Giáo án Tin học 7 - Chương trình cả năm

Giáo án Tin học 7 - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Nhận ra được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập

- Nắm được các chức năng chung của chương trình bảng tính

- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình chương trình bảng tính;

2. Kĩ năng:

 Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính

3. Các năng lực cần phát triển:

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

 4. Thái độ:

 Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc

II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo

- HS đọc trước bài, vở ghi chép.

III. Phương pháp:

 -Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, trực quan

IV. Tổ chức hoạt động học tập:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Tiến trình bài học:

HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (10’)

(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh biết nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính

(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.

 

doc 205 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH
BÀI 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Nhận ra được nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập
- Nắm được các chức năng chung của chương trình bảng tính
- Nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình chương trình bảng tính;
2. Kĩ năng:
	Biết được các chức năng chung của chương trình bảng tính 
3. Các năng lực cần phát triển:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
 4. Thái độ:
 Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác, tư duy khoa học trong công việc 
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- HS đọc trước bài, vở ghi chép.
III. Phương pháp:
 -Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, trực quan
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (10’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh biết nhu cầu sử dụng bảng tính trong đời sống và trong học tập.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Một số nội dung việc trình bày cô đọng bằng bảng sẽ dễ hiểu và dễ so sánh hơn.
GV: Trình chiếu ví dụ bảng điểm cho hs quan sát.
GV: Với phần mềm soạn thảo văn bản, em có thể tạo được bảng điểm như trên không? 
GV: Để biết điểm trung bình của mỗi bạn trong lớp và nhập vào cột bên phải, điểm trung bình của mỗi môn học của cả lớp vào hàng cuối cùng của bảng, thì em phải làm gì?
GV: Trả lời các câu hỏi trên em sẽ thấy những khó khăn khi xử lí dữ liệu trong các bảng được tạo ra trên văn bản Word. Để vượt qua những khó khăn đó cần có những công cụ hiệu quả hơn và chương trình bảng tính sẽ cung cấp cho em những công cụ đó.
HS: Lắng nghe.
Hs: Quan sát.
Hs: Trả lời câu hỏi.
Hs: Hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)
(1) Mục tiêu: 
- Nhận biết được ưu điểm của chương trình bảng tính .
- Nhận ra được các đối tượng chính của màn hình chương trình bảng tính Excel.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm được các nhu cầu cần xử lý thông tin dạng bảng.
 HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1: Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng
Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng:
- Cuộc sống của chúng ta có rất nhiều thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng như: Bảng điểm sinh viên, bảng lương nhân viên, 
Gv: giải thích các hình của ví dụ 1,ví dụ 2,ví dụ 3
Giáo viên cho ví dụ ngoài SGK:
Gv: Vậy chương trình bảng tính là gì?
 - Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diển một cách trực quan các số liệu có trong bảng
- Học sinh chú ý theo dõi các ví dụ của giáo viên => ghi nhớ kiến thức.
- Học sinh đưa ra ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.
 Ví dụ: Bảng lương, bảng chấm công 
- Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa => nêu khái niệm:
 Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán(từ đơn giản đến phức tạp) cũng như xây dựng các biểu đồ biểu hiện một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
1.Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng:
VD1 (SGK)
VD2 (SGK)
VD3 (SGK) 
Chương trình bảng tính là phần mềm giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diển một cách trực quan các số liệu có trong bảng
HĐ 2: Màn hình làm việc của Excel
Cách khởi động Excel tương tự như cách khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word.
Gv: Khởi động Excel trên màn hình và giới thiệu các thành phần của màn hình làm việc Excel.
Gv: Ngoài bảng chọn File, các dãy lệnh và một số biểu tượng lệnh quen thuộc giống như màn hình làm việc của Word, màn hình Excel còn có: Trang tính, thanh công thức, các dãy lệnh Fomulas và Data.
Gv: Tên cột và tên hàng được đánh thứ tự như thế nào?
Gv: Địa chỉ của một ô tính như thế nào?
Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Hs: Các cột của trang tính được đánh thứ tự từ trái sang phải bắt đầu bằng các chữ cái A,B,C, được gọi là tên cột.
Hs: Các hàng của trang tính được đánh thứ tự từ trên xuống dưới bắt đầu bằng các số 1,2,3, được gọi là tên hàng.
Hs: Địa chỉ(còn gọi là tên) của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
2/ Màn hình làm việc của Excel:
a. Trang tính:
- Trang tính được chia thành các hàng và các cột, là miền làm việc chính của trang tính. Vùng giao nhau giữa một cột và một hàng là ô tính(còn gọi tắt là ô) dùng để chứa dữ liệu.
- Địa chỉ(còn gọi là tên) của một ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó.
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5’)
 (1) Mục tiêu: - Nắm được ưu điếm của chương trình bảng tính và màn hình làm việc của Excel.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HĐỘNG CỦA GV
HĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 (SGK- 11)
HS: Thực hành khám phá màn hình làm việc của Excel : Câu 2 (sgk-11)
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học:Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Ngoài Microsoft Excel còn có nhiều phần mềm bảng tính khác. Em hãy cùng với các bạn tìm hiểu và trao đổi về những phần mềm đó.
Hs: Thảo luận nhóm để trả lời.
 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (1’)
	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Xem trước phần tiếp theo/9 SGK.
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
BÀI 1. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ? (TT)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận ra được các thành phần cơ bản của trang tính.
- Phân biệt rõ khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhập dữ liệu vào trang tính.
3. Về thái độ:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
 4. Định hướng hình thành năng lực:
 - Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực phát hiện, năng lực công nghệ.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
2. Chuẩn bị của HS:Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Phương pháp:
 Trực quan, đàm thoại, gợi mở
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định:( 1’)
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh biết các thành phần cơ bản của trang tính
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Cho HS đọc nội dung trong SGK và trả lời các câu hỏi về nội dung trong sgk-10.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
(1) Mục tiêu:
- Nhận ra được các thành phần cơ bản của trang tính.
- Phân biệt rõ khái niệm hàng, cột, ô, địa chỉ ô.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1: Màn hình làm việc của Excel
Gv: Thanh công thức của chương trình bảng tính Excel dùng để làm gì?
Gv: Các dải lệnh Formulas (công thức) và Data(dữ liệu) của chương trình bảng tính Excel dùng để làm gì?
Hs: Thanh công thức được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
Hs: Gồm các lệnh dùng để thực hiện các phép tính với các số và xử lí dữ liệu.
b. Thanh công thức:
- Ngay phía dưới dải lệnh là thanh công thức. Đây là thanh công cụ đặc trương của chương trình bảng tính. Thanh công thức được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
c. Các dải lệnh Formulas (công thức) và Data(dữ liệu):
- Gồm các lệnh dùng để thực hiện các phép tính với các số và xử lí dữ liệu.
HĐ 2: Nhập dữ liệu vào trang tính
H: Để nhập dữ liệu vào một ô của trang tính ta làm thế nào?
GV: Kích hoạt một ô tính là gì? Ô được kích hoạt có đặc điểm gì?
H: Để sữa dữ liệu của một ô ta làm thế nào?
H: Nêu cách di chuyển trên trang tính ?
GV: Nhấn mạnh.
GV: nêu cách gõ chữ Việt trên trang tính (SGK)
HS nháy chuột tại ô đó và đưa dữ liệu vào từ bàn phím .
HS ô tính được chọn là ô tính đang được kích hoạt có viền đậm xung quanh
HS Nháy đúp chuột tại ô đó và thực hiện sữa chữa.
3. Nhập dữ liệu vào trang tính:
a/ Nhập dữ liệu
- Để nhập dữ liệu vào một ô tính của trang tính em nháy chuột chọn ô đó và đưa dữ liệu vào từ bàn phím. Kết thúc việc nhập dữ liệu bằng cách chọn một ô tính khác hoặc nhấn phím Enter
- Nháy đúp chuột tại ô đó và thực hiện sửa như soạn thảo văn bản.
b/ Di chuyển trên trang tính
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím
- Sử dụng chuột và thanh cuộn.
c/ gõ chữ Việt trên trang tính:
(SGK)
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (4’)
 (1) Mục tiêu: - Nắm được các chức năng chung của chương trình bảng tính
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HĐỘNG CỦA GV
HĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 (SGK- 11)
HS: Thực hành khám phá màn hình làm việc của Excel : Câu 2 (sgk-11)
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học:Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Xem trước Bài Thực Hành 1.
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài thực hành 1
LÀM QUEN VỚI EXCEL
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
2. Kĩ năng:
	- Thực hiện được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
	- Thực hiện được thao tác lưu bảng tính.
3. Các năng lực cần phát triển:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính.
 4. Thái độ:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Phương pháp:
	Giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp 
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành
3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh Làm quen với chương trình bảng tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành Làm quen với chương trình bảng tính.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
(1) Mục tiêu:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giảng giải, trực quan, tạo tình huống thực tiễn có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Hoạt động cặp đôi, xem hình ảnh trực quan và trả lời câu hỏi
(5) Sản phẩm: Học sinh khởi động, lưu, thoát khỏi Excel và làm bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động
Gv: Hãy cho biết cách khởi động Excel?
Gv: hướng dẫn HS khởi động bằng nhiều cách khác nhau.
Nháy chuột Start→All Programs và chọn Microsoft Excel
Hoặc nháy đúp chuột vào tên tệp một bảng tính đã có.
Hoặc nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền.
Có thể khởi động Excel theo 2 cách:
- Nháy chuột vào nút Start => All Programs => Microsoft office 2010=> Microsoft excel 2010.
- Kích đúp vào biểu tượng Excel trên màn hình nền.
Học sinh khởi động Excel theo 1 trong 2 cách trên.
1.Khởi động Excel
Có nhiều cách khởi động
-Nháy chuột trên nút Start trỏ vào All Programs và chọn Microsoft Excel
Hoặc Nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hình nền
Hoặc kích hoạt vào biểu tượng trên màn hình
Hoạt động 2: Lưu kết quả và thoát khỏi Excel
Gv: muốn lưu kết quả Excel ta làm thế nào?
Gv: muốn thoát khỏi Excel ta làm thế nào?
+ Thực hiện lưu kết quả theo yêu cầu của giáo viên: 
- Nháy bảng chọn File => Save
+ Ta có thể thoát khỏi Excel theo 2 cách:
- Nháy bảng chọn File => Exit.
- Nháy vào nút Close trên thanh tiêu đề.
Lưu kết quả và thoát khỏi Excel.
* Nháy bảng chọn File => Save
*Thoát khỏi Excel: chọn File →Exit hoặc nháy nút trên thanh tiêu đề
Hoạt động 3: Bài tập
Tìm hiểu chương trình bảng tính Excel.
? Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa màn hình Word và Excel.
- Mở các dải lệnh và quan sát các lệnh trong các dải lệnh đó.
- Kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bằng bàn phím. Quan sát sự thay đổi của nút tên hàng và tên cột.
HS thảo luận nhóm và trả lời - Giống nhau: có thanh công cụ, thanh bảng chọn, thanh tiêu đề, .
- Khác nhau:
 Màn hình của chương trình Excel có thanh công thức, trang tính, các dãy lệnh Formulas(Công thức) và Data(dữ liệu).
Màn hình của Word có vùng soạn thaoe văn bản không có thanh công thức.
Hs mở các dải lệnh và quan sát các lệnh trong các dải lệnh đó.
HS Kích hoạt một ô tính và di chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn phím quan sát sự thay đổi tên hàng và tên cột
HS các nút tên cột và tên hàng được in đậm được thay đổi theo các ô được kích hoạt.
Bài tập 1 (SGK)
a) Liệt kê các điểm giống nhau và khác nhau giữa màn hình Word va Excel.
b) Mở một vài dải lệnh và quan sát các lệnh trên các dải lệnh đó.
c) Kích hoạt một ô tính và thực hiện di chuyển trên trang tính bằng chuột và bằng bàn phím. Quan sát sự thay đổi các ô tên hàng(cột bên trái) và tên cột(hàng trên cùng).
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5’)
 (1) Mục tiêu: - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học:Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Về nhà xem trước phần thực hành tiếp theo.
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài thực hành 1
LÀM QUEN VỚI EXCEL (tt)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
2. Kĩ năng:
	- Thực hiện được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
	- Thực hiện được thao tác lưu bảng tính.
3. Các năng lực cần phát triển:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính.
 4. Thái độ:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Phương pháp:
	Giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp 
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành
3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh Làm quen với chương trình bảng tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành Làm quen với chương trình bảng tính.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
(1) Mục tiêu:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giảng giải, trực quan, tạo tình huống thực tiễn có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Hoạt động cặp đôi, xem hình ảnh trực quan và trả lời câu hỏi
(5) Sản phẩm: Học sinh khởi động, lưu, thoát khỏi Excel và làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 2
- Khởi động Excel
- Nhập dữ liệu tuỳ ý vào một ô tính. Nhấn phím Enter để kết thúc công việc và quan sát ô được kích hoạt tiếp theo.
- Yêu cầu hs thực hiện các thao tác khác nhau sau khi nhập dữ liệu vào một ô. Quan sát kết quả nhập dữ liệu và ô được kích hoạt tiếp theo, rút ra các kết luận về các cách kết thúc việc nhập dữ liệu cho một ô
- Chọn một ô tính có dữ liệu và nhấn phím Delete. Chọn một ô tính khác có dữ liệu và gõ nội dung mới. Cho nhận xét về các kết quả.
-Yêu cầu hs thoát khỏi Excel và không lưu lại bảng tính.
+ Học sinh độc lập khởi động Excel
+ Nhập dữ liệu vào một ô bất kỳ và thực hiện các thao tác theo yêu cầu của giáo viên.
+ Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và đưa ra nhận xét: 
- Khi chọn một ô tính có dữ liệu và nhận phím Delete thì dữ liệu trong ô tính đó sẽ bị xoá.
- Khi chọn một ô tính có dữ liệu và gõ nội dung mới thì nội dung củ của ô đó sẽ bị mất đi và xuất hiện nội dung mới nhập vào.
- thực hiện theo yêu cầu của gv.
1. Bài tập 2: 
- Nhập dữ liệu tuỳ ý vào một ô tính.
- Nhấn phím Enter để kết thúc công việc.
- Quan sát ô được kích hoạt tiếp theo và đưa ra nhận xét.
- Nhập dữ liệu vào một ô khác, nhưng thực hiện một trong các thao tác sau đây sau khi gõ:
a. Nhấn phím Tab.
b. Nhấn các phím mũi tên.
c. Nhấn phím ESC.
d. Nháy chuột trên một ô khác.
- Chọn một ô tính có dữ liệu và nhấn phím Delete. Chọn một ô tính khác có dữ liệu và gõ nội dung mới => cho nhận xét về các kết quả.
Hoạt động 2: Bài tập 3
- Nhắc lại cách khởi động Excel?
- Để nhập dữ liệu vào ô tính ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài tập 3 (SGK)
- Quan sát theo dõi uốn nắn cho HS trong quá trình thực hành
- GV đặc phông chữ cho cả trang tính
- Yêu cầu nhắc lại cách thoát khỏi Excel?
- HS nháy chuột chọn ô đó, đưa dữ liệu vào từ bàn phím, nhấn phím Enter hoặc chọn một ô khác để kết thúc việc nhập dữ liệu
- HS đọc đề bài 3
Tất cả các máy đều khởi động và thực hành bài 3 nhập dữ liệu đã cho vào trang tính 
- HS trả lời
Chọn File → Exit hoặc nháy nút trên thanh tiêu đề
HS Lưu bảng tính với tên Danh_sach_lop_em và thoát khỏi Excel
Chọn menu
 File => Save
Bài tập 3: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5’)
 (1) Mục tiêu: - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học:Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Về nhà xem trước bài mới 
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài thực hành 1
LÀM QUEN VỚI EXCEL (tt)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
2. Kĩ năng:
	- Thực hiện được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
	- Thực hiện được thao tác lưu bảng tính.
3. Các năng lực cần phát triển:
	- Thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức được ưu điểm của chương trình bảng tính.
 4. Thái độ:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực công nghệ thông tin.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, Sgk, máy chiếu, phòng máy
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
III. Phương pháp:
	Giải quyết vấn đề, gợi mở, vấn đáp 
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành
3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh Làm quen với chương trình bảng tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi thực hành Làm quen với chương trình bảng tính.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (30’)
(1) Mục tiêu:
	- Thực hiện được việc khởi động và thoát khỏi phần mềm bảng tính.
	- Nhận biết được việc di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Giảng giải, trực quan, tạo tình huống thực tiễn có vấn đề.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Hoạt động cặp đôi, xem hình ảnh trực quan và trả lời câu hỏi
(5) Sản phẩm: Học sinh khởi động, lưu, thoát khỏi Excel và làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 3
- Nhắc lại cách khởi động Excel?
- Để nhập dữ liệu vào ô tính ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài tập 3 (SGK)
- Quan sát theo dõi uốn nắn cho HS trong quá trình thực hành
- GV đặc phông chữ cho cả trang tính
- Yêu cầu nhắc lại cách thoát khỏi Excel?
- HS nháy chuột chọn ô đó, đưa dữ liệu vào từ bàn phím, nhấn phím Enter hoặc chọn một ô khác để kết thúc việc nhập dữ liệu
- HS đọc đề bài 3
Tất cả các máy đều khởi động và thực hành bài 3 nhập dữ liệu đã cho vào trang tính 
- HS trả lời
Chọn File → Exit hoặc nháy nút trên thanh tiêu đề
HS Lưu bảng tính với tên Danh_sach_lop_em và thoát khỏi Excel
Chọn menu
 File => Save
Bài tập 3: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (5’)
 (1) Mục tiêu: - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành của học sinh 
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
 (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học, hoạt động cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
Khởi động lại Excel và nhập dữ liệu ở bảng dưới đây vào trang tính, sau đó lưu bảng tính với tên Danh sách lớp em
 Hình 8
Thoát khỏi Excel và thoát máy.
HOẠT ĐỘNG 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (2’)
(1) Mục tiêu: Giúp những học sinh có nhu cầu mở rộng thêm kiến thức của mình.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Làm việc cá nhân, nhóm.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Trong lớp học.
(4) Phương tiện dạy học:Tài liệu tham khảo, máy chiếu, máy tính.
(5) Sản phẩm: HS biết cách mở rộng các kiến thức của mình thông qua câu hỏi thực tế.
 V. Dặn dò- Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Về nhà xem trước bài mới 
VI. Đánh giá-rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 2.CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU 
TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Biết được các thành phần chính của trang tính: hộp tên, khối, thanh công thức.
	- Hiểu được vai trò của thanh công thức.
2. Kĩ năng:
	- Biết cách chọn một ô, một hàng, một cột và một khối.
	- Phân biệt được kiểu dữ liệu số, kiểu dữ liệu kí tự.
3. Các năng lực cần phát triển:
 Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực CNTT
 4. Thái độ:
	 Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
- HS đọc trước bài, vở ghi chép.
III. Phương pháp:
 - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở, trực quan
IV. Tổ chức hoạt động học tập:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Tiến trình bài học:	
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG (10’)
(1) Mục tiêu: Tạo động cơ để học sinh biết bảng tính và các thành phần chính trên trang tính.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Hoạt động cá nhân
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. 
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để trả lời được câu hỏi mà giáo viên đưa ra.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV: Trở lại với bảng tổng hợp kết quả của em đã nêu ở bài học trước được trình bày dưới dạng một bảng trên trang tính Excel
GV: Trình chiếu ví dụ bảng điểm cho hs quan sát.
GV: Thông tin trên bảng tính được trình bày như thế nào?, mỗi hàng, cột của trang tính cho em thông tin gì?, có cùng loại thông tin không?, môn nào là môn em có thể có điểm tổng kết cao nhất/ thấp nhất ?, điểm cao nhất môn toán là điểm mấy?
GV: Trả lời các câu hỏi trên em sẽ thấy rõ ràng là mỗi ô trên trang tính trên đều cho ta thông tin hoàn toàn xác định tùy theo ô đó nằm ở hàng nào và cột nào
HS: Lắng nghe.
Hs: Quan sát.
HS: Được trình bày dưới dạng bảng
Hs: Hoạt động nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25’)
(1) Mục tiêu: 
	- Nhận ra được các thành phần chính của trang tính: hộp tên, khối, thanh công thức.
	- Hiểu được vai trò của thanh công thức.
 (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Nêu vấn đề, vấn đáp.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK, máy chiếu, máy tính
(5) Sản phẩm: Học sinh nắm được các thành phần chính trên trang tính và vai trò của thanh công thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bảng tính
-Một trang tính có thể có bao nhiêu trang tính?
- Khi mở một bảng tính mới thường có mấy trang tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm trang tính?
-Trang tính đang được kích hoạt là trang tính đang được hiển thị trên màn hình.
- Đối với trang tính đang được kích hoạt có nhãn trang như thế nào?
-Một bảng tính có thể có nhiều trang tính.
Mở ô tính mới có 3 trang tính
HS trả lời 
- Là trang tính có tên nhãn với chữ đậm.
1. Bảng tính: 
- Một bảng tính gồm nhiều trang tính. Một bảng tính mới mở sẽ gồm ba trang tính trống. Các trang tính được phân biệt bằng tên (ngầm định là Sheet1, Sheet2, Sheet3) trên các nhãn ở phía dưới màn hình.
- Trang tính được kích hoạt là trang tính được hiển thị trên màn hình, có nhãn màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm.
Hoạt động 2: Các thành phần chính trên trang tính
- Nêu một số thành phần chính trên trang tính mà em đã học ở tiết trước?
GV: .ngoài ra còn có hộp tên, khối và thanh công thức là các thành phần cơ bản của trang tính .
GV:Hộp tên là ô ở góc trên bên trái trang tính
- Hãy chọn ô A3 và quan sát hộp tên nêu nhận xét.
- Hãy kích hoạt một ô tính khác và nhận xét hộp tên dùng để làm gì?
- Khối là gì?
- Khối có thể là một ô, một hàng, một cột hay một phần của hàng hoặc của cột.
- Địa chỉ của khối được thể hiện như thế nào?
- Hãy cho ví dụ về địa chỉ khối?
- Thanh công thức nằm ở đâu trên trang tính ?
H: Vậy thanh công thức có chức năng gì?
- Hs lắng nghe và trả lời.
Quan sát hộp tên trên trang tính
- HS kích hoat ô A3 để quan sát hộp tên
- Hiển thị ô A3
- Hộp tên hiển thị địa chỉ ô được chọn
- Lắng nghe và trả lời.
- Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng, bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách nhau bằng dấu hai chấm(:)
- C2:D3 là khối gồm các ô nằm trên các cột C và D, đồng thời nằm trên các hàng 2 và 3.
- Ở bên phải hộp tên, phía dưới thanh công cụ định dạng
- Lắng nghe và trả lời. 
2. Các thành phàn chính trên trang tính 
- Hộp tên: Ô bên trái thanh công thức, hiển thị địa chỉ của ô được chọn.
- Khối: Là một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.
- Thanh công thức: Thanh công thức cho biết nội dung(

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam.doc