Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp bò sát

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp bò sát

A. Vấn đề cần giải quyết

- Dựa vào mối liên hệ giữa các mạch kiến thức có liên quan giũa 2 bài 38 và 40 SGK sinh học 7, tôi xây dựng thành chủ đề: Lớp bò sát giúp cho học sinh sau khi hình thành được kiến thức có thể tổng hợp khái quá hóa kiến thức một các dễ dàng hơn.

B. Nội dung

I. Mục tiêu

1.Kiến thức

a.Nhận biết

-Mô tả đặc điểm cấu tạo trong và ngoài của lớp bò sát thông qua đại diện thằn lằn bong đuôi dài

-Trình bày được các hoạt động sinh lí của lớp bò sát thích nghi với đời sống hoàn toàn ở trên cạn

-Mô tả được một số tập tính di chuyển và bắt mồi của các loài trên

- Nêu được các đặc điểm cấu tạo của bò sát phù hợp với sự di chuyển của bò sát trong môi trường sống trên cạn

- Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của một số đại diện (thằn lằn, tắc kè, rắn.)

- Mô tả được một số tập tính di chuyển và bắt mồi của các loài trên

- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát

- Trình bày vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống con người

b.Thông hiểu

Trình bày được sự đa dạng của bò sát và đặc điểm đặc trưng của 3 bộ bò sát thường gặp( bộ có vảy, bộ rùa, bộ cá sấu)

So sánh thằn lằn bóng đuôi dài với ếch để thấy được các đặc điểm tiến hóa hơn về sinh sản và môi trường

c.Vận dụng

- Trình bày được sự phù hợp giữa cấu tạo trong và ngoài của bò sát và chức năng thông qua đại diện thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn(trừ cá sấu)

-Vận dụng kiến thức về bò sát để giải thích một số hiện tượng thực tế

Liên hệ bảo về các loài động vật quá hiếm

2.Kĩ năng

- Biết mổ và quan sát động vật có xương sống (bò sát)

- Tìm hiểu, thu thập tư liệu về hình ảnh, tập tính của các loài bò sát

- Vận dụng kiến thức để giải thích thực tiễn (tập tính, hình thức, sinh sản )

- Hợp tác, chia sẻ, trao đổi thong tin

- Vận dụng ngôn ngữ để trình bày khái quát về bò sát

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ các loài bò sát quý hiếm

- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia cùng bảo vệ môi trường và bảo vệ các động vật bò sát quý hiếm

 

docx 8 trang sontrang 9042
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp bò sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần.....
Ngày soạn:......................
Ngày dạy:.......................
Khối lớp:
Số tiết: 
CHỦ ĐỀ: LỚP BÒ SÁT
Thời lượng thực hiện: 2 tiết
A. Vấn đề cần giải quyết
- Dựa vào mối liên hệ giữa các mạch kiến thức có liên quan giũa 2 bài 38 và 40 SGK sinh học 7, tôi xây dựng thành chủ đề: Lớp bò sát giúp cho học sinh sau khi hình thành được kiến thức có thể tổng hợp khái quá hóa kiến thức một các dễ dàng hơn.
B. Nội dung
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức
a.Nhận biết
-Mô tả đặc điểm cấu tạo trong và ngoài của lớp bò sát thông qua đại diện thằn lằn bong đuôi dài
-Trình bày được các hoạt động sinh lí của lớp bò sát thích nghi với đời sống hoàn toàn ở trên cạn
-Mô tả được một số tập tính di chuyển và bắt mồi của các loài trên
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo của bò sát phù hợp với sự di chuyển của bò sát trong môi trường sống trên cạn
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của một số đại diện (thằn lằn, tắc kè, rắn..)
- Mô tả được một số tập tính di chuyển và bắt mồi của các loài trên
- Trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát
- Trình bày vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống con người
b.Thông hiểu
Trình bày được sự đa dạng của bò sát và đặc điểm đặc trưng của 3 bộ bò sát thường gặp( bộ có vảy, bộ rùa, bộ cá sấu)
So sánh thằn lằn bóng đuôi dài với ếch để thấy được các đặc điểm tiến hóa hơn về sinh sản và môi trường
c.Vận dụng
- Trình bày được sự phù hợp giữa cấu tạo trong và ngoài của bò sát và chức năng thông qua đại diện thích nghi với đời sống hoàn toàn trên cạn(trừ cá sấu)
-Vận dụng kiến thức về bò sát để giải thích một số hiện tượng thực tế
Liên hệ bảo về các loài động vật quá hiếm
2.Kĩ năng
- Biết mổ và quan sát động vật có xương sống (bò sát)
- Tìm hiểu, thu thập tư liệu về hình ảnh, tập tính của các loài bò sát
- Vận dụng kiến thức để giải thích thực tiễn (tập tính, hình thức, sinh sản )
- Hợp tác, chia sẻ, trao đổi thong tin
- Vận dụng ngôn ngữ để trình bày khái quát về bò sát
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ các loài bò sát quý hiếm
- Tuyên truyền, vận động mọi người tham gia cùng bảo vệ môi trường và bảo vệ các động vật bò sát quý hiếm
4. Các năng lực hướng tới trong chủ đề
- Quan sát và phân tích các hình ảnh, thông tin qua đó khai thác kiến thức về đặc điểm cấu tạo phù hợp thích nghi với điều kiện sống
- Sưu tầm phân loại các loài bò sát trong tự nhiên
- So sánh đặc điểm tiến hóa trong sinh sản và môi trường sống của bò sát so với lớp lưỡng cư
- Phát hiện và giải quyết các vấn đề về mối quan hệ dinh dưỡng giúp tiêu diệt thiên địch của lớp bò sát trong sản xuất nông nghiệp
- Vận dụng kiến thức về chủ đề lớp bò sát để áp dụng trong thực tiễn: Bảo vệ môi trường sống của bò sát, bảo vệ động vật quý hiếm thuộc lớp bò sát. Tuyên truyền nâng cao hiểu biết trong cộng đồng về việc bảo vệ các loài bò sát quý hiếm
- Sử dụng ngôn ngữ để định nghĩa , trình bày, mô tả, giải thích kiến thức về đặc điểm cấu tạo, tập tính của bò sát.
- Xử lí thông tin làm việc hợp tác nhóm cho hiệu quả, biết quản lí thời gian và phân công nhiệm vụ hợp lí cho bản than và trong nhóm
II. Thiết bị dạy học, học liệu.
1. Giáo viên:
- Bảng phụ, phiếu học tập
- Tranh hình trong chủ đề
- Tư liệu liên quan đến chủ đề.
- Dung cụ thí nghiệm như SGK.
- Bài giảng powerpoint
2. Học sinh
- Tìm hiểu bài theo nội dung các câu hỏi trong bài
- Tìm hiểu thông tin về động vật bò sát.
III. Nội dung
- Nội dung 1 - Thằn lằn bóng đuôi dài
- Nội dung 2 - Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
IV. Bảng mô tả các mức độ nhận thức.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nội dung 1: 
Thằn lằn bóng đuôi dài
-Mô tả các động tác di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài
- Những đặc điểm
Cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống trên cạn
-Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt còn những loài bò sát cỡ nhỏ vẫn còn tồn tại đến ngày nay
Nội dung 2: 
Sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
-Đặc điểm chung của bò sát
- Kể tên những loài bò sát có ở địa phương
-So sánh sự sinh sản và môi trường sống của thằn lằn với ếch
- Đề xuất một số biện pháp bảo vệ một số loài bò sát quý hiếm
đang có nguy cơ tuyệt chủng 
- Khi bị rắn độc cắn thì em sẽ làm gì
V. Biên soạn câu hỏi, bài tập định hướng phát triển năng lực.
Các câu hỏi cụ thể trong chủ đề
VI.Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Mở đầu
Mục tiêu
Dẫn dắt vào bài bằng những kiến thức xoay quanh những kiến thức về thằn lằn bóng đuôi dài từ các kiến thức thực tế liên quan, nhằm giúp học sinh tiếp cận vấn đề một cách dễ dàng nhất.
Nội dung, tổ chức thực hiện
*Chuyển giao nhiệm vụ: Vận dụng kỹ thuật KWL
Sau khi giới thiệu đề bài, chia nhóm học tập, giáo viên phát phiếu học tập “Sơ đồ KWL”, hướng dẫn các nhóm thảo luận ghi thong tin vào cột K và cột W của phiếu, cụ thể:
- Cột K: Ghi những điều đã biết về đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài
+Các câu hỏi gợi ý: 
-Cột W: Ghi những điều cần muốn biết về đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài
+ Ví dụ:
SƠ ĐỒ KWL
K
(Những điều đã biết)
W
(Những điều muốn biết)
L
(Những điều đã học được sau bài học)
 ..
 ..
* Thực hiện: HS chia nhóm, thảo luận điền vào cột K và W của phiếu học tập
-HS tiến hành tìm hiểu những nội dung ghi trong cột W bằng cách quan sát tranh hoặc thực hành trên mẫu vật dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
*Báo cáo, thảo luận:
-Các nhóm trao đổi phiếu học tập cho nhau để tham khảo, đại diện 1 nhóm trình bày.
-Giáo viên tổng kết lại những nội dung cơ bản, nhận xét và dẫn dắt vào bài mới:
Để làm sáng tỏ kiến thức về những điều các em muốn biết về đời sống, cấu tạo ngoài và di chuyển của thằn lằn bóng đuôi dài và hoàn thành cột L(Những điều đã học được sau bài học) cùng các em sẽ cùng tìm hiểu nội dung các đơn vị kiến thức bài học hôm nay.
*Sản phẩm: Phiếu học tập “SƠ ĐỒ KWL” của các nhóm
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1.Hình thành kiến thức 1: I. Đời sống
*Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về đặc điểm về đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài.
*Nội dung, tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng kỹ thuật phân tích đoạn video
-Trước khi chiếu một đoạn video về đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài, giáo viên đưa ra yêu cầu: Hãy xem đoạn video và tóm tắt nội dung về đời sống ( cấu tạo ngoài và di chuyển ) của thằn lằn bóng đuôi dài
+ Thực hiện:
- Giáo viên đề nghị một vài đại diện trình bày tóm tắt nội dung đoạn phim
-HS xem đoạn video, tóm tắt nội dung đoạn phim.
+Báo cáo, thảo luận:
-HS đại diện trình bày
+Giáo viên nhận xét, bổ sung 
*Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh
-Môi trường sống: trên cạn
-Đời sống:
+Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng
+Ăn sâu bọ
+Có tập tính trú đông
+Là động vật biến nhiệt
-Sinh sản:
+Thụ tinh trong
+Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, phát triển trực tiếp
* Vận dụng kiến thức: Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm hoàn thành bảng kiến thức trong 5 phút
Đặc điểm đời sống
Thằn lằn
Ếch đồng
1.Nơi sống và hoạt động
-Sống và bắt mồi ở nơi khô ráo
-Sống và bắt mồi ở nơi ẩm ướt, cạn, các khu vực nước
2.Thời gian kiếm mồi
-Bắt mồi vào ban đêm
-Bắt mồi vào chập tối, đêm
3.Tập tính
-Thích phơi nắng
-Trú đông các hốc đất khô ráo 
-Thích ở nơi tối hay có bóng râm
-Trú đông trong các hốc đất ẩm bên vực nước hoặc trong bùn
2.2.Hình thành kiến thức 2: II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
a.Nội dung 1. 1.Cấu tạo ngoài
*Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài.
*Nội dung, tổ chức thực hiện:
+Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên sử dụng phiếu học tập
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình 38.1, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng kiến thức trang 125-SGK.
+ Thực hiện-sản phẩm
Đáp án: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn
TT
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
1
Da khô có vảy song bao bọc 
Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
2
Có cổ dài 
Phát huy được vai trò các giác quan trên đầu và bắt mồi dễ dàng.
3
Mắt có mí cử động , có nước mắt 
Bảo vệ mắt, giữ nước mắt để màng mắt không bị khô.
4
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu 
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
5
Thân dài, đuôi rất dài
Động lực chính của sự di chuyển 
6
Bàn chân có 5 ngón và có vuốt
Tham gia sự di chuyển ở cạn 
+Báo cáo, thảo luận:Đại diện 1 HS của 1 nhóm học sinh trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Giáo viên nhận xét, đánh giá
*Vận dụng kiến thức: Thảo luận nhóm: Dựa vào 6 đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng ở bảng trên, hãy so sánh với cấu tạo ngoài của ếch đồng để thấy thằn lằn bóng thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn.
b.Nội dung 1. 2.Di chuyển
*Mục tiêu: HS mô tả được cách di chuyển của thằn lằn
*Nội dung, tổ chức thực hiện:
+Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình 38.2 SGK, đọc thông tin SGK trang 125 nêu thứ tự cử động của than và đuôi khi thằn lằn di chuyển.
+ Thực hiện: HS quan sát Hình 38.1 SGK nêu thứ tự cử động
+ Sản phẩm:HS nêu được
Thân uốn sang phải, đuôi uốn trái, chi trước phải chuyển lên phía trước
Thân uốn sang trái
GV tổng hợp kiến thức-nhận xét.
2.3.Hình thành kiến thức 2: III. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
Mục tiêu:
+ Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
+ Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát 
+ Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long.
+ Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động 1 : Đa dạng của bò sát
Mục tiêu: - Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
 - Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1: GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát kĩ kênh hình 40.1, ghi nhớ kiến thức và triển khai thảo luận theo nhóm nhỏ.
 + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát ?
- Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung.
B2: GV thông báo đáp án đúng.
B3: GV : Chỉ có thể dựa vào “hàm” hoặc răng là có thể phân biệt được ba bộ. Trong thực tế người ta dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân biệt bộ rùa và dựa vào đặc điểm hàm để phân biệt bộ cá sấu.
B4:Rút kết luận về sự đa dạng của lớp bò sát 
I. Đa dạng của bò sát
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 bộ:
 + Bộ Đầu mỏ
 + Bộ Có vảy 
 + Bộ Cá sấu
 + Bộ Rùa
- Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
 Đáp án : Phân biệt ba bộ thường gặp của lớp Bò Sát 
Tên bộ
Đại diện
Mai và yếm
Hàm
Răng
Màng vỏ trứng
Bộ có vảy
Thằn lằn bóng, rắn ráo
Không có
Ngắn, có răng
Răng mọc trên xương hàm
Vỏ dai
Bộ cá sấu
Cá sấu xiêm
Không có
Dài, có răng
Răng mọc trong lỗ chân răng
Vỏ đá vôi
Bộ rùa
Rùa núi vàng
Có
Ngắn, không có răng
không có răng
Vỏ đá vôi
Hoạt động 2: Các loài Khủng long
Mục tiêu: Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1: GV hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi.
 + Nêu đặc điểm của từng loại khủng long?
 + Nêu tổ tiên của bò sát.
 + Vì sao giai đoạn đầu khủng long phồn thịnh ?
 + Vì sao khủng long bị diệt vong?
 + Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ?
B2: HS trình bày các HS khác theo dõi bổ sung
II. Các loài Khủng long 
1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
 -Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm .
 - Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long.
2. Sự diệt vong của khủng long.
- Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên.
 - Bò sát cơ thể nhỏ : 
 + Dễ tìm thấy nơi ẩn trú.
 + Yêu cầu về thức ăn ít.
 + Trứng nhỏ và an toàn hơn
Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay
Hoạt động 3: Đặc điểm chung
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1:GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể.
- HS trình bày các hs khác theo dõi bổ sung
B2: GV nhận xét và chốt lại kiến thức
III. Đặc điểm chung
- Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn : 
 + Da khô, vảy sừng khô, cổ dài.
 + Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
 + Chi yếu có móng vuốt.
 + Phổi có nhiều vách ngăn.
 +Tim có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
 + Động vật biến nhiệt.
 + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
Hoạt động 4: Vai trò
Mục tiêu: Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
- Học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp với kiến thức thực tế để trình bày vai trò của bò sát.
- GV: Nhận xét và kết luận
IV. Vai trò
- Lợi ích: 
 + Có ích cho nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột phá hoại mùa màng) 
 + Có giá trị thực phẩm (ba ba , rùa ...) 
 + Dược phẩm.
 + Sản phẩm mĩ nghệ.
- Tác hại: Một số loài có nọc độc có thể gây chết người (rắn...)
3.Luyện tập, vận dụng, mở rộng (5 phút)
- Mục tiêu: 
+ Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
+ Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 
- Nêu các bước sơ cứu khi bị rắn độc cắn?
- Nguyên nhân suy giảm số lượng các loài bò sát? Biện pháp bảo vệ những loài Bò sát có ích?
- Kể tên những loài rùa được bảo hộ ở vườn Quốc Gia Cúc Phương? 
-GV hướng dẫn học sinh các nhóm hoàn thành vào cột L của bảng KWL ở phần đầu bài học(những điều em đã học được)
 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN HS TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI CỦA CHỦ ĐỀ
* Mức độ tư duy: Nhận biết.
1)Cho biết sự đa dạng của lớp bò sát ?
- Sự đa dạng thể hiện ở số lượng loài lớn chia làm 4 bộ 
- Có lỗi sống và môi trường phong phú.
2)Cho biết sự ra đời của các loài khủng long ?
Bò sát được hình thành cách đây khoảng 280 triệu năm,sau đó gặp điều kiện thuận lợi chúng đã phát triển rất nhanhthời kì . phồn thịnh của bò sát gọi là thời đại bò sát .
3)Nguyên nhân khủng long diệt vong ? 
- Do cành tranh với chim thú,do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai ,khủng long bị tiêu diệt hàng loạt .......
4)Nêu đặc điểm chung của bò sát?
- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn ở cạn
- Da khô có vẩy sừng
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vắch ngăn
- Tim có vắch hụt ,máu pha đi nuôi cơ thể
- Thụ tinh trong ,trứng có vỏ bao bọc
-Là động vật biến nhiệt .
5)Nêu lợi ích và tác hại của bò sát ?
 lợi ích :
- Có ích cho nông nghiệp
- Có giá trị thực phẩm
- Làm dược liệu
- Sản phẩm mĩ nghệ 
 Tác hại: 
- Gây độc cho người . 
* Mức độ tư duy:Thông hiểu
1) Trứng thằn lằn có vỏ có ý nghĩa j đối với đời sống ở cạn ?
- trứng có vỏ để bảo vệ tránh tác hại bên ngoài .
2) Cho biết đặc điểm đời sống của thằn lằn ?
Sống nơi khô ráo thích phơi nắng
Ăn sâu bọ ,có tập tính trú đông,là động vật biến nhiệt
3)Đặc điểm sinh săn của thằn lằn ?
- thụ tinh trong trứng có vỏ dai,nhiều noãn hoàng,phát triển trực tiếp .
4)Cách di chuyển của thằn lằn ?
Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất,cử động uốn thân với các chi - tiến về phía trước .
* Mức độ tư duy: Vận dụng
-Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt còn những loài bò sát cỡ nhỏ vẫn còn tồn tại đến ngày nay(do thiên tai, lũ lụt khủng long to thiếu chỗ trú ẩn, thiếu thức ăn)
- Đề xuất một số biện pháp bảo vệ một số loài bò sát quý hiếm
đang có nguy cơ tuyệt chủng (không săn bắn, buôn bán, vận chuyển, giết mổ động vật quý hiếm-không chặt phá rừng làm mất nới ở, trú ẩn, nơi sinh sản của đv-tuyên truyền rộng rãi để mọi người biết về tầm quan trọng của động vật quý hiếm từ đ
- Khi bị rắn độc cắn thì em sẽ làm gì(cần sơ cứu kịp thời theo những thao tác sau : buộc chặt vết thương từ 5-10cm theo chiều máu chảy về tim sau đó kịp thời đưa đến bệnh viện gần nhất-cứ 10 phút nhích dần về phía vết cắn nới lỏng trong 90 giây)
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thời gian kiếm mồi của thằn lằn bóng như thế nào? 
A. Bắt mồi về ban đêm	B. Bắt mồi về ban ngày
C. Bắt mồi cả ban ngày và ban đêm.
Câu 2: Thằn lằn bóng có tập tính gì? 
A. Trú đông trong các hốc đất khô dáo.
B. Trú đông trong các hốc đất tối và ẩm ướt. 
C. Không trú đông
Câu 3: Thằn lằn bóng đuôi dài di chuyển như thế nào? 
A. Di chuyển theo kiểu nhảy cóc.
B. Di chuyển theo kiểu vừa nhảy vừa bò.
C. Di chuyển theo kiểu thân và đuôi tỳ vào đất cử động uốn thân phối hợp các chi tiến lên phia trước.
Câu 4: Cấu tạo ngoài của Thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống trên cạn. 
A. Da khô có vảy sừng bao bọc 	B. Da trần ẩm ướt 
C. Da khô và trơn	D. Da trần có lớp sáp bảo vệ. 
Câu 5: Lớp Bò sát chia làm mấy bộ? 
A. ba bộ.	B. bốn bộ.	C. hai bộ.
Câu 6: Nạn chuột xuất hiện phá hại đồng ruộng mùa màng là sự cố về đấu tranh sinh học không và do nguyên nhân nào ? 
A. Do thiếu thuốc chuột 	B. Do mèo bị bắt làm thực phẩm 
C. Do chim cú mèo diều hâu bị săn bắn	D. Do rắn bị bắt làm đặc sản
Câu 7: Cá sấu bơi được là nhờ: 
A. Có các vây chẵn	B. Chi năm ngón có màng da 	C. Có vây lẻ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_lop_bo.docx