Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 45: Tiếng Việt Thành ngữ - Chu Thị Thảo

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 45: Tiếng Việt Thành ngữ - Chu Thị Thảo

THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?

VD1: SHD/77

xét về cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”

Nước non lận đận một mình

Thân cò bấy nay

 

ppt 27 trang bachkq715 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 45: Tiếng Việt Thành ngữ - Chu Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC BẠN HỌC SINHGV: CHU THỊ THẢOTIẾT 50: TIẾNG VIỆTTHÀNH NGỮTHÀNH NGỮI. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?Nước non lận đận một mìnhThân cò bấy naylên thác xuống ghềnhNhận xét về cấu tạo của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” 1. VD1: SHD/77Nước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nayLên thác xuống ghềnhLên núi xuống ghềnh.Lên núi xuống rừng.Leo thác lội ghềnh.Lên trên thác xuống dưới ghềnh.Lên thác cao xuống ghềnh sâu.Lên ghềnh xuống thác.Lên xuống ghềnh thác.Không thể thay thế bằng từ khác.Không thể thêm bớt từ ngữ.Không thể hoán đổi vị trí các từ.Ví dụ 1:→ Cụm từ có cấu tạo cố địnhTHÀNH NGỮa) Lên thác xuống ghềnh: → Nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) (phép ẩn dụ)- (1) Chỉ sự lên xuống ở địa hình rất hiểm trở, khó khăn. - (2) Cuộc đời gian truân, vất vả, nguy hiểm.→ Nghĩa đen Nghĩa của thành ngữ Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó “mưa to, gió lớn” Trời mưa rất to kèm theo gió lớn. Châu ÁChâu Đại DươngChâu PhiChâu MĩChâu ÂuThái Bình DươngĐại Tây DươngBắc Băng DươngẤn Độ Dương“năm châu bốn biển” Trái đất có năm châu lục và bốn đại dương (biển).Năm châu bốn biển bắt nguồn từ nghĩa gì?“năm châu bốn biển”có nghĩa là gì?Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.BT nhanh: + Nhóm 1Tham sống sợ chếtMưa to gió lớnMẹ giá con côiNgày lành tháng tốt+ Nhóm 2Lên thác xuống ghềnhRuột để ngoài daLòng lang dạ thúKhẩu phật tâm xà→ Hiểu trực tiếp qua nghĩa đen của các từ.→ Hiểu gián tiếp từ nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng)* Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.* Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, ...GHI NHỚTHÀNH NGỮLưu ý:Ba chìm bảy nổiBảy nổi ba chìm Nhanh như chớp Nhanh như cắt (sóc, gió...)THÀNH NGỮThành ngữ có cấu tạo cố định nhưng tính cố định của thành ngữ là tương đối.Đứng núi này trông núi nọ Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : Đứng núi này trông núi khác Đứng núi này trông núi kiaNước đổ lá khoai Nước đổ lá môn Nước đổ đầu vịtLòng lang dạ thú Lòng lang dạ sóinúi nàynúi nọnúi nàynúi nàynúi kianúi kháclá khoailá mônvịtthúsóiT×m thµnh ng÷ trong c¸c vÝ dô sau : Đẹp như tiên Nhắm mắt xuôi tay TÊc ®Êt , tÊc vµng. Chíp ®«ng nhay nh¸y gµ g¸y thì mưa. Đi guốc trong bụngThµnh Ngữ Tôc Ngữ II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ:1.Vai trò ngữ pháp của thành ngữ:THÀNH NGỮc. Lời ăn tiếng nói biểu lộ văn hóa của mỗi người. d. Bạn An đi chậm như rùa.Ví dụ 1: (SHD/77)Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. ( Hồ Xuân Hương)b. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài)VNPhụ ngữ DTPhụ ngữ ĐTCN CNVNCNVNCNVNVNCNCâu có sử dụng thành ngữCâu không sử dụng thành ngữNước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.Thân em vừa trắng lại vừa trònLênh đênh, trôi nổi với nước non.Nước non lận đận một mìnhThân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.Thân em vừa trắng lại vừa trònBảy nổi ba chìm với nước non.2.Giá trị của thành ngữ:Ngắn ngọn, hàm súc, có tính hình tượng, biểu cảm caoGHI NHỚTHÀNH NGỮ*Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, ...* Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. - Sơn hào hải vịnúithức ăn động vậtbiểnmón ăna)=> Những món ăn ngon, quý hiếm được chế biến từ những sản vật ở núi và biển.- Nem công chả phượng: những món ăn ngon, sang trọng, đẹp mắt. Bài 2: (SHD/79) THÀNH NGỮb)- Khỏe như voi:sức khỏe hơn người nhiều lầnbốnngoái nhìnkhôngngười thân, họ hàng- Tứ cố vô thân=> Đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa.c)- Da mồi tóc sương:Chỉ người già nói chungTHÀNH NGỮMột nắng hai sương Ngày lành tháng tốt- No cơm ấm áo- Bách chiến bách thắng- Lời ăn tiếng nóiChân lấm tay bùnĐược voi đòi tiên Sinh cơ lập nghiệpTHÀNH NGỮBài 2( SHD/79)Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:..................................................................ĐUỔI HÌNH BẮTTHÀNH NGỮĂn cháo đá bát Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.THÀNH NGỮĐàn gảy tai trâuTHÀNH NGỮ => Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mìnhĐEM CON BỎ CHỢXanh vỏ đỏ lòngBa chìm bảy nổiTÌM TÒI, MỞ RỘNG- Nắm nội dung bài học;- Sưu tầm thêm thành ngữ và giải nghĩa các thành ngữ ấy;- Chuẩn bị: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_45_tieng_viet_thanh_ngu_chu_thi.ppt