Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 32: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Chuẩn kiến thức)
. Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Xét ví dụ Sgk/113
1. Các từ đồng nghĩa:
Em hãy tìm các từ đồng nghĩa
được sử dụng trong bài thơ.
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
( Dịch thơ )
Nắng rọi Hương Lô khói tía bay,
Xa trông dòng thác trước sông này.
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
Lí Bạch
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 32: Tiếng Việt Từ đồng nghĩa (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp: Câu 1: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ: - Thiếu quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - Thừa quan hệ từ.Câu 2: Thừa quan hệ từ.Chữa lỗi: Những bài ca dao, dân ca giúp chúng ta biết thêm về cuộc sống người dân ở chế độ phong kiến..Câu 1: Khi nói hoặc viết chúng ta thường gặp những lỗi nào về quan hệ từ?Câu 2: Câu sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ? - Qua những bài ca dao, dân ca giúp chúng ta biết thêm về cuộc sống người dân ở chế độ phong kiến.KIỂM TRA BÀI CŨHỏiTiết 32 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Thế nào là từ đồng nghĩa ?XA NGẮM THÁC NÚI LƯ ( Dịch thơ ) Nắng rọi Hương Lô khói tía bay, Xa trông dòng thác trước sông này.Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây. Lí Bạch* Xét ví dụ Sgk/113Em hãy tìm các từ đồng nghĩa được sử dụng trong bài thơ.1. Các từ đồng nghĩa: nhìnrọisoichiếutrôngliếc , ngódòm, nhòm 2. Trôngcoi sóc nhìn( trông coi, chăm sóc)mong( đợi, hi vọng ) Từ trông có nghĩa là nhìn để nhận biết còn có những nghĩa nào? * Xét ví dụ Sgk/1131. Các từ đồng nghĩa: Em hãy tìm từ đồng nghĩa với từ rọi, trông.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.Từ đồng nghĩa là gì?Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Em có nhận xét gì qua hiện tượng nhiều nghĩa của từ trông? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.Qua những ngữ liệu vừa phân tích, em hãy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa?I. Thế nào là từ đồng nghĩa?* Ghi nhớ 1: SGK/114Tiết 35 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG NGHĨA II. Các loại từ đồng nghĩaTừ: quả và trái có nghĩa giống nhau hoàn toàn.Rủ nhau xuống bể mò cua,Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. ( Trần Tuấn Khải)Chim xanh ăn trái xoài xanh,Ăn no tắm mát đậu cành cây đa. ( Ca dao)Em hãy so sánh nghĩa của từ quả và trái trong hai ví dụ. Từ đồng nghĩa hoàn toànTiết 35 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG NGHĨA * Xét ví dụ 1 Sgk/114II. Các loại từ đồng nghĩa Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng, vì đất nước. bỏ mạng: Nghĩa là chết (sắc thái khinh bỉ)hi sinh: Nghĩa là chết vì lí tưởng cao đẹp (sắc thái trang trọng)Giống nhauKhác nhauchỉ cái chếtsắc thái nghĩa Từ đồng nghĩa không hoàn toànNghĩa của từ bỏ mạng và hi sinh dưới đây có gì giống và khác nhau?* Xét ví dụ 2 Sgk/114II. Các loại từ đồng nghĩaCó 2 loại từ đồng nghĩa : - Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Không phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Có sắc thái ý nghĩa khác nhau. Em hãy cho biết, từ đồng nghĩa có mấy loại?* Ghi nhớ 2: SGK/114III. Sử dụng từ đồng nghĩaTiết 32 Phần Tiếng Việt TỪ ĐỒNG NGHĨA Rủ nhau xuống bể mò cua,Đem về nấu quả mơ chua trên rừng. Chim xanh ăn trái xoài xanh,Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.III. Sử dụng từ đồng nghĩaTrước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng, vì đất nước. Quả và trái có thể thay thế cho nhau vì sắc thái ý nghĩa giống nhau.Hi sinh và bỏ mạng không thể thay thế cho nhau vì có sắc thái ý nghĩa khác nhau.→ Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau.III. Sử dụng từ đồng nghĩaTại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay ?Tiêu đề Sau phút chia li hay hơn Sau phút chia tay vì vừa mang sắc thái cổ xưa và diễn tả được cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ. Vậy chúng ta sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào?- Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.* Ghi nhớ 3: Sgk/115 - Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau.Thảo luận nhóm 3’BT 1/sgkGan dạNhà thơ Mổ xẻ Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây.Câu 2: Nhóm 2,4 Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm Câu 3: Nhóm 3 Bắp Heo Cá lóc Câu 1: Nhóm 1 Gan dạNhà thơ Mổ xẻ Tìm từ đồng nghĩa với các từ cho trước Câu 2 Máy thu thanh Xe hơi Dương cầm Câu 3 BắpHeo Cá lóc Can đảm Thi nhânPhẫu thuật Ra-đi-ô Ô tôPi-a-nô NgôLợnCá quả Đồng nghĩa giữa từ mượn và thuần Việt Đồng nghĩa giữa từ toàn dân và từ địa phươngCâu 1Bài tập 2: sgk/115 Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các từ sau đây :- Máy thu thanh - Sinh tố- Xe hơi- Dương cầm- Vi-ta-min- Ô tô- Pi-a-nô- Ra-đi-ôTìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.vịt xiêm - ngannón - mũkíếng – kínhmãng cầu - naBài tập 3: sgk/113Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau : Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy. Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.Món quà anh gửi, tôi đã trao tận tay chị ấy rồi.Bố tôi tiễn khách ra đến cổng rồi mới trở về.Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã phàn nàn.Anh đừng làm như thế người ta trách cho đấy Cụ ốm nặng đã mất hôm qua rồi.Bài tập 4: sgk/114 Bài tập 5: sgk/116 Phân biệt nghĩa của các từ sau : - xơi : sắc thái lịch sự - ăn : sắc thái bình thường- chén : sắc thái thô tụcBiếu : người biếu có ngôi thứ thấp hơn người nhận.Tặng : không phân biệt ngôi thứ với người nhận.Cho : người cho có ngôi thứ cao hơn hoặc ngang bằng người nhận.13kẹoChọn từ thích hợp điền vào các câu sau : a/ - Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành quả của công cuộc đổi mới hôm nay. - Trường ta đã lập nhiều thành tích để chào mừng ngày Quốc khánh 2/9. b/ - Bọn địch ngoan cố chống cự đã bị quân ta tiêu diệt. - Ông đã ngoan cường giữ vững khí tiết cách mạng. Bài tập 6: sgk/116c/ - Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. - Thầy hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền chống ma túy.d/ - Em Thúy luôn luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ. - Bảo vệ Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.- Nã ........ tö tÕ víi mäi ngưêi xung quanh nªn ai còng mÕn nã. Mäi ngêi ®Òu bÊt b×nh tríc th¸i ®é . .. cña nã ®èi víi trÎ em.®èi xö®èi ®·iCuéc C¸ch m¹ng th¸ng T¸m cã ý nghÜa ®èi víi vËn mÖnh d©n téc.- ¤ng ta th©n h×nh hé ph¸p.träng ®¹ito línTrong c¸c cÆp c©u sau, c©u nµo cã thÓ dïng hai tõ ®ång nghÜa thay thÕ nhau, c©u nµo chØ dïng ®ưîc mét trong hai từ ®ång nghÜa ®ã ?a/b/Bài tập7: sgk/116- Anh ấy sức khỏe bình thường.- Hắn chỉ là một kẻ tầm thường.- Kết quả hai đội hòa nhau 0-0.- Kẻ làm ác sẽ có ngày gánh lấy hậu quả.Bài tập 8: sgk/117Em hãy đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.Đặt câu theo yêu cầuChữa các từ dùng sai :- hưởng lạc = hưởng thụ- bao che = che chở- giảng dạy = dạy- trình bày = trưng bàyBài tập 9: sgk/117
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_khoi_7_tiet_32_tieng_viet_tu_dong_nghia_ch.ppt