Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 41: Từ trái nghĩa (Chuẩn kiến thức)
Trò chơi: NHANH NHƯ CHỚP
Thời gian: 1 phút
Luật chơi: Hai đội lần lượt nêu 1 cặp từ trái nghĩa. Đội nào sau 2 giây chưa trả lời được sẽ bị thua.
Lưu ý: Chỉ được nêu 1 đáp án. Không được lặp lại từ đã nêu.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 41: Từ trái nghĩa (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS AN HỒNGchµo MỪNG c¸c thÇy c« gi¸o ®Õn dù giêGV GIỎI -LỚP 7A3BÀI RẤT HAY CÁC ĐỒNG NGHIỆP THAM KHẢOKHỞI ĐỘNGTiết 41.TỪ TRÁI NGHĨAI. Thế nào là từ trái nghĩa? 1:Ngữ liệu /sgkCẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Lí BạchNGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ Hạ Tri ChươngCẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Lí Bạch Đầu giừơng ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương.NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ Hạ Tri Chương Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: " Khách từ đâu đến làng?"ngẩng- cúitrẻ- già đi- trở lạiCơ sở hướng hoạt động của đầu (lên/xuống)Cơ sở về tuổi tác (già/trẻ) Cơ sở về sự di chuyển khỏi nơi xuất phát hay quay lại nơi xuất phát (2 chiều ngược nhau)=>Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhauTrò chơi: NHANH NHƯ CHỚP Thời gian: 1 phútLuật chơi: Hai đội lần lượt nêu 1 cặp từ trái nghĩa. Đội nào sau 2 giây chưa trả lời được sẽ bị thua. Lưu ý: Chỉ được nêu 1 đáp án. Không được lặp lại từ đã nêu. (người) già(người) trẻrau giàcau giàrau noncau nonRút ra kết luận gì về từ trái nghĩa?2:- già- trẻ- già- non=>Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau 2. Sử dụng từ trái nghĩa:1: 2 bản dịch thơCẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Lí Bạch Đầu giừơng ánh trăng rọi Ngỡ mặt đất phủ sương Ngẩng đầu nhìn trăng sáng Cúi đầu nhớ cố hương.NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ Hạ Tri Chương Trẻ đi, già trở lại nhà, Giọng quê không đổi sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau Trẻ cười hỏi: " Khách từ đâu đến làng?"Thảo luận: Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì trong mỗi bài thơ?Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAĐầu giường ánh trăng rọi,Ngỡ mặt đất phủ sương. Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.→ Phép đối, khắc họa 2 hành động trái ngược nhau thể hiện tình yêu quê hương sâu nặng thường trực trong tâm hồn nhà thơ.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨATrẻ đi, già trở lại nhà,Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu Gặp nhau mà chẳng biết nhau,Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”→ Phép tiểu đối, thể hiện thời gian xa cách đằng đẳng và tình cảm gắn bó quê hương của tác giả.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA Tìm hiểu bài: 1. Thế nào là từ trái nghĩa? 2. Sử dụng từ trái nghĩa:Ví dụ 1: 2 bản dịch thơTạo nghệ thuật đối, câu thơ nhịp nhàng, cân xứngTiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA Tìm hiểu bài: 1. Thế nào là từ trái nghĩa? 2. Sử dụng từ trái nghĩa:Ví dụ 1: Ví dụ 2: Thành ngữ Tìm từ trái nghĩa trong bài ca dao sau: Nước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nayAi làm cho bể kia đầyCho ao kia cạn cho gầy cò con.BÀI TẬP NHANHlênxuốngđầycạnTiết 39: TỪ TRÁI NGHĨATrò chơiNhìn hình tìm thành ngữKẻ khóc người cười. khóc cười Mắt nhắm mắt mởnhắm mởĐầu voi đuôi chuộtLên voi xuống chóLênXuốngViệc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ trên có tác dụng gì?Từ trái nghĩa được sử dụng trong các thể đối, tạo các tình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA Tìm hiểu bài: 1. Thế nào là từ trái nghĩa? 2. Sử dụng từ trái nghĩa:Ví dụ 1: Ví dụ 2: Thành ngữ- Đầu voi đuôi chuột- Lên voi xuống chó→ tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng, lời nói sinh động.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨABÀI TẬP NHANH Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước nonRắn nát mặc dầu tay kẻ nặnMà em vẵn giữ tấm lòng son.→ Nhấn mạnh, gây ấn tượng sâu sắc về thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong xã hội xưa. Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA Tìm hiểu bài: 1. Thế nào là từ trái nghĩa? 2. Sử dụng từ trái nghĩa:II. Ghi nhớ: SGK/128III. Luyện tập:Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAIII. Luyện tập: Bài tập 1/129 : Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ? - Chị em như chuối nhiều tàu,Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời. - Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà. - Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA- lành - ráchIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129 Bài tập 1/129 : Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ? - Chị em như chuối nhiều tàu,Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời. - Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà. - Ba năm được một chuyến sai, Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối.- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA- lành - ráchIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng -tốiBài tập 2/sgk/ 129Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây: tươicá tươi hoa tươi yếu ăn yếu học lực yếu xấu chữ xấu đất xấu Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA- lành - ráchIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây: tươicá tươi hoa tươi yếu ăn yếu học lực yếu xấu chữ xấu đất xấu cá tươi – cá ươn hoa tươi – hoa héo ăn yếu – ăn khỏe học lực yếu – học lực giỏi chữ xấu – chữ đẹp đất xấu – đất tốt - cá ươn - hoa héo- ăn khỏe - học lực giỏi - chữ đẹp - đất tốt Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA- lành - ráchIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129Bài tập 3: TRÒ CHƠI GHÉP CHỮcá tươi – cá ươn hoa tươi – hoa héo ăn yếu – ăn khỏe học lực yếu – học lực giỏi chữ xấu – chữ đẹp đất xấu – đất tốt Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? - lành - ráchII. Sử dụng từ trái nghĩaIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129cá tươi hoa tươi - cá ươn - hoa héoăn yếu - ăn khỏe học lực yếu - học lực giỏi chữ xấu - chữ đẹp đất xấu - đất tốt - Chân cứng đá mềm- Có đi có lại- Gần nhà xa ngõ- Mắt nhắm mắt mở- Chạy sấp chạy ngửa- Vô thưởng vô phạt- Bên trọng bên khinh- Buổi đực buổi cái- Bước thấp bước cao- Chân ướt chân ráoBài tập 3/sgk/ 129Bài tập 4/sgk/ 129Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨAThế nào là từ trái nghĩa? - lành - ráchII. Sử dụng từ trái nghĩaIII. Luyện tập:Bài tập 1/sgk/ 129- giàu - nghèo- ngắn - dài- đêm - ngày; sáng - tốiBài tập 2/sgk/ 129cá tươi hoa tươi - cá ươn - hoa héoăn yếu - ăn khỏe học lực yếu - học lực giỏi chữ xấu - chữ đẹp đất xấu - đất tốt - Chân cứng đá mềm- Có đi có lại- Gần nhà xa ngõ- Mắt nhắm mắt mở- Chạy sấp chạy ngửa- Vô thưởng vô phạt- Bên trọng bên khinh- Buổi đực buổi cái- Bước thấp bước cao- Chân ướt chân ráoBài tập 3/sgk/ 129Bài tập 4/sgk/ 129Về nhà làm *Bài tập vận dụng: Đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa.CHÚNG EM LÀM HOẠ SĨTrong thời gian 5 phút, hãy vẽ một bức tranh (có tô màu) có chứa các hình ảnh tương phản. Chú thích cặp từ trái nghĩa dưới bức tranh. Tiêu chíĐiểmNội dung chủ đề (có 2 hình ảnh tương phản)5 điểmChú thích từ trái nghĩa2 điểmTính thẩm mĩ (bố cục bức tranh, màu sắc)3điểmTổng10 điểmCHÚNG EM LÀM HOẠ SĨTỪ TRÁI NGHĨA
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_41_tu_trai_nghia_chuan_kien_thu.ppt