Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 -Tiết 58: Chơi chữ

Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 -Tiết 58: Chơi chữ

Thế nào là chơi chữ:

- VD: SGK/163

Lợi 1: lợi ích

Lợi 2,3: phần thịt bao quanh chân răng

đặc sắc về âm, về nghĩa để tạo sự dí dỏm, hài hước

Chơi chữ.

Ghi nhớ : SGK/164

Bà già đi chợ cầu đông

Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?

Thầy bói xem quẻ nói rằng

Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

Lợi 1: lợi ích

Lợi 2,3: phần thịt bao quanh chân răng (nướu)

Đồng Âm

Chơi chữ

 

ppt 18 trang bachkq715 3390
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Khối 7 -Tiết 58: Chơi chữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨĐiệp ngữ là gì ? Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý gây xúc động mạnh.Cách lặp luận như vậy được gọi là điệp ngữ.Có mấy dạng điệp ngữ ? Cho ví dụ ?Có 3 dạng điệp ngữ:- Điệp ngữ cách quãng.- Điệp ngữ nối tiếp- Điệp ngữ chuyển tiếp Ví dụMột bếp lửa chờn vờn sương sớm.Một bếp lửa ấp yêu nồng đượm Thế nào là chơi chữ:- VD: SGK/163Lợi 1: lợi íchLợi 2,3: phần thịt bao quanh chân răng đặc sắc về âm, về nghĩa để tạo sự dí dỏm, hài hước Chơi chữ.Ghi nhớ : SGK/164Bà già đi chợ cầu đôngXem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng?Thầy bói xem quẻ nói rằngLợi thì có lợi nhưng răng không còn.Lợi 1: lợi íchLợi 2,3: phần thịt bao quanh chân răng (nướu)Đồng ÂmChơi chữTiết 58: CHƠI CHỮCHƠI CHỮII. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:1. Dùng lối nói trại âm (gần âm):- “ranh tướng”- danh tướngVD1:Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.(TÚ MỠ)Ranh tướng: ranh mãnh  danh tướng khinh thường  2 từ gần âm. CHƠI CHỮII. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:2. Dùng cách điệp âm:- điệp âm “m”VD 2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưaMỏi mắt miên man mãi mịt mờ.( Tú Mỡ)- điệp âm “m” đặc sắc ngữ âm điệp âmCHƠI CHỮII. CÁC LỐI CHƠI CHỮ:3. Dùng lối nói láy :Cá đối – cối đá- mèo cái – mái kèoVD 3:Con cá đối nằm trên cối đáCon mèo cái nằm trên mái kèoTrách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.- đảo vị trí phần vần “ cá đối”, “ mèo cái”? tạo từ mới nói láy.CHƠI CHỮII. CÁC LỐI CHƠI CHỮ4. Dùng từ trái nghĩa, đồng âm:sầu riêng – vui chung - Sầu riêng 1: trái cây- Sầu riêng 2: tình cảmVD 4 :Ngọt thơm sau lớp vỏ gaiQuả thơm lớn mãi cho ai đẹp lòngMời cô, mời bác ăn cùngSầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.“ sầu riêng” có những nghĩa nào?Sầu riêng 1: trái câySầu riêng 2: tình cảmTìm từ trái nghĩa với “ sầu riêng” trong vd trên?Sầu riêng – vui chung. III. Cách sử dụng:VD 1: Bà già đi chợ Cầu Đông, Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng? Thầy bói xem quẻ nói rằng: Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. VD 2:Sánh với Na-va “ranh tướng” Pháp, Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)VD 3: Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô, mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. 	(Phạm Hổ) VD 4:Tối ba mươi co cẳng đạp thằng bần ra cửa Sáng mùng một mở cửa bế ông phúc vào nhà VD 5: Càng to càng nhỏ 	(Là con gì) Ca dao Thơ Câu đối Câu đố - Trong văn thơ: Đặc biệt là trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố. - Trong đời sống thường ngàyGHI NHỚ SGK/164IV. LUYỆN TẬPTrùng trục như con. . . . . . .Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu ( chó thui )THỬ THÁCH1432Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà,Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ,Nay thét mai gầm rát cổ cha.Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối,Lằn lưng cam chịu dấu roi tra.Từ nay Trâu Lỗ (a) chăm nghề học,Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. ( Lê Quý Đôn)Bài 1. Tác giả sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ trong bài thơ sau :Những từ ngữ để chơi chữ : liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm, ráo,lằn, roi, trâu lỗ, hổ mang dùng từ gọi tên các loài rắn  đặc điểm, tính chất của sự vật , sự việc liu điuRắnhổ manghổ lửamai gầmRáoTrâu LỗLằnBài 2. Mỗi câu sau có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không?- Thịt, mỡ, nem, chả=> Chơi chữ theo lối dùng từ gần nghĩa (cùng trường nghĩa). có chung trường nghĩa với từ thịt chung trường nghĩa: họ tre nứa- Nứa, tre, trúc, hóp- Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn.Bà đồ Nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. thịtmỡ,tre,Nứanem chảtrúchóp.Bài 3. Sưu tầm một số cách chơi chữ trong sách báo?* Còn trời, còn nước, còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa (Ca dao) Chơi chữ theo lối dùng từ nhiều nghĩa Chơi chữ theo lối nói lái chơi chữ theo lối dùng từ đồng âm chơi chữ theo lối điệp âm Chơi chữ đồng nghĩa Hán Việt* Cồn Cỏ có con cá đua là con cua đá ( Lời hát Con cua đá của Ngọc Cừ)* Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu * Đông đi đâu đó, đứng đợi đèn đỏ* Da trắng vỗ bì bạch * Trời xanh mây thiên thanh. - Từ cam 1 (danh từ): quả cam=> lối chơi chữ: dùng từ ngữ đồng âm- Từ cam 2 (tính từ): sự ngọt ngào, hạnh phúcTừ ngữ chơi chữ lối chơi chữ: Cảm ơn bà biếu gói cam,Nhận thì không đúng, từ làm sao đây? Ăn quả nhớ kẻ trồng cây,Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai ? camcam,Củng cố HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:HỌC THUỘC GHI NHỚ2. HOÀN CHỈNH BÀI TẬP CÒN LẠI3. VIẾT MỘT ĐOẠN VĂN NGẮN TỪ 4- 5 DÒNG CÓ SỬ DỤNG HIỆN TƯỢNG CHƠI CHỮ.4. SOẠN BÀI “LÀM THƠ LỤC BÁT”CHÀO TẠM BIỆT

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_khoi_7_tiet_58_choi_chu.ppt