Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 50: Tiếng Việt Thành ngữ (Chuẩn kiến thức)

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 50: Tiếng Việt Thành ngữ (Chuẩn kiến thức)

Đứng núi này trông núi nọ

 Đứng núi này trông núi kia

Đứng núi này trông núi khác

Nước đổ lá khoai

Nước đổ lá môn

Nước đổ đầu vịt

Lòng lang dạ thú

Lòng lang dạ sói

 Lưu ý:

Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.

 

ppt 39 trang bachkq715 6960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 50: Tiếng Việt Thành ngữ (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ:Thế nào là từ đồng âm?2. Hãy đặt một câu với cặp từ đồng âm sau đây: đậu (động từ) - đậu (danh từ).Xem hình, đoán từ trái nghĩa nhắm – mở Mắt nhắm mắt mở.Khóc – cười Kẻ khóc người cười.Thành ngữI. Thế nào là thành ngữ?1. VD: SGK/ 143.Nước non lận đận một mìnhThân cò bấy naylên thác xuống ghềnhNước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nayLên thác xuống ghềnhLên núi xuống ghềnh.Lên núi xuống rừng.Leo thác lội ghềnh.Lên trên thác xuống dưới ghềnh.Lên thác cao xuống ghềnh sâu.Lên ghềnh xuống thác.Lên xuống ghềnh thác.Không thể thay thế bằng từ khác.Không thể thêm bớt từ ngữ.Không thể hoán đổi vị trí các từ.Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác.Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ.Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ.Cụm từ cố định Nêu ý nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.Ý nghĩa hoàn chỉnh“lên thác xuống ghềnh” Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.Thành ngữ là gì?* Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.Đứng núi này trông núi nọTìm những biến thể của các thành ngữ sau : Đứng núi này trông núi khácThành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định. Lưu ý: Đứng núi này trông núi kiaNước đổ lá khoai Nước đổ lá môn Nước đổ đầu vịtLòng lang dạ thú Lòng lang dạ sóiTại sao lại nói lên thác xuống ghềnh?Nước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.Lên thác xuống ghềnh Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn.nghĩa chuyển (nghĩa bóng) ẩn dụNhanh như chớp Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc. ( Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay) Nghĩa của thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa( So sánh)Tại sao lại nói nhanh như chớp?Nghĩa của thành ngữ trên là gì?So sánh Nghĩa của thành ngữ Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó Mưa to gió lớn Trời mưa rất to kèm theo gió lớn và sấm chớp. Nghĩa của thành ngữ Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh) Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh 1.Tham sống sợ chết 2.Ếch ngồi đáy giếng 3.Lòng lang dạ thú6. Mẹ goá, con côi 4.Lên thác xuống ghềnh 5.Mưa to, gió lớn Hiểu theo nghĩa đenHiểu theo nghĩa chuyển -Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh 2. Ghi nhớ 1: SGK/ 144.II. Sử dụng thành ngữ:1.VD b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên.Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:VÞ ngữChủ ngữPhụ ngữThành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.(Hồ Xuân Hương)c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang (Tô Hoài)So sánh hai cách nói sau:Câu có sử dụng thành ngữCâu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn với nước non. Bảy nổi ba chìm Thân em vừa trắng lại vừa trònLênh đênh, trôi nổi với nước non.Nước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.Nước non lận đận một mìnhThân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.Câu hỏi thảo luậnPhân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên?=>Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.2. Ghi nhớ 2: SGK/ 144.III/ LUYỆN TẬP:Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây:a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. 	(Bánh chưng, bánh giầy) Thành ngữ: “sơn hào hải vị”, “nem công chả phượng”. Nghĩa của các thành ngữ này để chỉ những món ăn quý hiếm, sang trọng ở trên núi và dưới biển. b) Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. Thành ngữ: + “Người khỏe như voi” Sức khỏe tốt, phi thường.+ “Tứ cố vô thân” không có họ hàng thân thích, đơn độc.c) 	 “Chốc đà mười mấy năm trời,	 Còn ra khi đã da mồi tóc sương” Thành ngữ: “da mồi tóc sương” Con người thay đổi nhan sắc qua thời gian trở nên già nua hơn.Bài tập 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: “Con Rồng cháu Tiên”, “Ếch ngồi đáy giếng”, “Thầy bói xem voi”.	Ếch ngồi đáy giếng:	EÁch ngoài ñaùy gieángBài tập 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: “Con Rồng cháu Tiên”, “Ếch ngồi đáy giếng”, “Thầy bói xem voi”.	Ếch ngồi đáy giếng:	Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng, xung quanh chỉ có nhái, cua, ốc, chúng rất sợ tiếng kêu của ếch. Ếch tưởng mình oai như vị chúa tể và coi trời bé bằng cái vung. Năm trời mưa to khiến nước mưa ngập giếng và đưa ếch ra ngoài, quen thói cũ ếch đi lại nghênh ngang đã bị một con trâu đi ngang dẫm bẹp. Qua câu chuyện nhân dân ta nhằm phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang gọi là “Ếch ngồi đáy giếng”.Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:	- Lời . tiếng nói Lời ăn tiếng nói 	- Một nắng hai .. Một nắng hai sương	- Ngày lành tháng . Ngày lành tháng tốt	- No cơm ấm . No cơm ấm áo	- Bách . bách thắng Bách chiến bách thắng	- Sinh . lập nghiệp Sinh cơ lập nghiệpNhìn hình đoán thành ngữNGỒI MÁT ĂN BÁT VÀNGNước mắt cá sấu Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.Rừng vàng biển bạc Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô vùng quý báu.SJC9999 .....................Chuột sa chĩnh gạo GạoRất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạĂn cháo đá bát. Sự bội bạc, phản bội, vong ơn. Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh. Mẹ tròn con vuôngtrònvuôngĐược voi đòi tiên Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đángđượcđòi* Viết đoạn văn từ 3-5 câu có sử dụng thành ngữ?Tìm nhanh thành ngữ 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nanĐầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời 1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai Đầu tắt mặt tối gian nanĐầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương Đầu Ngô mình Sở dở dang Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy 2. Bách niên giai lão từng mong Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi Xin đừng bán tín bán nghi Bán thân bất toại còn gì buồn hơn Bỏ thói an phận thủ thường Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy Thành ngữ Hán ViệtH­íng dÉn vÒ nhµ- Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng.- Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài tập 4- SGK/ 145. Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK/ 146. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_50_tieng_viet_thanh_ngu_chuan_k.ppt