Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 7: Tiếng Việt Quan hệ từ (Chuẩn kiến thức)

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 7: Tiếng Việt Quan hệ từ (Chuẩn kiến thức)

 Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không

ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ

biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ

đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái

kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên

gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại

như đang mút kẹo.

 

ppt 16 trang bachkq715 6660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Bài 7: Tiếng Việt Quan hệ từ (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ- Vì lười học nên bạn bé bị lưu ban.Ví dụa/ của cũng chẳng có nhiều. b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người như tính nết hiền dịu.c/ Bởi nênd/ . Đồ chơichúng tôiđẹphoa,ăn uống điều độlàm việc có chừng mựctôitôi chóng lớn lắm. thường nhân lúc con ngủlàm vàiriêng mìnhhôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. MẹvàviệccủamàNhưngcủaVí dụnhưvànênBởimàcủaNhưngVí dụa/ của cũng chẳng có nhiều. b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người như tính nết hiền dịu.c/ Bởi nênd/ . Đồ chơichúng tôiđẹphoa,ăn uống điều độlàm việc có chừng mựctôitôi chóng lớn lắm. thường nhân lúc con ngủlàm vàiriêng mìnhhôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. MẹvàviệccủamàNhưng=>liên kết hai từ của bộ phận chủ ngữ=>liên kết hai từ của bộ phận vị ngữ=>liên kết hai vế trong câu ghép=>liên kết hai câu trong một đoạn vănHãy nối các ví dụ có sử dụng quan hệ từ với quan hệ mà chúng biểu thị? Ví dụNốiQuan hệ biểu thịa) Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều1. Quan hệ so sánhb) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.2. Quan hệ tương phảnc) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.3. Quan hệ nhân quảd) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hômnay mẹ không tập trung vào được việc gì cả.4. Quan hệ sở hữuHãy nối các ví dụ có sử dụng quan hệ từ với quan hệ mà chúng biểu thị? Ví dụNốiQuan hệ biểu thịa) Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiềua - 41. Quan hệ so sánhb) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.b - 12. Quan hệ tương phảnc) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.c - 33. Quan hệ nhân quảd) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung vào được việc gì cả.d - 24. Quan hệ sở hữu Bài tập 1/SGK-T98 Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ khôngngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủđến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.a, Khuôn mặt của cô gáib, Lòng tin của nhân dânc, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới muad, Nó đến trường bằng xe đạpe, Giỏi về toáng, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tâyh, Làm việc ở nhà.i, Quyển sách đặt ở trên bàn. Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từ Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từCâuBắt buộcKhông bắt buộca, Khuôn mặt của cô gái.Xb, Lòng tin của nhân dân.Xc, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua.Xd, Nó đến trường bằng xe đạp.Xe, Giỏi về toán.Xg, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.Xh, Làm việc ở nhà.Xi, Quyển sách đặt ở trên bàn.XThảo luận nhóm 1. Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: - Nếu . - Sở dĩ........... - Vì - Tuy ........ - Hễ ............ 2. Chọn 1 cặp quan hệ từ mà các thành viên trong nhóm mình đã tìm được để đặt câu với các cặp quan hệ từ đó?Nếu trời mưa thìlớp ta không đi cắm trạiVì trời mưa nênlớp ta không đi cắm trạiTuytrời mưa nhưng lớp ta vẫn đi cắm trạiHễtrời mưa thìlớp ta không đi cắm trạiSở dĩlớp ta không đi cắm trạivìtrời mưaLâu lắm rồi nó mới cởi mở vớitôi như vậy.Thực ra, tôi .vànó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học.Buổi chiều,thỉnh thoảng tôi ăn cơm nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi cái vẻ mặt đợi chờ đó . tôi lạnh lùng ..... nó lảng đi. Tôi vui vẻ tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc. (Theo Nguyễn Thị Thu Huệ) cùngvớiNếuthìvàBài tập 2/ SGK-T98 : Điền các quan hệ từ/ với Bài tập 3/SGK-T98: Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?a. Nó rất thân ái bạn bèb. Nó rất thân ái với bạn bèc. Bố mẹ rất lo lắng cond. Bố mẹ rất lo lắng cho cone. Mẹ thương yêu không nuông chiều conĐg. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều conĐĐSSS Bài tập 3/SGK-T98: Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?a. Nó rất thân ái bạn bèb. Nó rất thân ái với bạn bèc. Bố mẹ rất lo lắng cond. Bố mẹ rất lo lắng cho cone. Mẹ thương yêu không nuông chiều conĐg. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều conĐĐSSSi. Tôi tặng quyển sách này cho anh Namh. Tôi tặng quyển sách này anh NamĐS- Nó gầy nhưng khỏe.- Nó khỏe nhưng gầy.Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe (tỏ ý khen)Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (tỏ ý chê)Hướng dẫn về nhà- Làm các phần bài tập còn lại.- Phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng quan hệ từ- Soạn bài : Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.+ Đọc bài trả lời câu hỏi SGK.+ Viết phần mở bài và kết bài cho đề bài trong SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_7_tieng_viet_quan_he_tu_chuan_ki.ppt