Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội

Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội

Bài tập 1: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ:

 Một mặt người bằng mười mặt của

 - Người làm ra của chứ của không làm ra người

 - Lấy của che thân, không ai lấy thân che của

 - Người sống đống vàng

 - Người ta là hoa đất

 - Của nặng hơn người

 

ppt 29 trang bachkq715 4830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁOVỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂNLỚP 7a2Kiểm tra bài cũTìm các câu tục ngữ tương ứng với các hình ảnh sau:Hết giờTháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụtTrăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưaHết giờHết giờTháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.Tháng 2Tháng 3Hết giờMau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.Tục ngữ về con người và xã hộiTiết 77: 1. Bài học về giá trị, vẻ đẹp và phẩm chất của con người: Câu 1, 2, 32. Bài học về việc học tập, tu dưỡng: Câu 4, 5, 63. Bài học về quan hệ ứng xử và đạo lí sống: Câu 7, 8, 9Thảo luận: Tổ 1: Câu 1, 2, 3Tổ 2: Câu 4, 5, 6Tổ 3: Câu 7, 8, 9Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt củaBài tập 1: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ: Một mặt người bằng mười mặt của - Người làm ra của chứ của không làm ra người - Lấy của che thân, không ai lấy thân che của - Người sống đống vàng - Người ta là hoa đất - Của nặng hơn người Câu 2: Cái răng cái tóc là góc con ngườiCâu 3: Đói cho sạch rách cho thơmBài tập 2: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm - Giấy rách phải giữ lấy lề - Chết trong còn hơn sống đục - Chết đứng còn hơn sống quỳ - Chết vinh còn hơn sống nhục - Cọp chết để da, người ta chết để tiếng - Đói ăn vụng, túng làm liều - Bần cùng sinh đạo tặc Câu 5: Không thầy đố mày làm nênTrọng thầy mới được làm thầyCâu 7: Thương người như thể thương thânCâu 8: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn quả nhớ kẻ trồng cây - Uống nước nhớ nguồn - Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi - Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng - Ăn cháo đá bát - Qua cầu rút ván - Được chim quên ná, được cá quên nơmBài tập 3: Hãy tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ sau:Câu 9: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.3.TỔNG KẾT1.Nghệ thuật: Tục ngữ về con người và xã hội rất giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, cách diễn đạt, ngắt nhịp uyển chuyển, tạo nên những hình ảnh sinh động, ấn tượng, góp phần nhấn mạnh nội dung bài học. Ví dụ: - Diễn đạt bằng so sánh: Câu 1, 6, 7 - Diễn đạt bằng ẩn dụ: Câu 8, 9 - Từ và câu có nhiều nghĩa: 2, 3, 4, 8, 9.2.Nội dung: Tục ngữ về con người và xã hội là những bài học bổ ích, lí thú, luôn chú ý tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có. Tác dụng của tục ngữ:- Trong cuộc sống, tục ngữ cung cấp cho con người những tri thức, kinh nghiệm quý báu.- Trong ngôn ngữ, tục ngữ có giá trị làm đẹp, làm sâu thêm ý nghĩa của lời nói.4. LUYỆN TẬPTục ngữThành ngữCa daoBài tập: Hãy phân biệt tục ngữ với thành ngữ và ca dao?Hình thứcLà câu nói ngắn gọn, mỗi câu thường có hai vếThường mang hình thức cụm từ cố địnhThường mang hình thức lời thơ của những bài dân ca (Thơ lục bát)Nội dungThiên về lí trí,biểu đạt kinh nghiệm, kết luận hoặc lời khuyênCó chức năng định danh: Gọi tên, nêu tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện tượngThiên về tình cảm, chủ yếu biểu hiện đời sống nội tâmVD: Uống nước nhớ nguồnVD: Cao như sếu Đen như than VD: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra4. LUYỆN TẬPBài 2: Hãy viết một đoạn văn khoảng 6 câu phân tích câu tục ngữ “Cha muốn con hay, thầy muốn cho trò khá”, trong đó có sử dụng câu rút gọn (gạch chân câu rút gọn đó).HƯỚNG DẪN VỀ NHÀNắm chắc nội dung bài họcChuẩn bị bài: Câu đặc biệt

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_77_tuc_ngu_ve_con_nguoi_va_xa_h.ppt