Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 60: Làm thơ lục bát
Nhóm thanh bằng, trắc
Tiếng Việt có 6 thanh : sắc, nặng, hỏi, ngã, huyền và thanh ngang
Chia làm hai nhóm:
+ Nhóm thanh bằng (B) gồm: thanh huyền
thanh ngang
+ Nhóm thanh trắc (T) gồm: thanh sắc, nặng, hỏi, ngã
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 60: Làm thơ lục bát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Làm Thơ Lục BátTập làm vănTuần 15 - Tiết 60I. Luật thơ lục bát:1. Số câu, số tiếng:LÀM THƠ LỤC BÁTTuần 15 –Tiết 60 Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. ( ca dao )Ví dụ 1 6 tiếng 8 tiếng Câu lục Câu bátVí dụ 2 Tạo thành một cặp lục bát Anh đi anh nhớ quê nhàNhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. Nhớ ai dãi nắng dầm sươngNhớ ai tát nước bên đường hôm nao ? ( ca dao ) Côn Sơn suối chảy rì rầmTa nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Côn Sơn có đá rêu phơi,Ta ngồi trên đá như ngồi chiếu êm. Trong ghềnh thông mọc như nêm,Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm. Trong rừng có trúc bóng râm,Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn ( Trích “ Côn Sơn ca” - Nguyễn Trãi )Ví dụ 3I. Luật thơ lục bát1. Số câu, số tiếng : - Một bài thơ lục bát:+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu)Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng+ Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát2. Luật bằng trắc:LÀM THƠ LỤC BÁTTập làm văn* Tiếng Việt có 6 thanh : sắc, nặng, hỏi, ngã, huyền và thanh ngang Chia làm hai nhóm: + Nhóm thanh bằng (B) gồm: thanh huyền thanh ngang Nhóm thanh bằng, trắc+ Nhóm thanh trắc (T) gồm: thanh sắc, nặng, hỏi, ngã 1 2 3 4 5 6 7 8 Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh raumuống nhớ cà dầmtương. Nhớ ai dãi nắngdầmsương, Nhớ ai tát nước bênđường hôm nao . BBBBBBBBBBBBBBBBBBTTTTTTTTTTVí dụ Tiếng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 lục B T B Bát B T B B 1 2 3 4 5 6 7 8 Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh raumuống nhớ cà dầmtương. Nhớ ai dãi nắngdầmsương, Nhớ ai tát nước bênđường hôm nao . BBBBBBBBBBTTTTLuật bằng trắc 1 2 3 4 5 6 7 8 Gió đưa cành trúc la đà, Tiếng chuông Trấn Vũcanh gàThọ Xương. Mịt mùkhói toảngànsương, Nhịp chàyYên Thái mặtgương Tây Hồ. TTTTTTTTTBBBBBBBTBBBBBBBBTBBVí dụ Tiếng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Lục B T B Bát B T B BI. Luật thơ lục bát1. Số câu, số tiếng:- Một bài thơ lục bát:+ Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu)Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng+ Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục: B T B+ Câu bát: B T B B Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.LÀM THƠ LỤC BÁT 1 2 3 4 5 6 7 8 Anh đi anh nhớ quê nhà, Nhớ canh raumuống nhớ dầm Nhớ ai dãi nắng dầm sương, Nhớ ai tát nước bên hôm BBBB cà tương.đường nao .12345678Mai cốtcáchtuyếttinhthầnMỗi ngườimộtvẻmườivẹnphânmườiBBI. Luật thơ lục bát1. Số câu, số tiếng :- Một bài thơ lục bát:+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu)Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng+ Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục: B T B+ Câu bát: B T B BCác tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.Trong câu bát, nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại .LÀM THƠ LỤC BÁT 1 2 3 4 5 6 7 8 Có thương thìthương chochắc Có trúc trắc thì trục trặc cho luôn. BBTBTTB* Trường hợp ngoại lệ Câu lục: Tiếng thứ 4 “ bằng” thì tiếng thứ 6 lại “trắc” Câu bát : Tiếng thứ 2 “ trắc” thì tiếng thứ 4 “ bằng”; và tiếng thứ 6 lại “trắc”Ví dụ 6I. Luật thơ lục bát1. Số câu, số tiếng: - Một bài thơ lục bát:+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu)Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng+ Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục: B T B+ Câu bát: B T B BCác tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.3. Vần:Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại .LÀM THƠ LỤC BÁTTập làm vănTuần 15 - Tiết 60 1 2 3 4 5 6 7 8 Anh đianh nhớ quê Nhớ canh raumuống nhớ dầm Nhớ ai dãi nắngdầm Nhớ ai tát nước bên hôm VVVVVVVầnnhà, càtương.sương,đườngnao .BBBBBBI. Luật thơ lục bát1. Số câu, số tiếng: - Một bài thơ lục bát:+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu)Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng+ Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục: B T B+ Câu bát: B T B BCác tiếng lẻ:1, 3 ,5 , 7 không bắt buộc phải đúng luật.3. Vần:-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát.4. Nhịp:Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới.Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo.Vần thường gieo ở các tiếng mang thanh bằngTrong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại .LÀM THƠ LỤC BÁTAnh đi anh nhớ quê nhàNhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.Nhớ ai dãi nắng dầm sươngNhớ ai tát nước bên đường hôm nao.( Ca dao )- Câu lục nhịp 2/2/2- Câu bát nhịp 4/4 Tre xanh, xanh tự bao giờ?Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh... Thân gầy guộc, lá mong manhMà sao nên luỹ, nên thành tre ơi? Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu (Trích “ Tre Việt Nam”- Nguyễn Duy )- Câu lục nhịp 2/4, 3/3, 2/4- Câu bát 3/5, 4/2/2, 4/4I. Luật thơ lục bát1. Số câu, số tiếng:- Một bài thơ lục bát:+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu)Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng+ Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục: B T B+ Câu bát: B T B B Các tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.3. Vần:-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát.Nhịp:Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới.Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo.- Các vần này thường là thanh bằng+ Câu lục : 2/2/2 ; 2/4 ;4/2 ; 3/3 + Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ; 2/2/4 Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại .LÀM THƠ LỤC BÁTTập làm vănTuần 15 - Tiết 60 GHI NHỚ- Lục bát là thể thơ độc đáo của văn học Việt Nam.- Luật thơ lục bát thể hiện tập trung ở khổ thơ lục bát gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng sắp xếp theo mơ hình sau đây(B: bằng; T: trắc; V: vần; chưa tính đến các dạng biến thể và ngoại lệ. Tiếng Câu123456786_B_T_BV8_B_T_BV_BV Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 khơng bắt buộc theo luật bằng trắc- trong bảng đánh dấu(-). Tiếng thứ hai thường là thanh bằng. Tiếng thứ tư thường là thanh trắc(nhưng cĩ khi ngoại lệ tiếng thứ hai là thanh trắc thì tiếng thứ tư sẽ đổi thành thanh bằng). Trong câu 8, nếu tiếng thứ sáu là thanh ngang(bổng) thì tiếng thứ tám phải là thanh huyền( trầm). Ngược lại cũng vậy. I. Luật thơ lục bát1. Số câu, số tiếng:- Một bài thơ lục bát:+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu)Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng+ Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục: B T B+ Câu bát: B T B BCác tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại .3. Vần:-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát.4. Nhịp:Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới.Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo. Vần thường gieo ở tiếng mang thanh bằng+ Câu lục : 2/2/2/ ; 2/4 ; 4/2 ; 3/3 + Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ;2/6 ; 2/2/4 * Ghi nhớ(SGK/156 )LÀM THƠ LỤC BÁTTrong bài thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao ?Câu hỏi thảo luận Hãy xác định luật thơ lục bát (luật B, T; vần và nhịp ) trong bài ca dao sau:Trong đầm gì đẹp bằng sen,Lá xanh bơng trắng lại chen nhị vàng.Nhị vàng bơng trắng lá xanh,Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi bùn.Trong bài thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao ?Đáp ánTrong đầm gì đẹp bằng sen,Lá xanh bơng trắng lại chen nhị vàng.Nhị vàng bơng trắng lá xanh,Gần bùn mà chẳng hơi tanh mùi bùn.BTBBTBBBTBBTBBVVVVVVI. Luật thơ lục bát1. Số câu, số tiếng:- Một bài thơ lục bát:+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu)Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng+ Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục: B T B+ Câu bát: B T B BCác tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại .3. Vần:-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát.4. Nhịp:Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới.Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo.Vần thường gieo ở tiếng mang thanh bằng+ Câu lục : Nhịp 2/2/2/ ; 2/4 ;4/2 ; 3/3 + Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ;2/6 ; 2/2/4 * Ghi nhớ(SGK/156)LÀM THƠ LỤC BÁTII. Luyện tập:Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao. Điền nối tiếp cho thành bài và đúng luật. Cho biết vì sao em điền các từ đó( Về ý và vần)a, Em ơi đi học đường xaCố học cho giỏi mẹ mong.b Anh ơi phấn đấu cho bềnMỗi năm mỗi lớp c, Ngoài vườn ríu rít tiếng chim. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài tập 1 II. Luyện tậpa, Em ơi đi học đường xaCố học cho giỏi mẹ mong.b Anh ơi phấn đấu cho bềnMỗi năm mỗi lớp c, Ngoài vườn ríu rít tiếng chimnhư làta lên đều đều.Trong nhà vang tiếng đàn kìm của ai.Đáp án bài tập 1 II. Luyện tậpBài tập 2Cho biết các câu lục bát sau sai ở đâu và sửa lại cho đúnga, Vườn em cây trái đủ loàiCó cam có quýt, có bòng có na.b, Thiếu nhi là tuổi học hànhChúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.Đáp án bài tập 2a, Vườn em cây trái đủ loàiCó cam có quýt, có bòng có na. Vườn em cây trái đủ loàiCó cam có quýt, có xoài, có na. Thiếu nhi là tuổi học hànhChúng em phấn đấu tiến nhanh hàng đầu. Tiếng thứ 6 của câu bát sai vầnb, Thiếu nhi là tuổi học hànhChúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu.I. Luật thơ lục bát1. Số câu, số tiếng:- Một bài thơ lục bát:+Dài: Gồm nhiều cặp lục bát tạo thành ( Không hạn định số câu)Gồm: Câu lục : 6 tiếng Câu bát : 8 tiếng+ Ngắn nhất : có 2 câu -> Tạo thành một cặp lục bát2. Luật bằng trắc: Các tiếng chẵn : 2,4,6,8 bắt buộc phải đúng luật :+ Câu lục: B T B+ Câu bát: B T B BCác tiếng lẻ:1,3,5,7 không bắt buộc phải đúng luật.Trong câu bát,nếu tiếng thứ 6 là thanh ngang thì tiếng thứ 8 phải là thanh huyền và ngược lại .3. Vần:-Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câu bát.4. Nhịp:Tiếng thứ 8 của câu bát mở ra một vần mới.Vần này vần với tiếng thứ 6 của câu lục và tiếng thứ 6 của câu bát tiếp theo.- Các vần này thường là thanh bằng+ Câu lục : Nhịp 2/2/2/ ; 2/4 ;4/2 ; 3/3 + Câu bát: 2/2/2/2 ; 4/4 ; 3/5 ;2/6 ; 2/2/4 LÀM THƠ LỤC BÁTBài thơ: Môi trườngDòng sông đỏ nặng phù sa,Quanh năm bồi đắp thiết tha đôi bờ.Dòng sông thuở ấy, bây giờMênh mông là rác, đôi bờ quặn đau.- Học thuộc lòng phần ghi nhớ- Tập làm một bài thơ lục bát.DẶN DỊ
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_60_lam_tho_luc_bat.ppt