Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 14: Những câu hát than thân
Nhan đề : Những cõu hỏt than thõn theồ hieọn noói nieàm taõm sửù cuỷa taàng lụựp bỡnh daõn, neõu leõn hieọn thửùc ủụứi soỏng cuỷa ngửụứi lao ủoọng dửụựi cheỏ ủoọ cuừ.
Bài 3: Nói về thân phận trái bần.
Nói về những thân phận bé mọn, cay đắng trong xã hội.
Bài 2: Nói về thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 14: Những câu hát than thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ:Những bức tranh sau minh họa cho bài ca dao nào? Hóy đọc thuộc lũng bài ca dao ấy và nờu những đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa nội dung của bài ca dao.Năm cửa ụSụng ThươngSụng Lục đầuNỳi Tản ViờnĐền SũngVăn học Tiết 14 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂNI. ĐỌC,TèM HIỂU CHUNG1. Đọc: 2. Chỳ thớch- Nhan đề : Những cõu hỏt than thõn theồ hieọn noói nieàm taõm sửù cuỷa taàng lụựp bỡnh daõn, neõu leõn hieọn thửùc ủụứi soỏng cuỷa ngửụứi lao ủoọng dửụựi cheỏ ủoọ cuừ. Văn học Tiết 14 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN1. Đọc: 2. Chỳ thớch- Nhan đề : Những cõu hỏt than thõn theồ hieọn noói nieàm taõm sửù cuỷa taàng lụựp bỡnh daõn, neõu leõn hieọn thửùc ủụứi soỏng cuỷa ngửụứi lao ủoọng dửụựi cheỏ ủoọ cuừ. Bài 2: Nói về thân phận con tằm, kiến, hạc, cuốc.Bài 3: Nói về thân phận trái bần.=> Nói về những thân phận bé mọn, cay đắng trong xã hội.Văn học Tiết 14 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN 1. Bài ca dao 2:Từ “ thương thay ” đưược lặp lại mấy lần? Em đồng ý với ý kiến nào về 2 chữ “thương thay” trong bài ca dao : a. Sự lặp lại 4 lần hai chữ “thương thay” là do bớ từ. Vỡ lặp từ nờn bài thơ đơn điệu, khụng hấp dẫn.b. Đõy là sự lặp lại mang dụng ý nghệ thuật rừ nột. Tỏc giả muốn nhấn mạnh cảnh ngộ và thể hiện sự cảm thụng sõu sắc.c. Sự lặp lại 4 chữ thương thay mở ra bốn nỗi thương cảm khỏc nhau. Nú cú ý nghĩa kết nối và mở ra những nỗi thương kế tiếp. Đõy là sự lặp lại để cho tỡnh ý của bài thơ phỏt triển.+ Điệp ngữ “ thưương thay”: nhấn mạnh, tô đậm mối thưương cảm xót xa cho cuộc đời cay đắng của ngưười dân thưường, kết nối và mở ra những nỗi thưương khác nhau.Văn học Tiết 13 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂNII. TèM HIỂU VĂN BẢN 1. Bài ca dao 2:THẢO LUẬN Điểm chung của cỏc con vật trong bài 2 là chỳng được sử dụng như những ẩn dụ nghệ thuật núi về sự khốn khổ của người lao động trong xó hội xưa. Tuy nhiờn với mỗi con vật , cỏc tỏc giả dõn gian đó căn cứ vào đặc điểm riờng của chỳng để núi về nỗi khốn khổ bất hạnh cụ thể.Văn học Tiết 14 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN 1. Bài ca dao 2:+ Hình ảnh ẩn dụ: con tằm, lũ kiến, con hạc, con cuốc thể hiện nỗi khổ nhiều bề của ngưười lao động trong xã hội cũ.Văn học Tiết 14 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN 1. Bài ca dao 2:+ Hình ảnh ẩn dụ: con tằm, lũ kiến, con hạc, con cuốc thể hiện nỗi khổ nhiều bề của ngưười lao động trong xã hội cũ.2. Thưương thay thân phận con tằm,Kiếm ăn đưược mấy phải nằm nhả tơ. Thưương thay lũ kiến li ti,Kiếm ăn đưược mấy phải đi tìm mồi. Thưương thay hạc lánh đường mây,Chim bay mỏi cánh biết ngày nào thôi. Thưương thay con cuốc giữa trời,Dầu kêu ra máu có ngưười nào nghe. + Câu hỏi tu từ : giá trị phản kháng, tố cáo càng trở nên sâu sắc, mạnh mẽ.-Nghệ thuật+ Cụm từ “Thương thay” điệp ngữ, thương cảm cho mỡnh, cho người.+ Sử dụng cõu hỏi tu từ.+ Ẩn dụ Hình ảnh ẩn dụ cỤ THỂ :Con còCon kiếnCon hạcCon cuốcThân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực Thõn phận thấp cổ bộ họng, cú nỗi khổ đau oan trỏi khụng được lẽ cụng bằng soi tỏ Cuộc đời phiờu bạt,lận đận và những cố gắng vụ vọng của người lao độngThõn phận nhỏ nhoi suốt đời xuụi ngược vất vả làm lụng mà vẫn nghốo khú=> Biểu hiện nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị ỏp bức búc lột chịu nhiều oan trỏi trong xó hội cũ.Văn học Tiết 14 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN 1. Bài ca dao 3:3. Thân em nhưư trái bần trôiGió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.- Bài ca dao núi về thõn phận của người phụ nữ trong xó hội xưa.+ Cụm từ "Thân em" tụ đọ̃m thân phận chìm nụ̉i, nỗi đắng cay gợi sự đồng cảm.+ Hỡnh ảnh so sánh: Thân em so sánh với "trái bần trôi" gợi thân phận nghèo khó, đắng cay- So sỏnh “ thõn em” với trỏi bần trụi. Trỏi bần là một loại quả chua và chỏt , thường thấy ở vựng nước lợ( Nam Bộ) => Thường tượng trưng cho thõn phận nghốo khổ , đắng cay.- Sự so sỏnh ở đõy trở nờn cụ thể vỡ hỡnh ảnh so sỏnh được miờu tả bổ sung . Bần khụng ở trờn cõy mà là bần trụi. Tỏc động của ngoại cảnh rất nghiệt ngó (giú dập súng dồi). Kết qủa: biết tấp vào đõu.Văn học Tiết 14 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN 1. Bài ca dao 3:- Bài ca dao núi về thõn phận của người phụ nữ trong xó hội xưa.+ Cụm từ "Thân em" tụ đọ̃m thân phận chìm nụ̉i, nỗi đắng cay gợi sự đồng cảm.+ Hỡnh ảnh so sánh: Thân em so sánh với "trái bần trôi" gợi thân phận nghèo khó, đắng cay=> Bài ca dao núi lờn sự trụi nổi, khụng cú khả năng làm chủ số phận mỡnh của người phụ nữ trong xó hội xưa . Họ vừa khốn khổ, vừa bị người khỏc định đoạt số phận.Văn học Tiết 14 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN 1. Bài ca dao 3:- Bài ca dao núi về thõn phận của người phụ nữ trong xó hội xưa.+ Cụm từ "Thân em" tụ đọ̃m thân phận chìm nụ̉i, nỗi đắng cay gợi sự đồng cảm.+ Hỡnh ảnh so sánh: Thân em so sánh với "trái bần trôi" gợi thân phận nghèo khó, đắng cay=> Bài ca dao núi lờn sự trụi nổi, khụng cú khả năng làm chủ số phận mỡnh của người phụ nữ trong xó hội xưa . Họ vừa khốn khổ, vừa bị người khỏc định đoạt số phận. Thõn em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai. Thõn em như củ ấu gaiRuột trong thỡ trắng , vỏ ngoài thỡ đen. Thõn em như hạt mưa saHạt vào đài cỏc , hạt ra ruộng cày. Thõn em như giếng giữa đàngNgười thanh rửa mặt , người phàm rửa chõn.Văn học Tiết 14 : NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂNHỡnh ảnh : Con cũHướng dẫn về nhàHọc thuộc lũng bài ca dao 2 , 3. Nắm ý nghĩa và nghệ thuật của từng bài, Làm bài tập, sưu tầm theo yờu cầu. Soạn văn bản : Những cõu hỏt chõm biếm (SGK/51)
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_14_nhung_cau_hat_than_than.ppt