Bài giảng Địa Lý Lớp 7 - Tiết 10, Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng
. Dân số
- Dân số đông (Chiếm khoảng 50% dân số thế giới) nhưng tập trung đông ở một số khu vực ĐNÁ, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Braxin.
Dân số tăng quá nhanh (bùng nổ dân số).
Tác động xấu đến kinh tế, tài nguyên và môi trường.
. Sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa Lý Lớp 7 - Tiết 10, Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM! Địa lí 7 TIẾT 10 - BÀI 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNGTIẾT 10 - BÀI 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNGNội dung1. Dân số 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trườngH2.1: Lược đồ phân bố dân cư thế giớiQuan sát lược đồ phân bố dân cư thế giới cho biết: Trong 3 môi trường khí hậu, dân cư tập trung nhiều nhất ở đới nào?Tại sao có sự phân bố đó?H2.1: Lược đồ phân bố dân cư thế giớiTây PhiNam ÁĐông Nam ÁĐN Bra xinQuan sát lược đồ phân bố dân cư thế giới cho biết: Trong đới nóng dân cư tập trung đông đúc nhất ở những khu vực nào?TIẾT 10. Bài 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG1. Dân số- Dân số đông (Chiếm khoảng 50% dân số thế giới) nhưng tập trung đông ở một số khu vực ĐNÁ, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Braxin.Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các nước đang phát triển.1800185019001950198020001020304050 Em hãy cho biết tình trạng gia tăng dân số ở đới nóng hiện nay như thế nào ? - Dân số tăng quá nhanh (bùng nổ dân số).Dân số đông và tăng nhanh lại tập trung chủ yếu ở 4 khu vực thì tác động ntn tới tài nguyên và môi trường đới nóng ?? Tác động xấu đến kinh tế, tài nguyên và môi trường. 2. Sức ép dân số tới tài nguyên và môi trường.Theo LHQ, trong số 2.2 tỉ ng tăng lên trong thời gian từ 1975 2000 thì có 2 tỉ ng thuộc các nước đang phát triển, chiếm 90% sự tăng ds.Gia tăng tự nhiên cao→Bùng nổ dân sốTHẢO LUẬN NHÓM ( 3 PHÚT )Quan sát các hình ảnh và cho biết tác động của dân số đông đối với tài nguyên và môi trường ở đới nóng?Một số hình ảnh khai thác tài nguyên và môi trường đới nóngDân số đông đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyênÔ nhiễm môi trường ở cáckhu nhà ổ chuộtTHẢO LUẬN NHÓM ( 3 PHÚT ) Tác động của dân số đông đối với tài nguyên và môi trường ở đới nóng?Một số hình ảnh khai thác tài nguyên ở môi trường đới nóngTÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CẠN KIỆTQUÁ TRÌNH KHAI THÁC => MÔI TRƯỜNG Ô NHIỄMDân số đông đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên- Diện tích rừng bị thu hẹp. - Đất bị bạc màuDân số quá đông tác động tiêu cực tới môi trường.- Chiếm khoảng 50% dân số Thế giới- Dân cư đới nóng tập trung đông đúc nhất ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Bra-xinBài 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG1. DÂN SỐ- Dân số đông và tăng nhanh sẽ gây ra nhiều vấn đề tiêu cực cho tài nguyên, môi trường và đời sống con người2. SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNGDân số đông và tăng nhanh làm cạn kiệt tài nguyên( rừng, khoáng sản ) và ô nhiễm môi trường ( nước, không khí, đất )NămDân số (triệu người)Diện tích rừng ( triệu ha )1980360240,21990442208,6 Sau 10 năm dân số và diện tích rừng thay đổi như thế nào?Nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng? Nêu những nguyên nhân làm giảm diện tích rừng? Hậu quả đối với môi trường?- Sau 10 năm dân số tăng từ 360 triệu người lên 442 triệu người,(82tr ng) diện tích rừng giảm từ 240,2 triệu ha xuống 208,6 triệu ha.( 31,6 tr ha )- Dân số tăng thì diện tích rừng giảm. - Dân số tăng nhanh lương thực thiếu hụt mở rộng diện tích canh tác, nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên, làm đường giao thông, xây đập thủy điện diện tích rừng giảm => lũ, hạn, thoái hóa đất Thảo luận nhóm ( 3 phút ) Phân tích bảng số liệu dưới đây , nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?Một số hình ảnh về khai thác rừng quá mức tác động xấu tới môi trường19858010011012013014015016090Năm Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực châu Phi từ năm 1975 đến năm 1990Năm 1975=100%%199019751980Gia tăng dân số tự nhiênSản lượng lương thựcBình quân lương thực theo đầu ngườiTHẢO LUẬN NHÓM ( 3 PHÚT ) Phân tích biểu đồ để thấy mối quan hệ giữa gia tăng dân số tự nhiên với tình trạng thiếu lương thực ở Châu Phi?19858010011012013014015016090Năm Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực châu Phi từ năm 1975 đến năm 1990Năm 1975=100%%199019751980 Sản lượng lương thực: Gia tăng dân số tự nhiên: Bình quân lương thực đầu người: %1980- Tăng nhanh từ 100% lên 160%(Tăng 60% )- Tăng chậm từ 100% lên trên 110% ( Tăng 10% )Giảm từ 100% xuống 80% ( Giảm 20% )Gia tăng dân số quá nhanh trong khi sản lượng lương thực tăng không đáng kể đã dẫn đến tình trạng thiếu lương thực Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống người dânHãy cho biết mối quan hệ giữa gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu hụt lương thực ở Châu Phi?- Chiếm khoảng 50% dân số Thế giới- Dân cư đới nóng tập trung đông đúc nhất ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Bra-xinBài 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG1. DÂN SỐ- Dân số đông và tăng nhanh sẽ gây ra nhiều vấn đề tiêu cực cho tài nguyên, môi trường và đời sống con người2. SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG- Dân số đông và tăng nhanh làm cạn kiệt tài nguyên( rừng, khoáng sản ) và ô nhiễm môi trường ( nước, không khí, đất )- Gia tăng dân số nhanh dẫn đến tình trạng thiếu lương thực ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống người dânCác hình ảnh này nói lên điều gì?Đói nghèo Những tác động của sức ép dân số tới cuộc sống của người dân được thể hiện như thế nào?ĂnỞDịch bệnhMặcThất nghiệpHọcChất lượng cuộc sống thấp, đời sống nhân dân chậm được cải thiện.TĂNG THÊM LƯƠNG THỰC TĂNG ÁO ,QUẦN ,VẬT DỤNG TĂNG THÊM SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG DÂN SỐ ĐÔNG VÀ GIA TĂNG NHANHTĂNG THÊM ĐẤT SẢN XUẤT TĂNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN RỪNG BỊ TÀN PHÁ MÔI TRƯỜNG BỊ Ô NHIỄM Nối các ô thành sơ đồ hoàn chỉnhTĂNG THÊM LƯƠNG THỰC TĂNG THÊM ÁO QUẦN ,VẬT DỤNG TĂNG THÊM SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG DÂN SỐ ĐÔNG VÀ GIA TĂNG NHANHTĂNG THÊM ĐẤT SẢN XUẤT TĂNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN RỪNG BỊ TÀN PHÁ MÔI TRƯỜNG BỊ Ô NHIỄM Nối các ô thành sơ đồ hoàn chỉnhSơ đồ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với chất lượng cuộc sống :Dân số tăng nhanhThừa lao động, thiếu việc làmKhai thác tự nhiên quá mức → Môi trường suy thoái → sản xuất suy giảmNghèo đói, mù chữ, xã hội phân hóa giàu nghèoTệ nạn xã hội phát triển. Trật tự an ninh rối loạnKinh tế, văn hóa kém phát triểnNăng suất lao động giảmSức khỏe kém, bệnh tật tăng, tuổi thọ thấpSơ đồ mối quan hệ giữa gia tăng dân số với chất lượng cuộc sống :Dân số tăng nhanhThừa lao động, thiếu việc làmKhai thác tự nhiên quá mức → Môi trường suy thoái → sản xuất suy giảmNghèo đói, mù chữ, xã hội phân hóa giàu nghèoTệ nạn xã hội phát triển. Trật tự an ninh rối loạnKinh tế, văn hóa kém phát triểnNăng suất lao động giảmSức khỏe kém, bệnh tật tăng, tuổi thọ thấpQuan sát một số thông tin và hình ảnh về dân số, môi trường củaViệt Nam, TP. HCM và Hà Nội Năm Tỉ lệ gia tăng tự nhiên( %)19541960196519791999200320151,13,92,92,51,431,21,06Bảng: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên Việt Nam giai đoạn 1954 - 2015Qua bảng số liệu trên em có nhận xét gì về gia tăng dân số ở Việt Nam. TP. HCM: 8,993 triệu người . Hà Nội: 8,054 triệu người? Để hạn chế tác động tiêu cực của dân số đông đến tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống, các nước đới nóng cần có những biện pháp gì?Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Phát triển kinh tế đi đôi với việc nâng cao đời sống người dânBảo vệ môi trường và khai thác tài nguyên hợp lí Dân số đông và tăng nhanh gây ra rất nhiều hậu quả tới tài nguyên và môi trường vậy cần có những biện pháp nào để hạn chế tình trạng trên ở đới nóng? Lấy ví dụ thực tế Việt Nam? Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân => Có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNGTỉ lệ gia tăng dân số giảm nhờ áp dụng nhiều biện pháp như kế hoạch hóa gia đình, thực hiện các biện pháp phòng tránh thai, phát triển kinh tế...Dân số tăng quá nhanhTài nguyên cạn kiệt, suy thoái ( Rừng, đất, khí hậu, nước, khoáng sản...)Môi trường ô nhiễm ( Không khí, nước, đất...) Bài tập 2 ( SGK )KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EMCHÚC SỨC KHỎE THẦY CÔ.CHÚC CÁC EM LUÔN HỌC TỐT!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_7_tiet_10_bai_10_dan_so_va_suc_ep_dan_s.pptx