nghiệm, liên hệ thực tế, mở rộng kiến thức
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động
học tập của học sinh
Dự kiến sản phẩm,
đánh giá kết quả hoạt động
Nội dung: Học sinh về nhà thực hiện các thao tác: 
+ Khởi động Excel
+ Thực hiện lại bài tập 4 trang 31 SGK và bài tập 4 trang 40 SGK.
+ Lưu bảng tính (lưu bảng tính với tên khác) và thoát khỏi Excel. 
GV: Em đã biết có thể sử dụng kết hợp các giá trị dữ liệu cụ thể (số) và địa chỉ các ô (hoặc khối) như là giá trị các biến của hàm. Ngoài ra, em còn có thể sử dụng hàm như
+ Một thành phần của công thức
+ Một giá trị biến của một hàm khác (các hàm lồng nhau) 
Ví dụ: 
= SUM(A3:D3) + SUM (A4:D4) + SUM (A5:D5) + 500
= AVERAGE (SUM(A3:D3),SUM(A4:D4))
- HS lắng nghe, theo dõi
Thực hiện nội dung trên tại nhà (có thể)
Nội dung: Học sinh về nhà thực hiện bài tập sau: 
Em hãy lập bảng tính sau và sử dụng hàm để:
a./Tính tổng chi phí mỗi Tour
b./Tính trung bình cộng chi phí mỗi Tour
c./Xác định chi phí cao nhất, thấp nhất trong mỗi cột
Hướng dẫn thực hiện:
- HS lắng nghe, theo dõi
Thực hiện nội dung trên tại nhà (có thể)
IV. Câu hỏi/Bài tập kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh
1. Bảng mô tả ma trận kiểm tra, đánh giá theo các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
-1. Hàm trong chương trình bảng tính
-2. Cách sử dụng hàm và Một số hàm thường dùng
C1
C2, C4a,b,c
C3, C4d
C4e
1. Mức độ nhận biết: 
Câu 1: Cho hàm =Sum(A5:A10) để thực hiện?
A. Tính tổng của ô A5 và ô A10 	B. Tìm giá trị lớn nhất của ô A5 và ô A10 
C. Tính tổng từ ô A5 đến ô A10	D. Tìm giá trị nhỏ nhất từ ô A5 đến ô A10
2. Mức độ thông hiểu :
Câu 2: Kết quả của hàm sau: =SUM(A1:A3), trong đó: A1= 5; A2=39; A3=52
A. 96 	B. 89 	C. 95 	D. Không thực hiện được.
3. Mức độ vận dụng:
Caâu 3: Cho bảng tính sau:
a. Xác định địa chỉ các ô cần điền thông tin trong bảng?
b.Nêu công thức sử dụng để tính ở ô E3?
c. Sử dụng hàm thích hợp để tính Tổng ở ô E4?
d. Hãy tính tiền điện trung bình mỗi tháng phải trả ở ô C7?
e. Hãy Nháy chuột chọn ô E3 và chọn lệnh . Quan sát và cho biết ý nghĩa của nút lệnh này? Nêu cách sử dụng nút lệnh này?
V. Phụ lục : 
PHIẾU HỌC TẬP 1
Lớp: ., NHÓM .., Thành viên: 
Hàm trong chương trình bảng tính là gì?
Việc sử dụng hàm trong bảng tính có lợi ích gì?
PHIẾU HỌC TẬP 2
Em hãy trình bày những điểm chung của hàm?
Trình bày các bước nhập hàm?
PHIẾU HỌC TẬP 3
Em hãy cho biết tên hàm tính tổng và cú pháp của hàm tính tổng?
Em hãy sử dụng hàm tính tổng tại các ô trong bảng tính?
PHIẾU HỌC TẬP 4
Em hãy cho biết tên hàm tính trung bình cộng và cú pháp của hàm tính trung bình cộng?
Em hãy lập hàm tính trung bình cộng cho bảng sau:
PHIẾU HỌC TẬP 5
Em hãy cho biết tên hàm tìm giá trị lớn nhất và cú pháp của hàm tìm giá trị lớn nhất?
Em hãy lập hàm tìm giá trị lớn nhất cho bảng sau:
PHIẾU HỌC TẬP 6
Em hãy cho biết tên hàm tìm giá trị nhỏ nhất và cú pháp của hàm tìm giá trị nhỏ nhất?
Em hãy lập hàm tìm giá trị nhỏ nhất cho bảng sau:
PHIẾU HỌC TẬP 7
Bài tập 1. Cách nhập hàm nào sau đây không đúng?
a. = SUM(5,A3,B1) b. =sum(5,A3,B1)
c. =SUM (5,A3,B1) d. SUM(5,A3,B1)
Bài 2.
Giả sử trong các ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
Câu
Hàm
Kết quả
A
= SUM(A1, B1)
B
= SUM(A1,B1,B1)
C
= SUM(A1, B1, -5)
D
= SUM(A1, B1, 2)
E
=SUM(A1, SUM(A1, B1, 10))
Bài 3.
Bài 4. Cách nhập hàm nào sau đây không đúng?
a. =sum(A1,B2,3) b. =SUM(A1;B2;3)
c. =SUM (A1,B2,3) d. =SUM(A1,B2,3)
Bài 5. Cách nhập hàm nào sau đây không đúng?
a. = SUM(5,A3,B1) b. =sum(5,A3,B1)
c. =SUM (5,A3,B1) d. SUM(5,A3,B1)
Bài 6. 
Giả sử trong các ô A1,B1 lần lượt chứa các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các công thức tính sau:
a) =MAX(A1,B1)
b) =AVERAGE(A1,B1)
c) =MIN(A1,B1,-5)
d) =MIN(SUM(A1,B1),2)
e) =AVERAGE(A1,B1,4)
g) =AVERAGE(A1,B1,5,0)
Bài 7. Công thức nào cho kết quả sai khi tính trung bình cộng của tất cả các giá trị trong khối A1:B3
a) =average(A1,A3,B2) b) =average(SUM(A1:B3))
c) =average(-5,8,10) d) =average(A1,8,A3)
PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP
NHÓM ..
Câu 1: Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?
A. = (12+8)/2^2 + 5 * 6 	B. = (12+8):22 + 5 x 6 
C. = (12+8):2^2 + 5 * 6 	D. (12+8)/22 + 5 * 6 
Câu 2: Trong Excel, Các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán
A. + - . : 	B. + - * / 	C. ^ / : x 	D. + - ^ \
Câu 3: Ở một ô tính có công thức sau: =((E5+F7)/C2)*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20 thì kết quả trong ô tính đó sẽ là:
A. 10 	B. 100 	C. 200 	D. 120

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_7_chu_de_su_dung_cac_ham_de_tinh_toan_nam_ho.docx