Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021

Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?

Lời giải chi tiết

Đặc điểm của ếch thích nghi với môi trường sống ở nước:

- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước.

- Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí → giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.

- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn?

Lời giải chi tiết

Đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu: thuận lợi cho quan sát và hô hấp.

- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra: tránh bị khô mắt.

- Tai có màng nhĩ: cảm nhận âm thanh.

- Mũi thông với khoang miệng: phục vụ cho hô hấp nhờ sự đóng mở của thềm miệng.

- Chi năm phần có ngón chia đốt: vận động linh hoạt.

Câu 3: Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch.

Lời giải chi tiết

* Sự sinh sản của ếch

- Thời điểm ếch sinh sản: cuối xuân, sau những trận mưa đầu hạ.

- Ếch đực kêu "gọi ếch cái" để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái, chúng tìm đến bờ nước để đẻ.

- Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh tới đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là sự thụ tinh ngoài.

- Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc.

 

docx 13 trang sontrang 7080
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 2 SINH HỌC 7 (Năm học: 2020-2021)
Bài 35. Ếch đồng
Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?
Lời giải chi tiết
Đặc điểm của ếch thích nghi với môi trường sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước.
- Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí → giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội.
Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn?
Lời giải chi tiết
Đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu: thuận lợi cho quan sát và hô hấp.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra: tránh bị khô mắt.
- Tai có màng nhĩ: cảm nhận âm thanh.
- Mũi thông với khoang miệng: phục vụ cho hô hấp nhờ sự đóng mở của thềm miệng.
- Chi năm phần có ngón chia đốt: vận động linh hoạt.
Câu 3: Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch.
Lời giải chi tiết
* Sự sinh sản của ếch
- Thời điểm ếch sinh sản: cuối xuân, sau những trận mưa đầu hạ.
- Ếch đực kêu "gọi ếch cái" để ghép đôi. Ếch cái cõng ếch đực trên lưng, ếch đực ôm ngang ếch cái, chúng tìm đến bờ nước để đẻ.
- Ếch cái đẻ đến đâu, ếch đực ngồi trên tưới tinh tới đó. Sự thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể nên được gọi là sự thụ tinh ngoài.
- Trứng tập trung thành từng đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trứng phát triển, nở thành nòng nọc.
* Sự phát triển qua biến thái ở ếch:
- Trứng ếch nở ra nòng nọc, sống trong nước=> Nòng nọc mọc 2 chi sau => Nòng nọc mọc 2 chi trước=> Nòng nọc rụng đuôi trở thành ếch trưởng thành, có thể sống ở cả nước và trên cạn.
2. Bài 37. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
Câu 1: Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau.
Lời giải chi tiết
Sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước ở các loài khác nhau là khác nhau:
 + Cá cóc Tam Đảo thích nghi với sống trong nước.
 + Ễnh ương lớn thích nghi với sống ở nước nhiều hơn ở cạn.
 + Ếch cây thích nghi với sống vừa ở nước vừa ở cạn, có thể leo trèo trên cây.
 + Cóc nhà thích nghi với sống chủ yếu trên cạn.
 + Ếch giun thích nghi với sống trong hang đất.
Câu 2: Nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người.
Vai trò của lưỡng cư đối với con người:
 - Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng.
 - Lưỡng cư tiêu diệt sâu bọ có hại, ấu trùng, muỗi, ruồi, 
 - Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa kinh giật.
 - Ếch đồng là vật thí nghiệm trong sinh học.
 - Lưỡng cư làm phong phú thêm lượng sinh vật cho sinh quyển.
Hiện nay số lượng lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt để làm thực phẩm, sử dụng rỗng rãi thuốc trừ sâu và ô nhiễm môi trường. Vì thế lưỡng cư cần được bảo vệ và tổ chức nhân nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
- Là nguồn thực phẩm cho người:ếch,ngoé..
- Là thức ăn của nhiều loài chim,thú,bò sát:ếch,nhái,ngoé...
- Cung cấp nguyên liệu chế biến thuốc chữa bệnh:Thịt cóc chống suy dinh dưỡng ở trẻ em..
- Có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng và động vật trung gian truyền bệnh(ruồi,muỗi):ếch..
- Là vật thí nghiệm trong sinh học:ếch đồng...
- Lưỡng cư làm phong phú thêm lượng sinh vật cho sinh quyển.
Câu 3: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
Lời giải chi tiết
Đa số loài chim kiếm mồi vào ban ngày → tiêu diệt các sâu bọ hoạt động ban ngày.
Đa số lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ hoạt động về đêm.
→ Hoạt động kiếm mồi của lưỡng cư giúp tiêu diệt các sâu bọ mà chim hoạt động ban ngày không tiêu diệt được→ vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim vào ban ngày.
3. Bài 38. Thằn lằn bóng đuôi dài
Câu 1 So sánh đặc điểm sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng.
Đặc điểm đời sống
Ếch đồng
Thằn lằn bóng đuôi dài
Nơi sống và bắt mồi
Sống, bắt mồi trong nước hoặc bờ vực nước ngọt.
Những nơi khô ráo
Thời gian hoạt động
Chập tối hoặc ban đêm
Ban ngày
Tập tính
Ở những nơi tối, không có ánh sáng
Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt
Thường phơi nắng
Trú đông trong các hốc đất khô ráo
Sinh sản
Thụ tinh ngoài
Đẻ nhiều
Trứng có màng mỏng ít noãn hoàng
Thụ tinh trong
Đẻ ít trứng
Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
Câu 2 Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng.
Lời giải chi tiết
Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn so với ếch đồng như: 
+ Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
+ Có cổ dài: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
+ Mắt có mí cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
+ Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
+ Thân dài, đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển, định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
+ Bàn chân có năm ngón có vuốt: để bám vào nền khi di chuyển trên cạn.
Câu 3 Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển, ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi.
Lời giải chi tiết
* Hoạt động bò của thằn lằn:
+ Chân trước trái và chân sau phải cố định vào đất, đuôi uốn sang phải, thân uốn sang trái, chân trước phải và chân sau trái tiến 1 bước về phía trước.
+ Chân trước phải và chân sau trái cố định vào đất, đuôi uốn sang trái, thân uốn sang phải, chân trước trái và chân sau phải tiến 1 bước về phía trước.
+ Kết thúc 1 chu kì bò thằn lằn di chuyển được 2 bước.
* Vai trò của thân và đuôi: khi thân và đuôi uốn mình dựa sát vào đất, tạo nên một lực ma sát, thắng được sức cản của đất nên đẩy con vật tiến lên. Thân và đuôi càng dài thì sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạnh, con vật bò càng nhanh.
4. Bài 41. Chim bồ câu
Câu 1 Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
Lời giải chi tiết
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu:
- Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.
- Thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/lứa, trứng có vỏ đá vôi.
- Trứng được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Câu 2 Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay
Đặc điểm cấu tạo
Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay
- Thân: hình thoi
- Chi trước: Cánh chim
- Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
- Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
- Lông bông: Có các lông mảnh làm thành chùm lông xốp
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng
- Cổ: Dài khớp đầu với thân.
- Giảm sức cản của không khí khi bay
- Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
- Giữ nhiệt , làm cơ thể nhẹ
- Làm đầu chim nhẹ
- Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn?
Kiểu bay vỗ cánh
Kiểu bay lượn
Đập cánh liên tục 
Cánh đập chem. Chãi và không liên tục-cánh dang rộng mà không đập
Sự bay chủ yếu dưạ vào sự vỗ cánh
Sự bay chủ yếu dựa vào sự năng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió
5. Bài 44. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Câu 1 Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
Lời giải chi tiết
* Lợi ích của chim:
- Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bàng, chim cắt, 
- Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng, 
- Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).
- Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).
- Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
- Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...).
* Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:
- Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ...
- Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
- Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.
6. Bài 46. Thỏ
Câu 1 Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống? 
Bộ phận cơ thể
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù
Bộ long
Bộ lông
Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm
Chi ( có vuốt)
Chi trước
Đào hang
Chi sau
Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh
Giác quan
Mũi, lông xúc giác
Thăm dò thức ăn và môi trường
Tai có vành tai
Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
Mắt có mí cử động
Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi rậm.
Câu 2 Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
Lời giải chi tiết
Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh là :
 - Thai sinh không bị lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng.
 - Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
 - Con non được nuôi bằng sữa mẹ, có sự bảo vệ của mẹ trong giai đoạn đầu đời.
 - Tỷ lệ sống sót của con non cao hơn.
7. Bài 48. Đa dạng của lớp thú, bộ thú huyệt, bộ thú túi
Câu 1 Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh.
Lời giải chi tiết
Đặc điểm sinh sản và tập tính bú của con non sơ sinh ở các nhóm thú được phân biệt như bảng sau:
Câu 2 Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.
Lời giải chi tiết
Thú mỏ vịt
Kanguru
Đặc điểm cấu tạo
Mỏ vịt, bộ lông dày không thấm nước, chân có màng bơi, thích nghi với đời sống ở nước
Chi sau to khở, đuôi to dài giúp giữ thăng bằng khi 
chạy nhảy, thích nghi với điều kiện sống ở đồng cỏ
Chưa có vú, tuyến sữa nằm ở bụng
Có vú nằm ở bên trong túi da ở bụng
Tập tính
Đẻ trứng, chăm sóc con non
Đẻ con, chăm sóc con non
Thú con ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra rồi liếm
Thú sơ sinh lần tìm và chui vào túi da, 
ngoạm chặt vú mẹ để sữa chảy vào miệng (bú thụ động)
Săn mỗi
Ăn cây, lá, cỏ
8. Bài 49. Đa dạng của lớp thú (tiếp theo). Bộ dơi và bộ cá voi
Câu 1 Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.
Lời giải chi tiết
Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay:
- Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể thuận tiện cho việc thả mình rơi tự do khi bắt đầu bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh da: là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền với cánh tay, ống tay, các xương bàn và các xương ngón (rất dài) với mình, chi sau và đuôi.
Câu 2 Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.
Lời giải chi tiết
Đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống ở dưới nước được thể hiện:
- Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn, có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ không phân biệt với thân, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
- Chi trước biến đổi thành vây dạng chèo, song vẫn được nâng đỡ bởi các xương chi như các động vật có xương sống ở cạn, xương ống tay và xương cánh tay ngắn, các xương ngón tay rất dài.
9. Bài 50. Đa dạng của lớp thú (tiếp theo). Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
Câu 1 Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và Ăn thịt.
Lời giải chi tiết
Dựa vào bộ răng để phân biệt ba bộ thú:
- Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn.
- Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
- Bộ ăn thịt: Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp, bền và sắc.
Câu 2 Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sông đào hang trong đất.
Lời giải chi tiết
Đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với cuộc sống đào hang trong đất được thể hiện :
- Có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
- Thị giác kém phát triển, nhưng khứu giác rất phát triển, đặc biệt có lông xúc giác dài ở trên mõm.
Câu 3 Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện của ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt.
Lời giải chi tiết
Tập tính bắt mồi của các đại diện thuộc 3 bộ thú:
- Bộ ăn Sâu bọ: có tập tính tìm mồi, con mồi thường là các động vật nhỏ, mồi sống.
- Bộ Gặm nhấm: cũng có tập tính tìm mồi, con mồi thường là quả, hạt.
- Bộ Ăn thịt: có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, con mồi còn sống.
10. Bài 51. Đa dạng của lớp thú (tiếp theo). Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
Câu 1 Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ.
 Lời giải chi tiết
* Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc là:
- Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
- Di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
* Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ
Thú Guốc chẵn
Thú Guốc lẻ
- Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau.
- Đa số sống theo đàn.
- Có loài ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.
- Móng guốc có một hoặc ba ngón chân giữa phát triển nhất.
- Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác).
- Ăn thực vật, không nhai lại.
Câu 2 So sánh đặc điếm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn. 
Lời giải chi tiết
* Giống nhau ở một số tập tính:
 - Sống theo bầy đàn.
 - Bảo vệ đàn, lãnh thổ và phân chia lãnh thổ.
 - Đánh nhau tranh giành con cái vào mùa sinh sản.
 - Đẻ con và chăm sóc con non.
* Khác nhau về đặc điểm cấu tạo:
Đại diện
Đặc điểm cấu tạo
Đời sống
Chai mông
Túi má
Đuôi
Khỉ
Có chai mông lớn
Có túi má lớn
Đuôi dài
Sống theo đàn
Vượn
Có chai mông nhỏ
Không có túi má
Không có đuôi
Sống theo đàn
Khỉ hình người (Đười ươi, Tinh tinh, Gôrila)
Không có chai mông
Không có túi má
Không có đuôi
Đươi ươi - Sống đơn độc
Tinh tinh, gôrila - sống theo đàn
11. Bài 53. Môi trường sống và sự vận động di chuyển
Câu 1 Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển, 2 hình thức di chuyền hoặc chỉ có một hình thức di chuyển.
Lời giải chi tiết
- Những đại diện có 3 hình thức di chuyển là: vịt trời (đi, chạy, bay), châu chấu (đi, nhảy, bay)...
- Những đại diện có 2 hình thức di chuyển là: vượn (đi, leo trèo), chim cánh cụt (bơi, đi)..
- Những đại diện có 1 hình thức di chuyển là: cá chép (bơi), giun đất (bò), dơi (bay),...
Câu 2 Nêu lợi ích của sự hoàn chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới Động vật. Cho ví dụ.
Lời giải chi tiết
Sự hoàn chỉnh các cơ quan di chuyển tạo điều kiện cho con vật có nhiều hình thức di chuyển (đi, bơi, chạy, nhảy, bò,bay, trườn, ) thích nghi với nhiều kiểu môi trường sống (trên cạn, trong đát, trên không, dưới nước).
Sự hoàn chỉnh của cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển và cư trú ở nhiều nơi, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sinh sản, phát triển và hình thành loài mới.
- VD: bàn tay khỉ thích nghi với sự cầm nằm, leo trèo; vây bơi giúp cá di chuyển trong nước; chân khỏe giúp động vật chạy nhanh.
12. Bài 55. Tiến hóa về sinh sản
Câu 1 Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó.
Lời giải chi tiết
Ở động vật có hai hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có tế nào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).
- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
Câu 2 Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ.
Lời giải chi tiết
- Sự tiến hóa về hình thức sinh sản cũng như tập tính của con non là do sự thay đổi của môi trường sống, các loài khác nhau sống ở những môi trường khác nhau, có các yếu tố môi trường sống thay đổi làm ảnh hưởng đến hiệu suất sinh sản.
- Sự tiến hóa trong sinh sản giúp đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh sản cao: nâng cao tỷ lệ thụ tinh, tăng tỷ lệ con non sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh của con non.
13. Bài 57. Đa dạng sinh học
Câu 1: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng ? Giải thích?
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi
(1)
Môi trường đới lạnh
- Khí hậu cực lạnh
- Đóng băng quanh năm
- Mùa hè rất ngắn
Cấu tạo
- Bộ lông dày
- Mỡ dưới da dày
- Lông màu trắng (mùa đông)
- Giữ nhiệt cho cơ thể
- Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù
Tập tính
- Ngủ trong mùa đông
- Di cư về mùa đông
- Hoạt động ban ngày trong mùa hè
- Tiết kiệm năng lượng
- Tránh rét, tìm nơi ấm áp
- Thời tiết ấm hơn
(2)
Môi trường hoang mạc đới nóng
- Khí hậu rất nóng và khô
- Rất ít vực nước và phân bố xa nhau
Cấu tạo
- Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày
- Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng.
- Chân dài
- Bướu mỡ lạc đà
- Màu lông nhạt, giống màu cát
- Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng
- Nơi dự trữ nước
- Dễ lẩn trốn kẻ thù
Tập tính
- Mỗi bước nhảy cao, xa
- Di chuyển bằng cách quăng thân
- Hoạt động vào ban đêm
- Khả năng đi xa
- Khả năng chịu khát
- Chui rúc sâu trong cát
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Hạn chế tiếp xúc với cát nóng
- Thời tiết dịu mát hơn
- Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau
- Thời gian tìm được nước rất lâu
- Chống nóng
Câu 2 Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào? Giải thích?
Lời giải chi tiết
Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đều rất khắc nghiệt, rất ít các loài động vật có thể sống được trong những điều kiện này.
* Khí hậu môi trường hoang mạc đới nóng có các đặc điểm:
 - Nhiệt độ cao, không khí khô.
 - Các vực nước rất hiếm gặp, phân bố rải rác và rất xa nhau.
 - Thực vật thấp nhỏ, xơ xác. Động vật gồm ít loài và có những thích nghi rất đặc trưng đối với khí hậu khô nóng.
 - Môi trường không có nơi trốn tránh kẻ thù.
→ Để thích nghi được với môi trường này, động vật thường sẽ có kích thước nhỏ, hoạt động chủ yếu vào ban đêm, ban ngày lẩn trốn trong hang cát, phát triển các đặc điểm cơ thể chống lại nhiệt cao và sự mất nước.
* Khí hậu đới lạnh:
 - Nhiệt độ quá thấp.
 - Thực vật rất kém phát triển.
 - Tầng nước mặt hầu hết bị đóng băng.
 - Mỗi năm chỉ có một thời gian ngắn khí hậu thuận lợi.
→ Để thích nghi với điều kiện đới lạnh, các loài động vật thường có kích thước lớn, diện tích bề mặt nhỏ (S/V) để hạn chế mất nhiệt, chúng thường hoạt động ban ngày để tranh thủ lượng nhiệt, màu cơ thể thường giống với màu tuyết để lẩn tránh kẻ thù, cơ thể phát triển các đặc điểm ngăn cản sự mất nhiệt.
14. Bài 58. Đa dạng sinh học (tiếp theo)
Câu 1 Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
Lời giải chi tiết
Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất vì:
- Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật.
- Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.
- Khu hệ sinh thái đa dạng, nhiều kiểu môi trường sống => phong phú và đa dạng các loài sinh vật
Câu 2:Đa dạng sinh học là gì?Nêu nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh hoc?Theo em cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng sinh học ở việt nam?
- -Đa dạng sinh : Là bao gồm nhiều dạng và cá thể của các loài cùng với những biến dị di truyền của thế giới sinh vật
 - Nguyên nhân:
+ Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, say dựng đô thị làm mất môi trường sống của động vật.
+ Sự săn bắn buôn bán động vật hoang dã cộng với việc sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, việc thải các chất thải của nhà máy, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên biển.
-Muốn bảo vệ sự đa dạng sinh học theo em phải:
+Ra sức tuyên truyền giáo dục về ý nghĩa của sự đa dạng sinh học.
+Thuyết phục mọi người không săn bắn và buôn bán động vật trái phép,không phá rừng làm nương dãy(Cấm đốt phá và khai thác rừng bừa bãi)
+Cấm săn bắn,buôn bán động vật quý hiếm.
+Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường..
+Xây dựng khu bảo tồn động vật..
+ Nhân nuôi động vật có giá trị.
+ Thuần hóa lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.
15. Bài 59. Biện pháp đấu tranh sinh học
Câu 1 Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học.
Lời giải chi tiết
Các biện pháp đấu tranh sinh học gồm có:
- Sử dụng thiên địch: chim, gà, thằn lằn, mèo, cú mèo, ong mắt đỏ
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại: nấm, vi khuẩn
- Gây vô sinh diệt động vật gây hại: ruồi, muỗi
Cụ thể:
*Biện pháp ĐTSH là việc sử dụng các thiên địch ,gây bệnh truyền nhiễm,gây vô sinh nhằm hạn chế tác động gây hại ở động vật gây hại.
Câu 2 Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.
Lời giải chi tiết
* Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học:
- Mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây độc hại cho sinh vật.
- Hiệu quả kinh tế.
- Đảm bảo đa dạng sinh học.
* Hạn chế:
- Thiên địch cần có điều kiện sống phù hợp. Ví dụ: kiến vống được sử dụng để diệt sâu hại lá cam, sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh.
- Thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Thiên địch không triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vât gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển.
- Một số thiên địch vừa có ích, vừa có hại: chim sẻ bắt sau hại nhưng cũng ăn lúa, mạ mới gieo.
16. Bài 60. Động vật quý hiếm
Câu 1 Thế nào là động vật quý hiếm.
Lời giải chi tiết
Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau: thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu... đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự nhiên.
Câu 2 Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm, giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho ví dụ.
Lời giải chi tiết
+ Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80% được xếp vào cấp độ rất nguy cấp (CR), ví dụ: ốc xà cừ, hươu xạ;
+ Động vật nào có số lượng cá thể giảm 50% thì được xếp vào cấp độ nguy cấp (EN), ví dụ: tôm hùm đá, rùa núi vàng.
+ Động vật nào có số lượng cá thể giảm sút 20% thì được xếp vào cấp độ sẽ nguy cấp (VU), ví dụ như: cà cuống, cá ngựa.
+ Bất kì một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn (sống trong điều kiện được bảo vệ) thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp (LR), ví dụ: gà lôi trắng, khướu đầu đen, khi vàng, sóc đỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2020_20.docx