Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 6: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
Một bài văn có thể có 1 luận điểm lớn và các luận điểm nhỏ
Là ý thể hiện quan điểm, tư tưởng được thể hiện trong bài văn nghị luận, qua hình thức là câu khẳng định/ câu phủ định
Diễn đạt sáng tỏ, dể hiểu, nhất quán
Là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 6: Đặc điểm của văn bản biểu cảm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đặc điểm của văn bản nghị luận I. Luận điểm, luận cứ và lập luận CONTENTS II. Luyện tập I. Luận điểm, luận cứ và lập luận Luận điểm lớn (Luận đề) Luận điểm nhỏ (Ý lớn) Luận cứ Lập luận Bao gồm những lẽ phải được xã hội thừa nhận, những ý kiến hợp lí; những số liệu, sự kiện, bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy. Là vấn đề bao trùm cần được làm sáng tỏ thông qua việc chứng minh, giải thích, bàn luận trong toàn bộ bài viết Là cách sắp xếp, trình bày luận cứ để dẫn đến luận điểm một cách chặt chẽ, hợp lí Là những ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm chính của người viết; nêu những khía cạnh nội dung lớn được triển khai nhằm làm sáng tỏ luận đề Nối các yếu tố trong văn bản nghị luận ở cột bên trái với lời giải thích phù hợp ở cột bên phải: 01 02 03 Luận điểm lớn (luận đề) Luận điểm nhỏ (ý chính) Luận cứ Lập luận > > Hoạt động nhóm Dựa vào những khái niệm vừa tìm hiểu được. Hãy tìm luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn bản “Chống nạn thất học” (SGK – tr7) LĐ lớn: Chống nạn thất học LĐ nhỏ 1: Sự cần thiết phải nâng cao dân trí LĐ nhỏ 2: Kêu gọi mọi người cùng tham gia chống nạn thất học “Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này, là nâng cao dân trí” “Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi của mình .. biết viết chữ quốc ngữ” Câu nêu luận điểm Luận điểm Một bài văn có thể có 1 luận điểm lớn và các luận điểm nhỏ Là ý thể hiện quan điểm, tư tưởng được thể hiện trong bài văn nghị luận, qua hình thức là câu khẳng định/ Câu phủ định Diễn đạt sáng tỏ, dể hiểu, nhất quán Là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. LĐ nhỏ 1: Sự cần thiết phải nâng cao dân trí Luận cứ 1 Luận cứ 2 Lí lẽ Dẫn chứng Chính sách ngu dân của Pháp khiến hầu hết người VN mù chữ, đất nước không tiến bộ được. Thực dân Pháp hạn chế mở trường học, không muốn dân ta biết chữ để dễ bề cai trị Lí lẽ Dẫn chứng Nay, nước độc lập, muốn tiến bộ được thì phải cấp tốc nâng cao dân trí Số người VN thất học so với số người trong nước là 95% LĐ nhỏ 2: Kêu gọi mọi người cùng tham gia chống nạn thất học Luận cứ 1 Luận cứ 2 Lí lẽ Dẫn chứng Người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ; Người chưa biết chữ cần gắng sức mà học cho biết Vợ chưa biết – chồng bảo; Em chưa biết – anh bảo; . như phong trào truyền bá Quốc ngữ bao năm qua Lí lẽ Dẫn chứng Phụ nữ lại càng cần phải học Để: thoát khỏi sự kìm hãm; đuổi kịp nam giới; xứng đáng là một phần tử trong nước; có quyền bầu và ứng cử Luận cứ Là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. Yêu cầu: Luận cứ cần: Chân thật Đúng đắn Tiêu biểu Tạo sức thuyết phục CHỐNG NẠN THẤT HỌC LÍ DO CHỐNG NẠN THẤT HỌC CÁC BIỆN PHÁP CỤ THỂ CHỐNG NẠN THẤT HỌC LẬP LUẬN Lập Luận Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày các luận cứ để làm rõ cho luận điểm. Yêu cầu: Lập luận cần: Tạo sức thuyết phục Hợp lí Chặt chẽ + II. Luyện tập BÀI TẬP NHANH VB NL là kiểu văn bản có mục đích ...................... Điền vào chỗ đặc điểm của v . b nghị luận VB NL bao giờ cũng có đề tài NL , luận điểm , ........và các phương pháp lập luận. Các phương pháp lập luận bao gồm: ..................... VB NL là kiểu văn bản có mục đích xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó Đ ặc điểm của văn bản nghị luận VB NL bao giờ cũng có đề tài NL , luận điểm , luận cứ và các phương pháp lập luận. Các PPLL bao gồm: những lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới THẢO LUẬN NHÓM Đọc lại văn bản “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội” (sgk – tr9) và cho biết luận điểm, luận cứ và cách lập luận trong bài. Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn ấy. THỜI GIAN 3 : 00 2 : 59 2 : 58 2 : 57 2 : 56 2 : 55 2 : 54 2 : 53 2 : 52 2 : 51 2 : 50 2 : 49 2 : 48 2 : 47 2 : 46 2 : 45 2 : 44 2 : 43 2 : 42 2 : 41 2 : 40 2 : 39 2 : 38 2 : 37 2 : 36 2 : 35 2 : 34 2 : 43 2 : 32 2 : 31 2 : 30 2 : 29 2 : 28 2 : 27 2 : 26 2 : 25 2 : 24 2 : 23 2 : 22 2 : 21 2 : 20 2 : 19 2 : 18 2 : 17 2 : 16 2 : 15 2 : 14 2 : 13 2 : 12 2 : 11 2 : 10 2 : 09 2 : 08 2 : 07 2 : 06 2 : 05 2 : 04 2 : 03 2 : 02 2 : 01 2 : 00 1 : 59 1 : 58 1 : 57 1 : 56 1 : 55 1 : 54 1 : 53 1 : 52 1 : 51 1 : 50 1 : 49 1 : 48 1 : 47 1 : 46 1 : 45 1 : 44 1 : 43 1 : 42 1 : 41 1 : 40 1 : 39 1 : 38 1 : 37 1 : 36 1 : 35 1 : 34 1 : 33 1 : 32 1 : 31 1 : 30 1 : 29 1 : 28 1 : 27 1 : 26 1 : 25 1 : 24 1 : 23 1 : 22 1 : 21 1 : 20 1 : 19 1 : 18 1 : 17 1 : 16 1 : 15 1 : 14 1 : 13 1 : 12 1 : 11 1 : 10 1 : 09 1 : 08 1 : 07 1 : 06 1 : 05 1 : 04 1 : 03 1 : 02 1 : 01 1 : 00 0 : 59 0 : 58 0 : 57 0 : 56 0 : 55 0 : 54 0 : 53 0 : 52 0 : 51 0 : 50 0 : 49 0 : 48 0 : 47 0 : 46 0 : 45 0 : 44 0 : 43 0 : 42 0 : 41 0 : 40 0 : 39 0 : 38 0 : 37 0 : 36 0 : 35 0 : 34 0 : 43 0 : 32 0 : 31 0 : 30 0 : 29 0 : 28 0 : 27 0 : 26 0 : 25 0 : 24 0 : 23 0 : 22 0 : 21 0 : 20 0 : 19 0 : 18 0 : 17 0 : 16 0 : 15 0 : 14 0 : 13 0 : 12 0 : 11 0 : 10 0 : 09 0 : 08 0 : 07 0 : 06 0 : 05 0 : 04 0 : 03 0 : 02 0 : 01 0 : 00 HẾT GIỜ Cần tạo ra thói quen tốt cho đời sống xã hội Có thói quen tốt Thói quen xấu Lí lẽ Dẫn chứng Tạo được thói quen tốt là rất khó Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn giữ lời hứa, luôn đọc sách Lí lẽ Dẫn chứng Vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ Nhiễm thói xấu thì rất dễ Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự vứt rác bừa bãi, ném ra đường cốc vỡ Hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 01 Học thuộc ghi nhớ và thực hành tìm các luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong các bài nghị luận 02 Soạn bài: “Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận” THANK YOU
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_bai_6_dac_diem_cua_van_ban_bieu_cam.pptx