Bài giảng Hình học Khối 7 - Tiết 45+46: Biểu đồ - Luyện tập - Dương Thị Hiền
Ngoài biểu đồ đoạn thẳng còn có biểu đồ hình chữ nhật.
Cũng có khi các hình chữ nhật được vẽ sát nhau để dễ nhận xét và so sánh.
Lưu ý: Khi vẽ các hình chữ nhật thay thế cho các đoạn thẳng thì đáy dưới của hình chữ nhật nhận điểm biểu diễn giá trị làm trung điểm.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Khối 7 - Tiết 45+46: Biểu đồ - Luyện tập - Dương Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Dương Thị HiềnTiết 45 - 46. §3: BIỂU ĐỒ - LUYỆN TẬPTrong thực tế có rất nhiều loại biểu đồ như:§3: BIỂU ĐỒBiểu đồ hình hộp chữ nhật Biểu đồ hình tròn Biểu đồ hình chữ nhật 1995 1996 1997 1998 201510 5 0Biểu đồ đoạn thẳng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x1089710235641. Biểu đồ đoạn thẳng a) Dấu hiệu ở đây là gì?b) Lập bảng “tần số”?Bài giảia) Dấu hiệu: Số cây trồng được của mỗi lớp.b) Bảng tần số:Giá trị (x)Tần số (n)288N=20732303550 Ví dụ: Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp, người điều tra ghi lại kết quả vào bảng sau: 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50Xét bảng “tần số” về số cây trồng được của mỗi lớp. 1. Biểu đồ đoạn thẳng Tần số ( n)Giá trị (x)283035502873N = 20Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).0 Cm12345678910THCS Phulac0 Cm12345678910THCS Phulac103035502040028Giá trị (x)Tần số (n)24781063Bước 2: Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó như: (28;2), (30;8), (35;7), (50;3).(Lưu ý: giá trị viết trước, tần số viết sau)Bước 3: Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độBiểu đồ đoạn thẳng1. Biểu đồ đoạn thẳng Giá trị (x)103035502040028Tần số (n)24781063+ Có 2 lớp trồng được ít cây nhất là 28 cây.+ Có 3 lớp trồng được nhiều cây nhất là 50 cây.+ Đa số các lớp trồng được 30 cây và 35 cây.Dựa vào biểu đồ vừa dựng, ta có thể đọc được nội dung gì về số cây trồng của mỗi lớp?1. Biểu đồ đoạn thẳng Cách dựng biểu đồ đoạn thẳng:Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn các tần số n.Bước 2: Xác định các điểm có tọa độ là các cặp số gồm giá trị và tần số của nó.Bước 3: Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.Giá trị (x)OTần số (n) 10283024783550203OTần số (n)28303550.2....3.78Giá trị (x)Biểu đồ đoạn thẳngBiểu đồ hình chữ nhậtCó khi người ta thay các đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật2. Chú ý - Cũng có khi các hình chữ nhật được vẽ sát nhau để dễ nhận xét và so sánh. - Ngoài biểu đồ đoạn thẳng còn có biểu đồ hình chữ nhật.Lưu ý: Khi vẽ các hình chữ nhật thay thế cho các đoạn thẳng thì đáy dưới của hình chữ nhật nhận điểm biểu diễn giá trị làm trung điểm.OTần số (n)28303550.2....3.78Giá trị (x)....199819971996199505101520Nghìn haNămBiểu đồ hình chữ nhật biểu diễn diện tích rừng nước bị phá từ 1995 đến 1998Nhìn vào biểu đồ em có nhận xét gì về tình hình tăng, giảm diện tích rừng bị phá?Nhận xét: Trong những năm từ 1995 – 1998 rừng nước ta bị tàn phá nhiều nhất vào năm 1995.Năm 1996 giảm rất nhiều, nhưng từ năm 1997 lại có xu thế tăng 2. Chú ý Ngoài các biểu đồ vừa giới thiệu thì còn có nhiều biểu đồ khác .Ví dụ:2. Chú ý Biểu đồ hình trònBiểu đồ hình thápBài 10 (SGK – 14): Điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15:Giá trị (x)012345678910Tần số (n)0002810127641N = 50Bảng 15Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.3. Luyện tậpa, + Dấu hiệu: Điểm kiểm tra Toán ( học kì I ) của học sinh lớp 7C+Số các giá trị là: 50Bài giảiGiá trị (x)012345678910Tần số (n)0002810127641N = 50213548761091211xn021354876109b) Biểu đồ đoạn thẳng3. Luyện tập? Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét điểm kiểm tra học kì I của học sinh lớp 7CLớp 7C có 50 học sinh.+ Có duy nhất 1 học sinh đạt điểm 10. + Cã 2 học sinh bị ®iÓm thÊp nhÊt lµ ®iÓm 3. + Đa số đạt điểm trung bình từ 5 và 6 điểm.NhËn xÐt:Bài 12 (SGK – Tr14) Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại ở bảng 16 (đo bằng độ C)Tháng123456789101112Nhiệt độTrung bình182028303132312825181817Hãy lập bảng “tần số”.Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.Bảng 16nBiểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phươngLời giải.Giá trị (n)1718202528303132Tần số (x)13112121N=12a. Bảng “tần số”xb.nx03121718202528303132Nhiệt độ TB (X)1718202528303132Tần số (n)13112121N = 12Trình bày kháca) Bảng tần số:b) Biểu đồ đoạn thẳng:192119601980199019991630546676Hình 3: Dân số Việt Nam qua tổng điều tra trong thế kỉ XXBài tập 13 (SGK – Tr15)Hãy quan sát biểu đồ ở hình 3(đơn vị ở các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi.Năm 1921 dân số của nước ta là bao nhiêu?Sau bao nhiêu năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?c. Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 22 triệu ngườia. Năm 1921 dân số của nước ta là 16 triệu ngườib. Sau 78 năm kể từ năm 1921 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu ngườiLời giảiHướng dẫn đọc bài đọc thêm- Ngoài tần số của một giá trị của dấu hiệu nhiều khi người ta còn tính tần suất của giá trị đó theo công thức , trong đó:N là số các giá trị; n là tần số của một giá trị; f là tần suất của giá trị đó- Trong nhiều bảng “tần số” có thêm dòng (hoặc cột) tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm.Giá trị (x)28303550Tần số (n)2873N=20Tần suất (f)Ví dụ: Số cây trồng được của lớp ở một trường học được cho trong bảng:* Tần suất Ôn tập lại cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài số trung bình cộng Làm các bài tập sau: 8,9, 10 (SBT/Tr5)
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_khoi_7_tiet_4546_bieu_do_luyen_tap_duong.pptx