Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ - Nguyễn Thanh Châu
I/ Thế nào là thành ngữ
/ Cấu tạo của thành ngữ
* Tìm hiểu ví dụ:
Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Tìm những biến thể của thành ngữ:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 48: Thành ngữ - Nguyễn Thanh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Ngữ vănGV: Nguyễn Thanh ChâuKính chào quý thầy cô vàcác em học sinh thân mến!Đầu - ĐuôiKiểm tra bài cũXem hình đoán cặp từ trái nghĩa nhắm - mởKhóc - Cười Ngắn - DàiĐầu voi đuôi chuộtKiểm tra bài cũĐầu - Đuôi Nhắm - MởMắt nhắm mắt mởKẻ khóc người cườiKhóc - CườiNgắn - dàiNước mắt ngắn nước mắt dàiĐầu voi đuôi chuộtMắt nhắm mắt mởKẻ khóc người cườiNước mắt ngắn nước mắt dàiThành ngữTiếng Việt:Môn: Ngữ Văn GV: Nguyễn Thanh ChâuThành ngữTiếng Việt:I/ Thế nào là thành ngữ1/ Cấu tạo của thành ngữ * Tìm hiểu ví dụ:Nhận xét cấu tạo của cụm từ lên thác xuống ghềnh trong câu sau: Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Cụm từ có cấu tạo cố địnhBiểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnhThành ngữLênThácXuống GhềnhKhông thể thay đổi, thêm bớt hay đảo vị trí các từChỉ sự gian nan, cực khổ,vất vả của con người Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Thành ngữ* Tìm những biến thể của thành ngữ:Đứng núi này trông núi nọĐứng núi nọ trông núi kia Đứng núi này trông núi khácBa chìm bảy nổiBảy nổi ba chìmNăm chìm bảy nổi* Chú ý: tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có những biến đổi nhất định.2/ Nghĩa của thành ngữ: Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc. ( Lóe lên rồi tắt ngay)Nghĩa của thành ngữNghĩa được hiểubắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen.2/ Nghĩa của thành ngữNhanh như chớpTrên đe dưới búaTình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía, không có lối thoát.Nghĩa của thành ngữĐược hiểu thông qua phép ẩn dụ Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nóĐược hiểu thông qua phép ẩn dụ, so sánh, hoán dụ Thành ngữTiếng Việt:I/ Thế nào là thành ngữ1/ Cấu tạo của thành ngữ * Tìm hiểu ví dụ: Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh Thành ngữ* Chú ý: tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có những biến đổi nhất định.2/ Nghĩa của thành ngữ:Có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, hoán dụ * GHI NHỚ 1 : SgkThành ngữTiếng Việt:I/ Thế nào là thành ngữII/ Sử dụng thành ngữ1/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữThảo luận nhóm: em hãy tìm thành ngữ và xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong các câu sau: a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước nonBảy nổi ba chìmVÞ ng÷Chủ ngữb. Ăn cháo đá bát là bản tính xấu của con người.c. Nó thường nói một tấc lên đến giời khiến mọi ngườirất khó chịu.một tấc lên đến giờiPhụ ngữd. Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.chó ăn đá gà ăn sỏiPhụ ngữThành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, Ăn cháo đá bátThành ngữTiếng Việt: I/ Thế nào là thành ngữII/ Sử dụng thành ngữ1/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ* Hãy diễn đạt ý nghĩa của những câu sau mà không sử dụng thành ngữ:Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non ( Hồ Xuân Hương) Bảy nổi ba chìm: Số phận, cuộc sống long đong gặp nhiều gian truân, vất vả.Dài dòng, không sinh động- Anh đã nghĩ thương em như thế hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang. (Tô Hoài)Tắt lửa tối đèn: Khó khăn, hoạn nạnThiếu sinh động, không rõ giá trị biểu cảmThành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, biểu cảm cao.* GHI NHỚ 2 : Ggk2/ Giá trị của thành ngữ Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, Tiếng Việt:Thành ngữI/ Thế nào là thành ngữ1/ Cấu tạo của thành ngữ * Tìm hiểu ví dụ: Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh * Chú ý: tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có những biến đổi nhất định.2/ Nghĩa của thành ngữ:Có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh, hoán dụ * GHI NHỚ 1 : SgkThành ngữII/ Sử dụng thành ngữ1/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữThành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, 2/ Giá trị của thành ngữ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc có tính hình tượng, biểu cảm cao.* GHI NHỚ 2 : GgkIII/ Luyện tậpIII.LuyÖn tËpBµi tËp 1 :Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ: A / sơn hào hải vị, nem công chả phượng: B / Khỏe như voi : Tứ cố vô thân :C / Da mồi tóc sương:Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy từ núi và biểnNgười có sức khỏe rất tốtBốn bên không có người thân thuộcChỉ người già. (da trổ đồi mồi, tóc bạc)................NếpChuột sa hủ nếpRất may mắn, gặp được nơi sung sướng nhàn hạBài tập 2: Xem hình đoán thành ngữBT3:Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹnănLời .tiếng nóiMột nắng hai ..Ngày lành tháng No cơm ấm Bách bách thắngSinh ..lập nghiệpsươngtốtáochiếncơ Bài tập mở rộngTìm thành ngữ có hình các con vật sau:Sưu tầm thành ngữMèo mù vớ cá ránMèo mả gà đồngMỡ để miệng mèo Mèo già hoá cáo Cơm treo mèo nhịn đói Có ăn nhạt mới thương đến mèo Mèo khen mèo dài đuôi Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào Chó treo mèo đậy...Góc tư liệu về thành ngữThành ngữ có hình ảnh con mèoThµnh ng÷ cã h×nh ¶nh con chã Chó già gà non. Chơi với chó, chó liếm mặt Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng. Chó cùng dứt giậu. Chó già giữ xương. Nhấm nhẳng như chó cắn ma. Chó chê mèo lắm lông. Chó cắn áo rách. Chó có váy lĩnh. Tóp tép như chó đớp ruồi.Thµnh ng÷ cã h×nh ¶nh con chuétChuột sa chĩnh gạo. Chuột chạy cùng sào.Ướt như chuột lột. Như chuột phải khói. Cháy nhà mới ra mặt chuột. Mặt dơi tai chuột. Hôi như chuột chù. Lủi như chuột ngày. Mặt như chuột kẹp. Đầu voi đuôi chuột. Ném chuột sợ vỡ lọ quý.Thµnh ng÷ cã h×nh ¶nh con voi Lên voi xuống chó. Theo voi hít bã mía. Thầy bói xem voi. Lấy thúng úp voi. Trăm voi không bằng bát nước xáo. Khoẻ như voi. Voi giày ngựa xéo. Rước voi giày mồ. Voi đú chuột chù nhảy cẫng.Híng dÉn häc ë nhµ:1, Lµm c¸c bµi tËp cña bµi: Thµnh ng÷ trong SGK, SBT.2, Su tÇm c¸c thµnh ng÷ ®îc lu truyÒn ë ®Þa ph¬ng vµ gi¶i nghÜa c¸c thµnh ng÷ ®ã.3, So¹n bµi:Điệp ngữTiết học kết thúcChào tạm biệtHẹn gặp lại
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_48_thanh_ngu_nguyen_thanh_chau.ppt