Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Hồng Lam

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Hồng Lam

Ví dụ 1: Bản dịch bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Lí Bạch)

 Đầu giừơng ánh trăng rọi

 Ngỡ mặt đất phủ sương

 Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương.

NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hạ Tri Chương)

 Trẻ đi, già trở lại nhà,

Giọng quê không đổi sương pha mái đầu

 Gặp nhau mà chẳng biết nhau

 Trẻ cười hỏi: " Khách từ đâu đến làng?"

 

ppt 40 trang bachkq715 2750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 39: Từ trái nghĩa - Nguyễn Thị Hồng Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ NGÀY DẠY: 05/11/2019TIẾT 39: TỪ TRÁI NGHĨALỚP 7BGV: NGUYỄN THỊ HỒNG LAMKIỂM TRA BÀI CŨThế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa gồm những loại nào? Cho ví dụ.Từ đồng ngĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.Từ đồng nghĩa có hai loại: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn.NgắndàiCaoThấpngắn – dàicao – thấpTừ trái nghĩaTỪ TRÁI NGHĨATiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ 1: Bản dịch bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ? Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong ví dụ trên?CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH (Lí Bạch) 	Đầu giừơng ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng	 	Cúi đầu nhớ cố hương.NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI 	VỀ QUÊ (Hạ Tri Chương)	Trẻ đi, già trở lại nhà,Giọng quê không đổi sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: " Khách từ đâu đến làng?"Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ 1: Bản dịch bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - ngẩng - cúi? Dựa trên cở sở nào mà em biết được các từ trái nghĩa nhau ?CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH ( Lí Bạch) 	Đầu giừơng ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng	 	Cúi đầu nhớ cố hương.- trẻ - già- đi - trở lạiNGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI 	VỀ QUÊ (Hạ Tri Chương)	Trẻ đi, già trở lại nhà,Giọng quê không đổi sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: " Khách từ đâu đến làng?"Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ 1: Bản dịch bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - ngẩng - cúiNgẩng > nghĩa gốcGià: nhiều tuổi, lâu năm.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? →Nghĩa trái ngược nhau Ví dụ 1: Bản dịch bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - ngẩng - cúi Từ trái nghĩa- trẻ - già- đi - trở lạiVí dụ 2: - già - trẻ(người) già(người) trẻTiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? →Nghĩa trái ngược nhau Ví dụ 1: Bản dịch bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - ngẩng - cúi Từ trái nghĩa- trẻ - già- đi - trở lạiVí dụ 2: - già - trẻ- già - nonrau giàcau giàrau noncau nonHãy giải thích từ già trong các trường hợp: rau già, cau giàGià: (Sản phẩm trồng trọt) ở giai đoạn đã phát triển đầy đủ, sau đó chỉ có chín hoặc tàn lụi đi .già -> nghĩa chuyểnTìm từ trái nghĩa với từ già trong các trường hợp: rau già, cau giàTiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa?→Nghĩa trái ngược nhau Ví dụ 1: Bản dịch bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - ngẩng - cúi Từ trái nghĩa- trẻ - già- đi - trở lạiVí dụ 2: - già - trẻ- già - non→ 1 từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Rút ra kết luận gì về từ trái nghĩa?Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? →Nghĩa trái ngược nhau Ví dụ 1: - ngẩng - cúi Từ trái nghĩa- trẻ - già- đi - trở lạiVí dụ 2: - già - trẻ- già - non→ 1 từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau Bµi tập nhanh:Nèi tõ ë cét A víi tõ ë cét B ®Ó t¹o thµnh mét c¨p tõ tr¸i nghÜa A B(¸o) lµnh d÷(vÞ thuèc) lµnh søt, mÎ(tÝnh) lµnh r¸ch(b¸t) lµnh ®écTiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? →Nghĩa trái ngược nhau Ví dụ 1: - ngẩng - cúi Từ trái nghĩa- trẻ - già- đi - trở lạiVí dụ 2: - già - trẻ- già - non→ 1 từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau ? Thế nào là từ trái nghĩa? Một từ nhiều nghĩa có thể có bao nhiêu từ trái nghĩa?*Ghi nhớ: 1/ sgk/128 Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.Ghi nhớEm hãy tìm ví dụ có sử dụng cặp từ trái nghĩa?Ví dụ:1/ Lá lành đùm lá rách2/ Quả bóng bay lên rồi rơi xuống.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? →Nghĩa trái ngược nhau Ví dụ 1: Bản dịch bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê - ngẩng - cúi Từ trái nghĩa- trẻ - già- đi - trở lạiVí dụ 2: - già - trẻ- già - non→ 1 từ nhiều nghĩa có nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau *Ghi nhớ: 1/ sgk/128II. Sử dụng từ trái nghĩa: Ví dụ 1: Hai bài thơ dịch1/ Đầu giường ánh trăng rọi,Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.(Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh)2/ Trẻ đi, già trở lại nhà,Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau,Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”(Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê)Thảo luận: Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì trong mỗi bài thơ?Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ 1: Hai bài thơ dịch 1/ ngẩng - cúiII. Sử dụng từ trái nghĩaĐầu giường ánh trăng rọi,Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.(Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh)→ phép đối, khắc họa 2 hành động trái ngược nhau thể hiện tình yêu quê hương sâu nặng thường trực trong tâm hồn nhà thơ.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ 1: Hai bài thơ dịch 1/ ngẩng - cúi2/ trẻ - già đi - trở lạiII. Sử dụng từ trái nghĩa→ tạo phép đối, câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. → phép đối, khắc họa 2 hành động trái ngược nhau thể hiện tình yêu quê hương sâu nặng thường trực trong tâm hồn nhà thơ Trẻ đi, già trở lại nhà,Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau,Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”(Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê)- ngẩng >< cúi→ phép tiểu đối, thể hiện thời gian xa cách đằng đẳng và tình cảm gắn bó quê hương của tác giả.Ví dụ 2: Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ 1: Hai bài thơ dịch 1/ ngẩng - cúi2/ trẻ - già đi - trở lạiII. Sử dụng từ trái nghĩa→ tạo phép đối, câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. Ví dụ 2: Thành ngữ Trò chơiNhìn hình tìm thành ngữKẻ khóc người cười. Mắt nhắm mắt mởĐầu voi đuôi chuộtLên voi xuống chóLênXuốngTiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa?Ví dụ 1: Hai bài thơ dịch 1/ ngẩng - cúi2/ trẻ - già đi - trở lạiII. Sử dụng từ trái nghĩa→ tạo phép đối, câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. Ví dụ 2: Thành ngữ Mắt nhắm mắt mởKẻ khóc người cườiĐầu voi đuôi chuộtLên voi xuống chóViệc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ trên có tác dụng gì?- Đầu voi đuôi chuột- Lên voi xuống chó→tạo nên sự đối ý, tương phản các hình ảnh, hình tượng, cho ta ấn tượng mạnh và làm cho lời nói thêm sinh động.→ tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng, lời nói sinh động.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ 1: Hai bài thơ dịch 1/ ngẩng - cúi trẻ - già đi - trở lạiII. Sử dụng từ trái nghĩa→ tạo phép đối, câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. Ví dụ 2: Thành ngữ *Ghi nhớ: 2/ sgk/128Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?- Đầu voi đuôi chuột- Lên voi xuống chóTừ trái nghĩa được sử dụng trong các thể đối, tạo các tình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.→ tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng, lời nói sinh động.Ghi nhớTiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ 1: Hai bài thơ dịch1/ ngẩng - cúi2/ trẻ - già đi - trở lạiII. Sử dụng từ trái nghĩa→ tạo phép đối, câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. Ví dụ 2: Thành ngữ *Ghi nhớ: 2/ sgk/128- Đầu voi đuôi chuột- Lên voi xuống chó→ tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng, lời nói sinh động.BÀI TẬP NHANH Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước nonRắn nát mặc dầu tay kẻ nặnMà em vẵn giữ tấm lòng son.→ Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu sắc về thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội xưa. Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? Ví dụ 1: Hai bài thơ dịch1/ ngẩng - cúi 2/ trẻ - già- đi - trở lạiII. Sử dụng từ trái nghĩa→ tạo phép đối, câu thơ nhịp nhàng, cân xứng. Ví dụ 2: Thành ngữ*Ghi nhớ: 2/ sgk/128- Đầu voi đuôi chuột- Lên voi xuống chó→ tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng, lời nói sinh động.III. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129 Bài tập 1/129 : Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ?	- Chị em như chuối nhiều tàu,Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.	- Số cô chẳng giàu thì nghèo,	Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà. 	 - Ba năm được một chuyến sai,	Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. 	- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,	Ngày tháng mười chưa cười đã tối.0Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? - lành - ráchII. Sử dụng từ trái nghĩaIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129 Bài tập 1/129 : Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ?	- Chị em như chuối nhiều tàu,Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.	- Số cô chẳng giàu thì nghèo,	Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà. 	 - Ba năm được một chuyến sai,	Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. 	- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,	Ngày tháng mười chưa cười đã tối.- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? - lành - ráchII. Sử dụng từ trái nghĩaIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng -tốiBài tập 2/sgk/ 129Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây: tươicá tươi hoa tươi yếu ăn yếu học lực yếu xấu chữ xấu đất xấu Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? - lành - ráchII. Sử dụng từ trái nghĩaIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây: tươicá tươi hoa tươi yếu ăn yếu học lực yếu xấu chữ xấu đất xấu cá tươi – cá ươn hoa tươi – hoa héo ăn yếu – ăn khỏe học lực yếu – học lực giỏi chữ xấu – chữ đẹp đất xấu – đất tốt - cá ươn - hoa héo- ăn khỏe - học lực giỏi - chữ đẹp - đất tốt Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? - lành - ráchII. Sử dụng từ trái nghĩaIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129cá tươi hoa tươi - cá ươn - hoa héoăn yếu - ăn khỏe học lực yếu - học lực giỏi chữ xấu - chữ đẹp đất xấu - đất tốt Bài tập 3: Điền các từ ngữ thích hợp vào các thành ngữ sau:- Chân cứng đá...........- Có đi có ..................- Gần nhà ............. ngõ- Mắt nhắm mắt ..........- Chạy sấp chạy ..........- Vô thưởng vô..........- Bên ......... bên khinh- Buổi ......... buổi cái- Bước thấp bước ........- Chân ướt chân ..........mÒml¹ixamëngöaph¹tträng®ùccaor¸oBài tập 3/sgk/ 129Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? - lành - ráchII. Sử dụng từ trái nghĩaIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129cá tươi hoa tươi - cá ươn - hoa héoăn yếu - ăn khỏe học lực yếu - học lực giỏi chữ xấu - chữ đẹp đất xấu - đất tốt - Chân cứng đá mềm- Có đi có lại- Gần nhà xa ngõ- Mắt nhắm mắt mở- Chạy sấp chạy ngửa- Vô thưởng vô phạt- Bên trọng bên khinh- Buổi đực buổi cái- Bước thấp bước cao- Chân ướt chân ráoBài tập 3/sgk/ 129Bài tập 4/sgk/ 129Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.“Ai sinh ra mà chẳng có một quê hương. Khi xa quê ai mà chẳng nhớ. Tôi cũng vậy. Khi xa, tôi nhớ hết thảy những gì thuộc về quê. Nhưng có lẽ tôi nhớ nhất là con sông quê. Tôi nhớ nó trong những ngày nắng ấm áp nước sông lấp lánh như dát bạc, nhớ cả những ngày mưa nước ào ạt xô bờ. Nhớ cả con nước khi vơi, khi đầy. Nhớ những con thuyền khi xuôi khi ngược. Tôi nhớ tất cả những gì gắn bó với dòng sông.”Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? - lành - ráchII. Sử dụng từ trái nghĩaIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129cá tươi hoa tươi - cá ươn - hoa héoăn yếu - ăn khỏe học lực yếu - học lực giỏi chữ xấu - chữ đẹp đất xấu - đất tốt - Chân cứng đá mềm- Có đi có lại- Gần nhà xa ngõ- Mắt nhắm mắt mở- Chạy sấp chạy ngửa- Vô thưởng vô phạt- Bên trọng bên khinh- Buổi đực buổi cái- Bước thấp bước cao- Chân ướt chân ráoBài tập 3/sgk/ 129Bài tập 4/sgk/ 129Về nhà làm *Bài tập vận dụng: Đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa.B. cao –thấp C. nhỏ – bé A. già - trẻ Bài tập: Chọn câu trả lời đúngD. sang – hèn Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?TỪ TRÁI NGHĨAHƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc baøi : Theá naøo laø töø traùi nghóa? Caùch söû duïng töø traùi nghóaSoaïn baøi : Luyeän noùi vaên bieåu caûm veà söï vaät , con ngöôøi + Chuaån bò ñeà 1 : Lập dàn ý cho đề bài. Tập nói theo dàn bài đã chuẩn bịXin chân thành cảm ơnQuý thầy cô đã đến dự giờ

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_39_tu_trai_nghia_nguyen_thi_hon.ppt