Đề cương ôn tập môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Đề cương ôn tập môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

1. Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng:

 - Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

 - Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

 -VD: mắt ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền vào mắt ta,

 - Nguồn sáng: là vật tự nó phát ra ánh sáng.VD: nến, ngọn lửa, mặt trời,

 - Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng.VD: vỏ chai dưới trời nắng, nến, ngọn lửa,

2. Sự truyền ánh sáng:

 - Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.

 - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng tia sáng. Tia sáng là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.

 - Có 3 loại chùm sáng:

 

doc 4 trang bachkq715 9320
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 HKI
NĂM HỌC: 2020 – 2021
1. Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng:
 - Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
 - Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
 -VD: mắt ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền vào mắt ta, 
 - Nguồn sáng: là vật tự nó phát ra ánh sáng.VD: nến, ngọn lửa, mặt trời, 
 - Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng.VD: vỏ chai dưới trời nắng, nến, ngọn lửa, 
2. Sự truyền ánh sáng:
 - Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
 - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng tia sáng. Tia sáng là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. 
 - Có 3 loại chùm sáng:
 + Chùm sáng song song: là chùm sáng có các tia sáng đi song song với nhau.
 + Chùm sáng hội tụ: là chùm sáng có các tia sáng hội tụ ( cắt nhau) tại một điểm.
 + Chùm sáng phân kỳ: là chùm sáng có các tia sáng loe rộng ra.
4. Định luật phản xạ ánh sáng:
 - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chúa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
 - Góc phản xạ bằng góc tới( i = i’).
I
S
N
R
i
i’
5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
 - Tính chất:
 + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh cao bằng vật.
 + Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ gương đến ảnh của điểm đó.
 - Vẽ ảnh của vật qua gương: có 2 cách
 + Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
 + Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
 - Ứng dụng gương trong cuộc sống: dùng để soi ảnh, trang trí nhà, kính chiếu hậu cho xe máy, 
6. Gương cầu lồi:
 - Tính chất:
 + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh nhỏ hơn vật.
 - Ứng dụng gương cầu lồi trong cuộc sống: kính chiếu hậu trong xe ô tô, đặt ở những khúc quanh, đoạn đường đèo, đường bị che khuất, 
 - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
7. Gương cầu lõm:
 - Tính chất:
 + Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
 + Ảnh lớn hơn vật.
 - Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
 - Ứng dụng gương cầu lõm trong cuộc sống: chụp đèn, đun nấu thức ăn, dụng cụ khám răng của nha sĩ, 
8. Nguồn âm:
 - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. VD: đàn, trống, chuông, 
 - Các vật phát ra âm đều dao động.VD: + Đàn: dây đàn dao động
 + Trống: mặt trống dao động
 + Chuông: thành chuông dao động.
 + Sáo: cột khí trong ống sáo dao động.
9. Độ cao của âm:
 - Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là héc – kí hiệu Hz
 - Dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát ra càng cao( càng bổng).
 - Dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát ra càng thấp( càng trầm).
 - Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng 20Hz đến 20 000Hz
 - Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
 - Những âm có tần số lớn hơn 20 000Hz gọi là siêu âm.
10. Độ to của âm:
 - Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
 - Dao động mạnh, Biên độ dao động càng lớn, âm càng to.
 - Dao động yếu, Biên độ dao động càng nhỏ, âm phát ra nhỏ
 - Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben(dB).
11. Môi trường truyền âm:
 - Âm truyền được qua những môi trường rắn, lỏng, khí. Không thể truyền được qua môi trường chân không.
 - Vận tốc truyền âm trong chất rắn > trong chất lỏng > trong chất khí.
12. Phản xạ âm – tiếng vang:
 - Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn.
 - Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/ 15 giây.
 - Vật phản xạ âm tốt( hấp thụ âm kém): là những vật cứng có bề mặt nhẵn. VD: mặt gương, mặt đá hoa, tường gạch, 
 - Vật phản xạ âm kém( hấp thụ âm tốt): là những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề. VD: miếng xốp, áo len, ghế dệm mút, 
13. Chống ô nhiễm tiếng ồn:
 - Tiếng ồn bị ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
 - Chống ô nhiễm tiếng ồn:
 + Tác động vào nguồn âm. VD: cấm bóp còi, 
 + Phân tán âm trên đường truyền.VD: trồng nhiều cây xanh, xây tường gạch, 
 + Ngăn không cho âm truyền đền tai. VD: treo rèm nhung, phủ dạ, làm trần nhà bằng vật liệu cách âm, 
* BÀI TẬP:
 1. Vẽ tia phản xạ, tính góc tới, góc phản xạ.
 2. Vẽ ảnh của vật qua gương
 3. Tính khoảng cách từ âm phát ra đến khi nghe tiếng vang, 
VD:
1. Vẽ tia phản xạ, tính góc phản xạ:
	450
	a	b	c
2.Vẽ ảnh của vật qua gương:
A
B
A
B
A
B
B
A
A
B
C
3/ Một tàu ngầm phát ra siêu âm truyền trong nước và thu được âm phản xạ sau 1 giây. Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Xác định độ sâu đáy biển?
4/ Một cái cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm.một người quan sát ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nó là bao nhiêu? 
5/Cho tia tới SI hợp với tia phản xạ một góc 
Câu 6: Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với gương một góc 300 . Vẽ hình xác định tia phản xạ và tính góc phản xạ bằng bao nhiêu ? ( Nêu cách vẽ )
Cách vẽ : 
Vẽ gương và tia tới.
Vẽ pháp tuyến IN.
Xác định góc tới i
Vẽ tia phản xạ IR sao cho i’ = i
Tính i’ :
GIN = GIS + SIN = 900
=> SIN = i = GIN – GIS = 900 - 300 = 600
Hay i’ = i = 600
1300. Nêu cách vẽ hình , tính góc tói , góc 
phản xạ,góc tạo bởi tia tới và gương
* Vẽ hình:
G
N
i’
i
600
I
R
S
300
Cách vẽ hình:
-dựng SIR= 1300
-dựng pháp tuyến IN cũng là tia phân giác 
SIN
-dựng gương vuông góc với IN
 Tính góc tới:
- Ta có: SIR=SIN +NIR=1300
Mà IN là phân giác SIR
SIN=NIR=1300/2=650
Vậy góc tới :650 , góc phản xạ : 650 
xIN=xI S+SIN=900
Góc tạo bởi tia tới và gương là : xI S=900-650=250
Câu 7: Một vật a dao động 100 lần trong 2 giây . vật b dao động 500 dao động trong 8 giây . Tính tần số dao động của mỗi vật. vật nào phát ra âm cao hơn?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.doc