Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Bài 9: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Chuẩn kiến thức)

Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Bài 9: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Chuẩn kiến thức)

? Nghĩa của từ “chân” trong 3 câu sau là gì?

Từ “chân” trong 3 câu sau có phải là từ đồng âm?

a. Cái ghế này chân bị gãy rồi (1)

b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2)

c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3)

 

pptx 26 trang bachkq715 3850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Bài 9: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINHKIỂM TRA BAØI CŨHoûi: theá naøo laø töø traùi nghóa? Ví dụ?Đặt câu với cặp từ đó. Traû lôøi: Töø traùi nghóa laø nhöõng töø coù nghóa traùi ngöôïc nhau.Ví duï: cao > Để hiểu đúng nghĩa của từ “kho” ta dựa vào hoàn cảnh giao tiếp và đặt nó vào từng câu cụ thể.[2. Ghi nhớ 2: 	Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm gây ra.III. Luyện tập1. Bài 1: ThuBaTranhSangSứcCaoNhèTuốtMôiNamThu tiềnMùa thuCao thấpCao hổ cốtNhà tranhTranh ảnhSố baBa mẹSức lựcTrang sứcPhương NamNam giớiKhóc nhèNhè trước mặtSang trọng Sưả sangTuốt lúaĂn tuốtĐôi môiMôi trườngTháng tám, thu cao, gió thét giàCuộn mất ba lớp tranh nhà taTranh bay sang sông rải khắp bờMảnh cao treo tót ngọn rừng xaMảnh thấp bay lộn vào mương sa.Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,Cắp tranh đi tuốt vào lũy treMôi khô miệng cháy gào chẳng được,Quay về, chống gậy lòng ấm ức!(Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ) 2. Bài 2: a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.a) - Cổ 1: (Nghĩa gốc) Bộ phận nối liền thân và đầu của người hoặc động vật.- Cổ 2: (Cổ tay, cổ chân) Bộ phận gắn liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân.- Cổ 3: (cổ chai lọ) Bộ phận gắn liền giữa thân và miệng của đồ vật.b) Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” và cho biết nghĩa của từ đó?  Mối liên quan: Đều là bộ phận dùng để nối các phần của người, vật b) - Cổ: cổ đại, cổ đông, cổ kính, + Cổ đại: thời đại xa xưa nhất trong lịch sử+ Cổ đông: người có cổ phần trong một công ty+ Cổ kính: Công trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm.3. Bài 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm ) - bàn (danh từ ) - bàn (động từ ) - sâu (danh từ ) - sâu (tính từ ) - năm (danh từ ) – năm (số từ ) -> Họ ngồi vào bàn để bàn công việc.-> Con sâu bị rơi xuống cái hố sâu-> Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi.- Vạc đồng 1:4. Bài 4:Là một đồ dùng làm bằng kim loại đồng Tên gọi của một loài chim sống ngoài cánh đồng lúa - Vạc đồng 2:Anh chàng nọ đã sử dụng từ ngữ đồng âm để lấy lý do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.Nếu em là viên quan xử kiện ,em sẽ sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh để hỏi anh chàng nọ.“ cái vạc của ông hàng xóm bằng đồng cơ mà”-> Anh ta sẽ chịu thua. Nắm được nội dung bài học Học thuộc từng phần ghi nhớ ở sgk- Soạn bài “Thành ngữ”Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_khoi_7_bai_9_tieng_viet_tu_dong_nghia_chua.pptx