Bài giảng Toán học Lớp 7 - Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bài giảng Toán học Lớp 7 - Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

+ Cách lập bảng “ tần số”:

Bước 1: Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng.

Bước 2: - ở dòng trên, ghi lại các giá trị (x) khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.

ở dòng dưới, ghi các tần số (n) tương ứng dưới mỗi giá trị đó.

 Bước 3: Kiểm tra xem tổng N có bằng với số các giá trị của dấu hiệu mà đề bài cho hay không.

 

pptx 17 trang bachkq715 5051
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán học Lớp 7 - Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU?1Quan s¸t b¶ng 7, h·y vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. Ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.Khối lượng chè trong từng hộp (tính bằng gam)100100 98 98 99100100102100100 100101100102 99101100100100 99101100100 98102101100100 99100Bảng 798991001011023 416 43Giá trị (x)Tần số (n)N = 30+ Từ bảng 7 (SGK-9) ta có bảng sau:-> Bảng “tần số”+ Cách lập bảng “ tần số”:Bước 1: Vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng.Bước 2: - ở dòng trên, ghi lại các giá trị (x) khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.- ở dòng dưới, ghi các tần số (n) tương ứng dưới mỗi giá trị đó. Bước 3: Kiểm tra xem tổng N có bằng với số các giá trị của dấu hiệu mà đề bài cho hay không.983 498399 498310099 49831610099 49831011610099 4983 41011610099 4983102 41011610099 49833102 41011610099 4983-> Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệuĐể lập được bảng “tần số” ta phải làm như thế nào?Bảng 8Giá trị(x)Tần số(n)Ta có bảng “tần số” sau:STTLớpSố cây trồng đượcSTTLớpSố cây trồng được16A35118A3526B30128B5036C28138C3546D30148D5056E30158E3067A35169A3577B28179B3587C30189C3097D30199D30107E35209E50Bảng 1Quan sát lại bảng 1283035502873N =20Gi¸ trÞ (x)28303550TÇn sè (n)2873N = 20Giá trị (x)Tần số (n)283035502873N = 20+ Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột).Bảng 8Bảng 9+ Tuy số các giá trị là 20 nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50+ Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có đến 8 lớp trồng được 30 cây+ Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 cây hoặc 35 cây .Sử dụng bảng 8 hoặc bảng 9 trả lời các câu hỏi:1) Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu? 2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?3) Tần số nhỏ nhất là mấy? Nó có giá trị tương ứng là bao nhiêu?4) Tần số lớn nhất là mấy? Tìm giá trị tương ứng của nó?Nhận xét:CÂU HỎISố câySố lớp(N=20)(Có 4 giá trị khác nhau)(Tần số nhỏ nhất là 2, có giá trị tương ứng là 28)(Tần số lớn nhất là 8, có giá trị tương ứng là 30)Số câySố lớp- Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số”.(bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)- Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ dàng có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. GHI NHỚBài 6 - SGK/11Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng sau: 2 2 2 2 2 3 2 1 0 2 2 4 2 3 2 1 3 2 2 2 2 4 1 0 3 2 2 2 3 1a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn (số con các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc khoảng nào? Số gia đình đông con , tức có 3 con trở lên chỉ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?Bài giảiGiá trị(x)01234Tần số(n)241752N = 30a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình trong một thônb) Nhận xét: Số con của mỗi gia đình trong thôn là từ 0 đến 4 con. Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. Số gia đình có từ 3 con trở lên chiếm tỉ lệ xấp xỉ 23,3 %Bảng “Tần số”:Mỗi gia đình hãy dừng lại ở hai con để nuôi dạy cho tốtRẠP XIẾC VUI NHỘNĐiều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố, ta được kết quả:Câu 1: Dấu hiệu tìm hiểu ở đây là?A. Sự tiêu thụ điện năng của các tổ dân phốB. Sự tiêu thụ điện năng của mỗi hộ gia đình (tính theo kw.h) ở tổ dân phốC. Sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một tổ dân phố.D. Sự tiêu thụ điện năng của một hộ gia đình.BCDA165856565705045100451001001001009053701404150150A. 20C.28D.30B.22165856565705045100451001001001009053701404150150Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố, ta được kết quả:Câu 2: Có bao nhiêu hộ gia đình cần điều tra?C.12B. 15D. 10A. 22165856565705045100451001001001009053701404150150Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố, ta được kết quả:Câu 3: Có bao nhiêu hộ gia đình tiêu thụ mức điện năng nhỏ hơn 100 kwhC. 5B. 4D. 6A. 3 17 18 20 17 15 24 17 22 16 18 16 24 18 15 17 20 22 18 15 18 Số lượng học sinh nữ của các lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây :Câu 4: Tần số lớp có 18 học sinh nữ ở bảng trên là : D. 2C. 3B. 4A. 5 17 18 20 17 15 24 17 22 16 18 16 24 18 15 17 20 22 18 15 18 Số lượng học sinh nữ của các lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây :Câu 5: Số lớp có nhiều học sinh nữ nhất ở bảng trên là : 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_hoc_lop_7_bai_2_bang_tan_so_cac_gia_tri_cua_d.pptx