Bài giảng Vật Lý Lớp 7 - Tiết 27+28: Hiệu điện thế

Bài giảng Vật Lý Lớp 7 - Tiết 27+28: Hiệu điện thế

- Đơn vị đo hiệu điện thế là: Vôn, ký hiệu là:V

Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV).

- Hiệu điện thế được ký hiệu là: chữ U

- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.

 

pptx 50 trang bachkq715 4600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật Lý Lớp 7 - Tiết 27+28: Hiệu điện thế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vật Lí 7KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Làm thế nào để nhận biết dụng cụ đó?* Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A). * Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. * Trên mặt đồng hồ đo điện có ghi chữ A (hoặc mA).Câu 2: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 1 được mắc đúng, vì sao?a)Hình 1A +-- + +A +--c)A + +--b)* Ampe kế trong sơ đồ hình 1 b được mắc đúng* Vì chốt dương (+) của ampe kế được mắc về phía cực dương (+) của nguồn điện .kkkÔng bán cho cháu một chiếc pin! Cháu cần pin tròn hay pin vuông? Loại mấy vôn? VËy v«n lµ g×?TIẾT 27+28:CHỦ ĐỀHIỆU ĐIỆN THẾMột số nguồn điện thường gặp trong thực tế.nguồn điệnI. Hiệu điện thế:Khi mắc một bóng đèn vào 2 cực của nguồn điện thì đèn sẽ như thế nào? Tại sao nguồn điện có thể làm bóng đèn sáng?Vì nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó. Và giữa hai cực của nó có một hiệu điện thế.I. Hiệu điện thế:- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.- Hiệu điện thế được ký hiệu là: chữ U.- Đơn vị đo hiệu điện thế là: Vôn, ký hiệu là:V.Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). 2,5V = ........... mV 6kV = ............V 110V = ............ kV 1200mV = ........... V250060000,11 1,2 Đổi đơn vị cho các giá trị sau:1 kV = V1V = mV 10001000 0,001 1 V = kV 1 mV = V 0,0011 kV = mV1 000 000C1/ Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây: SIZE- 1,5V+Pin tròn: Ắc quy xe máy: .Giữa hai lỗ của nguồn điện trong nhà: 12V220 V1,5 V12VMột số hiệu điện thế trong thực tếGiữa 2 đám mây trước khi có sét : vài nghìn vôn 12Đường dây Bắc - Nam có HĐT 500kV, có tổng chiều dài 1487 km, kéo dài từ Hòa Bình đến TP HCM, có 3437 cột điện sắt thép, đi qua 14 tỉnh thành.Tàu hỏa chạy bằng điện có hiệu điện thế 25.000VCÁ CHÌNH ĐIỆN: có cơ quan sinh điện đặt ở đuôi và loài cá có dòng điện mạnh nhất khoảng 550VCá đuối Có cơ quan sinh điện đặt ở hai bên đầu. Sinh ra hiệu điện thế khoảng 50VII. Vôn Kế - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế Quan sát vôn kế . Hãy chỉ ra những gì em quan sát được ?Chốt điều chỉnh kimKim chỉ thị Chốt dương (+)Chốt âm (-)C2. Trong vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim chỉ thị, vôn kế nào hiện số?Kim chỉ thịHiện sốabcAmpe kếGHĐĐCNNHình 25.2aHình 25.2b300V25V20V2,5VBảng 1Hình 25.2baỞ các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?Hình 25.3 4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu dương (+) và dấu âm (-)V0123-1-5010153V15VHãy nhận biết chốt điều chỉnh kim của vôn kế?5 5.Vôn kế dùng kim có chốt điều chỉnh kim của vôn kế MỘT SỐ LOẠI VÔN KẾ III/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:Hãy vẽ sơ đồ cho mạch điện hình 25.3 trong đó vôn kế được ký hiệulà 1. Sơ đồ mạch điện hình 25.3V +-V+-* Vẽ sơ đồ mạch điệnVVôn kế được ký hiệu là:kIII. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:- Kí hiệu vôn kế trong sơ đồ mạch điện: VSơ đồ mạch điện:V+K+ Lưu ý khi mắc vôn kế vào mạch điện:- Mắc chốt (+) của vôn kế vào cực dương của nguồn điện.- Mắc chốt (-) của vôn kế vào cực âm của nguồn điện. 1. Sơ đồ mạch điện hình 25.32- Kiểm tra xem vôn kế có giới hạn đo bao nhiêu, có phù hợp để đo hiệu điện thế 6V không?3V15V3V15V6V15V-5-20052101546V*Lưu ý: Xem trong hình vẽ chốt “+” của vôn kế được mắc với cực nào của nguồn điện và chốt “-” của vôn kế được mắc với cực nào?3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin còn mới.4. Công tắc bị ngắt và mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vôn kế vào bảng 2 đối với nguồn 3V5.Thay nguồn 3V bằng nguồn 6V và làm tương tự như trên.K6V15V-5-20052101546V-Pin 1 U = 3VIII/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:Nguồn điệnSố vôn trên vỏ pinSố chỉ của vôn kếPin 1 Pin 2 K6V15V-5-20052101546V-Pin 1 U = 3 VIII/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:Nguồn điệnSố vôn trên vỏ pinSố chỉ của vôn kếPin 1 Pin 2 3V3VK3V15V-5-10051101523V-Pin 2 U = 6 VIII/ Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:6V15V-5-20052101546VK6V15V-5-20052101546V-Pin 2 U = 6 VNguồn điệnSố vôn trên vỏ pinSố chỉ của vôn kếPin 1 Pin 2 3V3V6V6VC3. So sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.C3: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.  Kết luận: Số vôn ghi trên vỏ nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.220V-750W220V-60WTrên các bóng đèn cũng như trên các dụng cụ dùng điện có ghi số vôn. Vậy các số vôn này có ý nghĩa giống như ý nghĩa của số vôn được ghi trên các nguồn điện không?220V-75W110V-800WIV. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn: 1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điệna. Thí nghiệm 1 : ( H.26.1 SGK) Bước 1. Nối vôn kế với hai đầu bóng đèn như hình 26.1 SGK .+_ Bước 2. Quan sát số chỉ của vôn kế .Bước 3. Nhận xét về hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch . b. Nhận xét:- Vôn kế chỉ số 0.- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0.2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện a. Thí nghiệm 2 : ( H.26.2 SGK) Bước 1. Mắc mạch điện như sơ đồ hình 26.2. SGK KA+_+_Nguồn điện+-Bóng đèn pinA+-V+-KLƯU Ý:+ Mắc chốt dương ( + ) của ampe kế và của vôn kế về phía cực dương(+) của nguồn điện . + Hai chốt của vôn kế được mắc trực tiếp vào hai đầu bóng đèn. Bước 1 Mắc mạch điện như sơ đồ hình 26.2. SGK Bước 2 Đọc và ghi số chỉ của ampe kế, của vôn kế khi đóng và ngắt công tắc vào bảng 1 SGK . Kết quả Loại mạch điệnSố chỉ của vôn kế(V)Số chỉ của ampe kế(A)Nguồn điện một pinMạch hởU0=I0 =Mạch kínU1= I1=Nguồn điện hai pinMạch kínU2=I2= Bước 3.Thí nghiệm tương tự với nguồn điện hai pin .KA+_+-+_KA+_++_Loại mạch điệnKết quả đoVôn kế (V)Ampe kế (A)Nguồn điện Mạch hởUo= ..Io= .hai pinMạch kínU1= ..I1= ..Nguồn điện bốn pinMạch kínU2= I2= .0 V0 A3 V0,30 A6,0 V0,60 ABaûng 1:--- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì................... dòng điện chạy qua bóng đèn .Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèncàng..................thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng .................. .220V-750W110V-800WVậy số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa như thế nào ?không có lớn (nhỏ) lớn (nhỏ) b. Kết luận :b. Kết luận :- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn .- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn (nhỏ) thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) .* Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. C4: Một bóng đèn có ghi 2,5 V. Hỏi mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó không bị hỏng ?- Có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế 2,5V để nó không bị hỏngIV/ Vận dụng:C4: Đổi đơn vị cho các giá trị sau:1,5V = mV 15000mV = Vc) 0,4kV = ...Vd) 220V = kV1500150,22400IV/ Vận dụng:C5: Quan sát mặt số của dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ?c) Kim dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?d) Kim dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?Vôn kế. Chữ V trên dụng cụGHĐ 45 V3V42V, ĐCNN 1VIV/ Vận dụng:C6: Cho ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ là:1,5V ; b) 6V ; c) 12V.và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:20V ; 2) 5V ; 3) 10V.Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đohiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.IV/ Vận dụng:IV/ Vận dụng:C6 Vôn kế phù hợp: 1/ GHĐ 20V 2/ GHĐ 5V 3/ GHĐ 10VNguồn điện có số vôn: a) 1,5V b) 6V c) 12VCủng cố2. Vôn kế là gì? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là gì?1. Hiệu điện thế được kí hiệu là gì? Có đơn vị là gì? - Hiệu điện thế được ký hiệu bằng chữ U.- Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V). Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn (kV). - Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.- Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.3. Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng? Vì sao? 31b)KV+++a)K+VKc)V++Kd)V++Củng cố* Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.* Đo hiệu điện thế bằng vôn kế.* Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V) hoặc miliVôn (mA), kiloVon (kV)* Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.Ghi nhớGHI NHỚ -Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.-Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.-Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.Có thể em chưa biết? Về nguyên tắc, cần phải sử dụng hiệu điện thế định mức đã quy định cho mỗi dụng cụ điện. Tuy nhiên, các dụng cụ đốt nóng bằng điện (bóng đèm dây tóc, bếp điện, ) vẫn hoạt động (dưới mức bình thường) so với hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức. Lưu ý: nếu sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức cho các động cơ điện (quạt điện,tủ lạnh, ) và các thiết bị điện tử (tivi, radio ) thì có thể gây hư hỏng các dụng cụ và thiết bị điện này. Đối với các thiết bị điện này, người ta thường dùng một thiết bị gọi là “ổn áp” có tác dụng điều chỉnh để luôn có hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức.BÀI TẬP HƯỚNG DẪN TỰ HỌCHƯỚNG DẪN HỌC TẬPÑoái vôùi baøi hoïc ôû tieát naøy.- Hoïc thuoäc phaàn ghi nhôù tr.75/ SGK.- Laøm baøi tập 26.1 26.3 tr.27/ SBT.- Đọc Có thể em chưa biết ôû cuoái baøi. Ñoái vôùi baøi hoïc tieáp theo.- Ñoïc tröôùc noäi dung baøi thöïc haønh tr.76/ SGK.- Chuaån bò maãu baùo caùo thöïc haønh tr.78/ SGK.- Traû lôøi caùc caâu hoûi a,b ôû phaàn 1- tr.78/ SGK.Bài học đến đây là kết thúc 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_ly_lop_7_tiet_2728_hieu_dien_the.pptx