Bài giảng Công nghệ Khối 7 - Tiết 30, Bài 35: Thực hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và do kích thước các chiều (Chuẩn kiến thức)

Bài giảng Công nghệ Khối 7 - Tiết 30, Bài 35: Thực hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và do kích thước các chiều (Chuẩn kiến thức)

Nhận xét ngoại hình

 Hãy quan sát và cho biết sự khác nhau về màu sắc lông, da của 2 giống gà sau ?

b). Màu sắc lông, da:

Lông: đỏ tía, đen

Lông: trắng toàn thân

Da: vàng hoặc vàng trắng

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN

 

ppt 14 trang bachkq715 7490
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ Khối 7 - Tiết 30, Bài 35: Thực hành nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và do kích thước các chiều (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆUCÔNG NGHỆ 7GV: NGÔ THỊ THÚY HƯỜNGTiết 30 - Bài 35: THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀUII. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:1. Nhận xét ngoại hình:a) Hình dáng toàn thân:Hình a: thể hình dàiHình b: thể hình ngắnDựa vào hình thể, hãy cho biết hướng sản xuất của chúng ?Quan sát và mô tả hình dáng của chúng ?II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN1. Nhận xét ngoại hìnhb). Màu sắc lông, da:Gà riGà lơ go Hãy quan sát và cho biết sự khác nhau về màu sắc lông, da của 2 giống gà sau ?Lông: đỏ tía, đen - Da: vàng hoặc vàng trắng-Lông: trắng toàn thânII. QUY TRÌNH THỰC HIỆN1. Nhận xét ngoại hìnhc) Các đặc điểm nổi bậc : mào, tích, tai, chân abNêu sự khác nhau về mào của 2 giống gà ??a. Mào đơn đứng thẳng ( mào lá hoặc mào cờ)b. Mào nhỏ hình hạt đậu ( mào đúc)Miêu tả đặc điểm chân của 2 giống gà sau ??a. Chân cao, nhỏ, màu vàng, có 3 hàng vảy.b. Chân to, xù xì, nhiều hoa dâu a. Gà logo b. Gà đông cảoGiới thiệu một số giống gà:- Nguồn gốc: Sơn tây-tỉnh Hà Tây- Mào cờ,chân vàng nhạt, gà trống thân to, lông màu mận chín hoặc đen, gà mái lông màu lá chuối khô. - Khi đẻ được 3 – 4 tháng lườn chảy xuống như “yếm bò” – Sinh sản: trứng 50-60 quả/mái/năm- Gà nặng khoảng 3kg, trứng to (58g). Gà MíaNguồn gốc; xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Lông màu nhạt hay hung đỏ, chân to, xù xì, nhiều hoa dâu, dáng đi chậm chạp. Hơn 5 tháng, gà bắt đầu đẻ, đẻ 10 tháng liền, nhưng ấp bóng nhiều (ấp không trứng) nên béo nhanh hợp với nuôi nhốt, ít chịu được rét, gà trống có thể tới 5kg, gà mái 3,5kg, hợp để lai tạo các giống thịt.Gà Đông CảoNăng suất trứng: 40quả/mái/nămNguồn gốc:Nhập từ Trung Quốc, Hồng Kông  - Gà có lông, mỏ và chân,da màu vàng nên gọi là gà Tam hoàng. - Trống trưởng thành từ 2,5 - 4 kg - Mái trưởng thành từ 2 - 2.5 kg. - Gà đẻ khi 5 tháng tuổi. Sản lượng trứng 150 quả/mái/năm. Tính chống chịu bệnh tật khá, thịt thơm ngon thích hợp thị hiếu. Gà Tam HoàngBài tập: Nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình.123Gà Ri Gà Hồ Gà Lơgo Tên gà giống Hình dáng toàn thânMàu sắc lông, daĐầu gà ( mào)Chân gà ( to- nhỏ, cao-thấp)Hướng sản xuấtGà lơgoGà hồGà riThể hình dàiToàn thân màu trắngMào đơn, đỏ ngã về 1 phíaChân cao, nhỏ màu hơi xámSản xuất trứngThể hình ngắnLông đỏ tía, da hơi đỏMào hình hạt đậuTo,thấp, 3 hàng vảySản xuất thit-trứngThể hình dàiTrống màu đỏ tíaMái màu đenMào đơn đứng thẳng, đỏ nhạtChân cao, nhỏ, màu vàngSản xuất thịt-trứngII. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:2.Đo một số chiều đo để chọn gà máia. Đo khoảng cách giữa 2 xương háng: - Nếu lọt 3 ngón tay( 3-4 cm) là gà tốt, gà đẻ trứng to (hình a) - Nếu lọt 2 ngón tay (< 3 cm) gà đẻ trứng nhỏ (hình b)abb. Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái: - Nếu lọt 2 ngón tay (< 4 cm) là gà có khoảng cách hẹp, gà đẻ trứng nhỏ (hình a)- Nếu lọt 3, 4 ngón tay (4-5 cm) là gà có khoảng cách rộng, gà đẻ trứng to (hình b)abGiống vật nuôiKết quả đo(cm)Nhận xétRộng HángRộng Xương lưỡi hái – Xương hángIII.THỰC HÀNH ĐO:

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_khoi_7_tiet_30_bai_35_thuc_hanh_nhan_bie.ppt