Bài giảng Đại số Lớp 7 - Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Bài giảng Đại số Lớp 7 - Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

?2) Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau:

Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10

Giải

Gọi a, b, c lần lượt là số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C

 

ppt 11 trang bachkq715 3930
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 7 - Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô về dự giờKiểm tra bài cũCâu 1: Tìm x trong tỉ lệ thức sauCâu 2: và có lập thành một tỉ lệ thức không?Bài 8: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU1). Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:Cho tỉ lệ thức: hãy so sánh và Với các tỉ số trong tỉ lệ thứcGiải1). Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:Mở rộng: Bài 54 sgk:Tìm hai số x và y biết: và x + y = 16 GiảiÁp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:Vậy: x = 6 và y = 102).Chú ý:Khi có dãy tỉ số:	, ta nói các số Ta cũng viết: a : b : c = 2 : 3 : 5.a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5.?2) Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10.GiảiGọi a, b, c lần lượt là số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7CTa có:BT57(SGK/30) Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số bi của mỗi bạn, biết rằng ba bạn có tất cả 44 viên bi. Bài 57 sgk:GiảiGọi số bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, cTa có: Suy raa = 2.4 = 8b = 4.4 = 16c = 5.4 = 20Vậy: Minh có 8 viên bi Hùng có 16 viên bi Dũng có 20 viên bivà a + b + c = 44- Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.Làm bài tập 55, 56 và 58 sgk.Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_7_bai_8_tinh_chat_cua_day_ti_so_bang_nh.ppt