Bài giảng KHTN Lớp 7 - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Bài giảng KHTN Lớp 7 - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

1. Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm.

- Số electron tối đa ở lớp ngoài cùng của nguyên tử là 8

-> Các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng đã được điền đầy đều bền vững.

- Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững

- Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững, khó bị biến đổi hóa học.

2. Liên kết ion

- Lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử khác luôn thiếu hoặc thừa electronso với lớp electron ngoài cùng bền vững của nguyên tử khí hiếm.

-> Các nguyên tử khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng cách nhường, nhận hay dùng chung các electron.

 

pptx 17 trang duy vũ 20/01/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 7 - Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Yêu cầu : HS thảo luận cặp đôi. 
Thời gian : 3 phút 
Nhiệm vụ : Quan sát mô hình biểu diễn phân tử của các chất, và hoàn thành phiếu học tập: 
KHỞI ĐỘNG 
Tên chất 
Nitrogen 
Methane 
Nước 
Carbon dioxide 
Mô hình biểu diễn phân tử 
Sự liên kết của các nguyên tử trong phân tử 
Hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau 
Một nguyên tử carbon liên kết với bốn nguyên tử hydrogen 
Một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen 
Một nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen 
 Nhận xét: Các nguyên tử đã .. để tạo ra phân tử các chất. 
l iên kết với nhau 
Các liên kết hóa học được hình thành như thế nào? 
Có nguyên tử của nguyên tố nào luôn “đứng một mình”, không kết hợp với bất kì nguyên tử nào hay không? 
 BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 
01 
02 
03 
Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm. 
Liên kết ion 
Liên kết cộng hoá trị 
NỘI DUNG 
I. Cấu trúc electron bền vững của khí hiếm. 
Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy hoàn thành các câu sau: 
số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm IA là . 
số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm IIA là . 
số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm IIIA là . 
số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm IVA là . 
số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm VA là . 
số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm VIA là . 
số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm VIIA là . 
số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm VIIIA là . 
số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc nhóm B là . 
Số electron tối đa ở lớp ngoài cùng của nguyên tử là 
Các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng đã được điền đầy đều bền vững . 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
2 
8 
Yêu cầu : HS làm việc cá nhân. 
Thời gian : 3 phút 
Nhiệm vụ : Sử dụng bảng tuần hoàn, xác định kí hiệu hóa học, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm để hoàn thành PHT số 1. 
HOẠT ĐỘNG 1 
Nguyên tử 
khí hiếm 
Số lớp electron 
Số electron lớp ngoài cùng 
 Nhận xét: Lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm chứa ..electron 
 (trừ He có ..electron) 
Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng . 
Phiếu học tập số 1 
Nguyên tử 
khí hiếm 
Số lớp electron 
Số electron lớp ngoài cùng 
He 
N e 
Ar 
K r 
Xe 
Rn 
Og 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
2 
8 
8 
8 
8 
8 
8 
 Nhận xét: Lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử khí hiếm chứa ..electron 
 (trừ He có ..electron) 
Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng . 
8 
2 
Phiếu học tập số 1 
b ền vững 
ĐÁNH GIÁ PHIẾU HỌC TẬP 1 
Nhiệm vụ : HS đánh giá chéo mức độ hoàn thành PHT số 1 theo thang điểm 10. 
 Mỗi vị trí điền đúng được 0,4 điểm. Trình bày PHT sạch, đẹp được 0,4 điểm. 
Nguyên tử khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững 
 Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử bền vững, khó bị biến đổi hóa học . 
Có nguyên tử của nguyên tố nào luôn “đứng một mình”, không kết hợp với bất kì nguyên tử nào hay không? 
Em có biết chất khí được bơm vào bóng bay, khinh khí cầu là khí gì không? 
Tại sao người ta lại dùng chất khí đó để bơm vào bóng bay, khinh khí cầu? 
Yêu cầu : HS làm việc cặp đôi. 
Thời gian : 5 phút 
Nhiệm vụ : H oàn thành phiếu học tập số 2 
HOẠT ĐỘNG 2 
NX: Lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử khác luôn so với lớp electron ngoài cùng bền vững của nguyên tử khí hiếm. 
 Các nguyên tử khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng cách nhường, nhận hay dùng chung các electron. 
Nguyên tử 
H 
O 
Mg 
Mô hình nguyên tử 
Số e lớp ngoài cùng 
 .. 
So với cấu trúc bền vững của khí hiếm 
(thiếu hay thừa bao nhiêu e ) 
So với khí hiếm He: 
So với khí hiếm Ne: 
So với khí hiếm Ne: 
 . 
1 
6 
2 
thiếu 1 electron 
thiếu 2 electron 
t hừa 2 electron 
Phiếu học tập số 2 
t hiếu hoặc thừa electron 
+1 
+8 
+ 12 
II. LIÊN KẾT ION 
Nguyên tử 
Na 
Cl 
Số e lớp ngoài cùng 
 .. 
So với cấu trúc bền vững của khí hiếm 
(thiếu hay thừa bao nhiêu e ) 
So với khí hiếm Ne: 
So với khí hiếm Ar: 
1 
7 
t hừa 1 electron 
thiếu 1 electron 
PHIẾU HỌC TẬP 3 
 D ựa vào sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử muối ăn, em hãy hoàn thành các nội dung sau: 
 Khi hình thành phân tử muối ăn: 
Nguyên tử .. nhường ...ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử .. 
Nguyên tử ..... nhận vào lớp electron ngoài cùng ..của nguyên tử . 
Na 
Cl 
Cl 
Na 
1 electron 
1 electron 
 Bình thường, n guyên tử trung hòa về điện . 
K hi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành một phần tử mang điện gọi là ion . 
K hi nguyên tử nhường electron nó trở thành một phần tử mang điện dương gọi là ion dương. 
K hi nguyên tử nh ận electron nó trở thành một phần tử mang điện âm gọi là ion âm 
 Điện tích của ion được viết ở phía trên bên phải của ký hiệu hóa học. 
 VD: Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo ion dương Na + . 
	 Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo ion âm Cl - . 
2. Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử magnesium oxide như sau : 
Hãy nêu sự hình thành liên kết ion trong phân tử magnesium oxide. 
M uối ăn , magnesium oxide là c ác hợp chất ion . 
 Các hợp chất ion như muối ăn , magnesium oxide ... là chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_lop_7_bai_6_gioi_thieu_ve_lien_ket_hoa_hoc.pptx