Bài giảng Địa Lý Khối 7 - Tiết 54, Bài 49: Thiên nhiên Châu Âu - Nguyễn Thanh Phong
Nghiên cứu thông tin SGK mục 1, kết hợp quan sát lược đồ phân bố dân cư châu Đại Dương em hãy cho biết:
Dân cư châu Đại Dương phân bố như thế nào?
Dân cư gồm những thành phần nào?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa Lý Khối 7 - Tiết 54, Bài 49: Thiên nhiên Châu Âu - Nguyễn Thanh Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16:221Chào mừng quý thầy cô về dự giờ lớp Môn Địa Lý:7GV thực hiện: Nguyễn Thanh PhongKIỂM TRA BÀI CŨ1. Nêu đặc điểm khí hậu, động thực vật các đảo thuộc châu Đại Dương ?2. Tại sao có biển bao bọc xung quanh nhưng lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn ?H 48.1. Lược đồ tự nhiên châu đại dươngTiết 54 - Bài 49 Dân cư và kinh tế châu Đại Dương1. Dân cưTên nướcDiện tích(nghìn km2)Dân số (triệu người)MĐDS (người/km2) Tỉ lệ dân thành thị (%)Toàn châu Đại Dương8537313,669Pa-pua-Niu-Ghi-nê463510,815Ô-xtrây-li-a774119,42,585Va-nu-a-tu120,216,621Niu Di-len2713,914,477Qua bảng số liệu dưới đây em hãy:- Cho biết số dân châu Đại Dương ?- Nhận xét về mật độ dân số ở một số quốc gia thuộc Châu Đại Dương (năm 2001).Năm 2001: - Mật độ dân số của thế giới là 42 người/km2. - Mật độ dân số của Việt nam là 238 người/km2. - Mật độ dân số của Bắc Mĩ là 20 người/km2.Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Dân cư- Dân số: 31 triệu người- Mật độ dân số thấp: 3.6 người/km2Tên nướcDiện tích(nghìn km2)Dân số (triệu người)MĐDS (người/km2) Tỉ lệ dân thành thị (%)Toàn châu Đại Dương8537313,669Pa-pua-Niu-Ghi-nê463510,815Ô-xtrây-li-a774119,42,585Va-nu-a-tu120,216,621Niu Di-len2713,914,477Qua bảng số liệu dưới đây em hãy nhận xét về tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương (năm 2001).Năm 2001: - Tỉ lệ dân thành thị của châu Âu là hơn 70 % - Tỉ lệ dân thành thị của châu Á là 71 % - Tỉ lệ dân thành thị của châu Mĩ là hơn 72 %Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Dân cư- Dân số: 31 triệu ngườiMật độ dân số thấp: 3.6 người/km2- Tỉ lệ dân thành thị cao (69%: 2001). Cao nhất là Niu-di-len : 77%, Ô-xtrây-li-a: 85%.Hình ảnh về đô thị các quốc gia châu Đại DươngHình ảnh về đô thị các quốc gia châu Đại DươngNghiên cứu thông tin SGK mục 1, kết hợp quan sát lược đồ phân bố dân cư châu Đại Dương em hãy cho biết: Dân cư châu Đại Dương phân bố như thế nào? Hình 12.6. Phân bố dân cư Ô-xtrây-li-aLược đồ phân bố dân cư châu Đại Dương- Dân cư gồm những thành phần nào?Nhập cư: Sự di chuyển nơi cư trú của những người ở nơi khác vào một lãnh thổ hoặc của những người nước ngoài vào một quốc gia.Bản địa: Tại chỗ, có gốc địa phương.Ví dụ: Dân bản địa là dân sinh sống lâu đời tại địa phương.Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Dân cư- Dân số: 31 triệu ngườiMật độ dân số thấp: 3.6 người/km2- Tỉ lệ dân thành thị cao (69%: 2001). Cao nhất là Niu-di-len : 77%, Ô-xtrây-li-a: 85%.- Phân bố không đồng đều: Đông dân ở phía Đông và Đông Nam Ô-xtrây-li-a, Bắc Niu-di-len.Thưa thớt: Các đảoĐa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.- Dân bản địa chiếm 20% gồm người Ô- xtrây-li-a, Mê-la-nê-diêng, Pô-li-nê-diêng- Dân nhập cư chiếm 80% gồm người gốc Âu (đông nhất), người gốc ÁDân nhập cưchiếm 80% dân sốNgười bản địa chiếm 20% dân sốNgười châu Á khoảng 6%Người châu Âu khoảng 92%Các tộc người khác 2%Người Ô-xtra-lô-it.Người papuaNgười MaoriNgười PôlinêdiêngNgười MêlanêdiêngNgười MicrônêdiêngThành phần dân cưNgười dân nhập cư châu Đại DươngChủ yếu là người châu Âu từ các quốc gia như Đức, Tây Ban Nha, Anh, Pháp chiếm 92 % dân nhập cư vào châu Đại Dương.1. Người Úc (Ô-xtra-lô-it): sống trên khắp lục địa, nói nhiều ngôn ngữ khác nhau.Người dân bản địa châu Đại Dương2. Người Papua: chiếm số lượng đông trên các đảo Niu Ghi-nê, miền Tây và miền trũng Niu Ghi-nê.Người dân bản địa châu Đại Dương3. Người Mêlanêdiêng: sống chủ yếu trên các đảo thuộc quần đảo Mê-la-nê-di. Trong đó có 1 số nhóm đặc biệt như người Nêgitô chỉ chuyên sống vùng rừng rậm hoang vu trên Niu Ghinê, New Hebrides.Người dân bản địa châu Đại Dương4. Người Micrônêdiêng: sống ở các đảo nhỏ thuộc nhóm đảo Mi-crô-nê-di.Người dân bản địa châu Đại Dương5. Người Pôlinêdiêng: sống ở các đảo nhỏ như Pô-li-nê-di, Niu Dilen. Có đặc điểm giống như người Ô-xtra-lôit như môi dày, da ngăm đen.Người dân bản địa châu Đại Dương6. Người Maori: sinh sống ở các quần đảo Niu Dilen, dáng người cao khỏe, da có màu nâu, tóc đen.Người dân bản địa châu Đại DươngBài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Dân cư2. Kinh tếÔ-xtrây-li-aNiu Di-lenVa-nu-a-tuPa-pua Niu Ghi-nê1-Thu nhập đầu người (USD)2- Cơ cấu thu nhập quốc dân (%):-Nông nghiệpCông nghiệp Dịch vụ20337,53267113026,7925661146,2199.271.8677,52741.531.5Quan sát bảng số liệu thống kê sau :Nhận xét trình độ phát triển kinh tế giữa một số quốc gia châu Đại Dương ? Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất ?? Châu Đại Dương có những tiềm năng - thế mạnh gì trong phát triển kinh tế - xã hội ?+ Khoáng sản: Bôxit, ni ken, dầu mỏ,vàng + Đất trồng: Đất bazan trên các đảo núi lửa.+ Nguồn lợi thủy sản lớn.+Tiềm năng du lịch.Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG 1. Dân cư2. Kinh tế- Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều.- Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len có nền kinh tế phát triển nhấtThảo luận nhómN1: Tìm hiểu nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len N2: Tìm hiểu công nghiệp ở Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len N3: Tìm hiểu dịch vụ ở Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len N4: Tìm hiểu nông nghiệp ở các quốc đảoN5: Tìm hiểu công nghiệp ở các quốc đảoN6: Tìm hiểu dịch vụ ở các quốc đảoHình 49.3 Lược đồ Kinh tế Ô-xtrây-li-a và Niu Di lenDựa vào hình 49.3 SGK:Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi chính ? Nơi phân bố ?Sơ đồ một trang trại nuôi bò ở Ô-xtrây-li-aTrang trại chăn nuôi được tính toán, thiết kế khoa học, hiên đại, mang lại những sản phẩm có chất lượng cao, hạn chế tối đa chi phí sản xuất. Đất trồng trọt chỉ chiếm khoảng 5% diện tích nhưng sản phấm nông sản có giá trị xuất khẩu cao và nổi tiếng trên toàn thế giới.Đất sản xuất nông nghiệp ít nhưng sản phẩm nông nghiệp có giá trị caoChăn nuôi cừu lấy lenChăn nuôi bò ở Ô-xtrây-li-aChăn nuôi bò ở Ô-xtrây-li-aChăn nuôi bò lấy sữaĐất sản xuất nông nghiệp ít nhưng sản phẩm nông nghiệp có giá trị caoMột vùng nông thôn nước Úc, nơi có mật độ dân số khá thấpNgànhKinh tế Ô-xtrây-li-a, Niu-di-lenKinh tế các quốc đảoNông nghiệpChuyên môn hóa : lúa mì, len, thịt, bò, cừu, sản phẩm từ sữaChủ yếu khai thác thiên nhiên. Trồng cây công nghiệp để xuất khẩuCông nghiệpDịch vụDựa vào hình 49.3 SGK:Kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu ? Nơi phân bố ?b. Công nghiệpHình 49.3 Lược đồ Kinh tế Ô-xtrây-li-a và Niu Di lenMỏ kim cương ở Kimberley, Bang Tây AustraliaMột số tài nguyên phục vụ cho phát triển công nghiệpMỏ vàng lộ thiên lớn nhất AustraliaNgànhKinh tế Ô-xtrây-li-a, Niu-di-lenKinh tế các quốc đảoNông nghiệpChuyên môn hóa : lúa mì, len, thịt, bò, cừu, sản phẩm từ sữaChủ yếu khai thác thiên nhiên. Trồng cây công nghiệp để xuất khẩuCông nghiệpCông nghiệp đa dạng: khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử và chế biến thực phẩmCông nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhấtDịch vụQuan sát hình ảnh kết hợp nội dung SGK cho biết: Vai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế của các nước châu Đại Dương?c. Dịch vụNhững bãi biển đẹpNhững khu du lịch nổi tiếngNhững khu du lịch nổi tiếngNhững khu du lịch nổi tiếngVai trò của ngành du lịch trong nền kinh tế của các nước châu Đại Dương ? Dịch vụDịch vụNgànhKinh tế Ô-xtrây-li-a, Niu-di-lenKinh tế các quốc đảoNông nghiệpChuyên môn hóa : lúa mì, len, thịt, bò, cừu, sản phẩm từ sữaChủ yếu khai thác thiên nhiên. Trồng cây công nghiệp để xuất khẩuCông nghiệpCông nghiệp đa dạng: khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử và chế biến thực phẩmCông nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhấtDịch vụTỉ lệ lao động dịch vụ caoDu lịch được phát huy mạnh tiềm năngDu lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tếSự khác biệt về kinh tế giữa Ôxtrây–li-a và Niu-di-len với các quốc đảo khác trong châu lục.Ngành Kinh tế Ôxtrây–li-a và Niu-di-len Kinh tế các quốc đảo Công nghiệpCN đa dạng, phát triển nhất là khai khoáng, chế tạo máy, phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm.CN chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.Nông nghiệpChuyên môn hóa, sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bò, cừu, sản phẩm từ sữa.Chủ yếu khai thác thiên nhiên, trồng cây công nghiệp chủ yếu để xuất khẩu.Dịch vụ-Tỉ lệ lao động dịch vụ cao.-Du lịch được phát huy mạnh tiềm năng.Du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.Kết luậnHai nước có nền kinh tế phát triển.Đều là các nước đang phát triển.CHẤT LƯỢNG DÂN CƯDân cư Ô-xtrây-li-a có trình độ học vấn cao. Tỉ lệ phổ cập giáo dục và và tốt nghiệp phổ thông trung học đứng hàng đầu thế giới. Chỉ số phát triển con người HDI là 0,9555 xếp thứ ba trên thế giới (năm 2003). Số dân của Ô-xtrây-li-a chiếm tỉ lệ nhỏ (0,24%) so với dân số thế giới nhưng chiếm 2,5% số công trình nghiên cứu khoa học trên thế giới.Tích cực học tập và rèn luyện để ngày mai lập nghiệp và xây dựng quê hương, đất nước giàu mạnh. HƯỚNG DẪN HS HỌC Ở NHÀ, CHUẨN BỊ BÀI SAU- Học bài- Trả lời câu hỏi cuối bài và trong tập bản đồ địa lí.- Chuẩn bị tiết sau (thực hành): + Ôn các kiến thức về thiên nhiên châu Đại Dương. + Ôn lại kiến thức về khai thác lát cắt địa lí. + Nghiên cứu các câu hỏi bài thực hành. + Giấy để làm báo cáo bài thực hành.10Xin chân thành cảm ơncác thầy cô giáo
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_khoi_7_tiet_54_bai_49_thien_nhien_chau_au_n.ppt