Bài giảng Địa Lý Lớp 7 - Tiết 11, Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

Bài giảng Địa Lý Lớp 7 - Tiết 11, Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng

Di dân (hay chuyển cư): là sự di chuyển dân cư trong nước (từ nông thôn ra thành thị và ngược lại hoặc từ vùng này sang vùng khác) và từ nước này sang nước khác

 

ppt 19 trang bachkq715 3210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa Lý Lớp 7 - Tiết 11, Bài 11: Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 11DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNGNỘI DUNG BÀI HỌCSỰ DI DÂNa. Nguyên nhân của sự di dânb. Các loại di dânĐÔ THỊ HÓAa. Tốc độ đô thị hóab. Hậu quảc. Biện pháp giải quyếtDi dân (hay chuyển cư): là sự di chuyển dân cư trong nước (từ nông thôn ra thành thị và ngược lại hoặc từ vùng này sang vùng khác) và từ nước này sang nước khác1. SỰ DI DÂNTheo em thế nào là di dân?Quan sát các bức ảnh dưới đây và dựa vào SGK em hãy cho biết vì sao có hiện tượng di dân? a. Nguyên nhân của sự di dân: thiên tai, xung đột tộc người, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm,....Ở đới nóng có những hình thức di dân nào?b. b. Các hình thức di dân _ Di dân tự do vào đô thị tạo sức ép về vấn đề việc làm, môi trường đô thị._ Di dân có kế hoạch, có tổ chức nhằm phát triển kinh tế vùng núi, ven biển.Bản đồ các luồng di dân chủ yếu ở Việt NamQuan sát bản đồ và cho biết các luồng di dân chủ yếu ở Việt Nam? Nguyên nhân di dân chủ yếu là gì?Em hãy cho biết những biện pháp di dân tích cực tác động tốt đến sự phát triển kinh tế xã hội?Di dân có tổ chứcDi dân có kế hoạchGiải quyết được sức ép dân số, nâng cao đời sống phát triển kinh tế xã hội.=>Đô thị hóa: quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư những vùng không phải đô thị thành đô thị. Đô thị hóa là gì?2. ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI NÓNGBiểu đồ tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới thời kì 1990 - 2002Quan sátbiểu đồ chonhận xét vềsự thay đổitỉ lệ dân NT và TT?Năm 1950: Không có đô thị trên 4 triệu dân.Năm 2000: Có 11/23 siêu đô thị trên 8 triêu dân.Dự đoán đến năm 2020 dân đô thị đới nóng gấp 2 lần dân đô thị đới ôn hoà.Quan sát vào lược đồ hãy đọc tên các siêu đô thị trên 8 triệu dân ở đới nóng? a. Tốc độ đô thị hóa cao: tỉ lệ dân thành thị và số siêu đô thị ngày càng nhiều (năm 2000 có 11 siêu đô thị trên 8 triệu dân).Qua số liệu trên em hãy nhận xét tốc độ đô thị hóa ở đới nóng?b. Nguyên nhân đô thị hóa: chủ yếu do di dân tự do.Theo em có những nguyên nhân nào tạo nên hiện tượng đô thị hóa?b. Nguyên nhân đô thị hóa: chủ yếu do di dân tự do.Theo em có những nguyên nhân nào tạo nên hiện tượng đô thị hóa?Hãy nêu những tác động tích cực và tiêu cực đối với KTXH của việc đô thị hóa?- Tích cực (có kế hoạch người dân ổn định, thu nhập cao, đủ tiện nghi sinh hoạt, được giáo dục tốt, môi trường xanh sạch đẹp)- Tiêu cực (di dân tự do, cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn tiện nghi, sinh hoạt, học tập)=>Hãy quan sát kĩ các bức ảnh dưới đây: Phá rừng lấy đất xây dựng đô thị Ô nhiễm không khí Rác thải ở đô thị Thất nghiệpTừ những bức ảnhtrên em hãy cho biếthậu quả của đô thịhóa tự phát (do didân tự do vào thành phố)?Tiêm chích ma túyC.  Hậu quả của việc đô thị hoá: - Đời sống khó cải thiện- Tạo sức ép vấn đề việc làm- Nhà ở- Môi trường đô thị- Tệ nạn xã hộiEm hãy nêu những biện pháp giải quyết?D.  Biện pháp: Cần tiến hành đô thị hóa gắn với phát triển kinh tế, phân bố dân cư hợp lý Qúa trình biến đổi nông thôn thành đô thị Qúa trình mở rộng thành phố cả 	về diện tích và dân số Tính cách đặc trưng nhất của nền văn minh hiện đại Cả 3 đáp án đều đúng 16Đô thị hoá là :1017 Trên 6 triệu người5 triệu người 7 triệu người Trên 8 triệu người18Siêu đô thị là những đô thị có số dân:1019

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_7_tiet_11_bai_11_di_dan_va_su_bung_no_d.ppt