Giáo án Đại số 7 - Chương III: Thống kê - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên

Giáo án Đại số 7 - Chương III: Thống kê - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); hiểu được ý nghĩa các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.

2. Kĩ năng:

- Biết xác định và diễn tả được về dấu hiệu điều tra. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số hiệu thu thập được qua điều tra.

3. Thái độ:

- Phát triển và rèn luyện tư duy.

II.CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (trang 4), bảng 2 ( trang 5),

bảng 3 (trang 7) và phần đóng khung (trang 6) SGK

 HS : Xem trước bàiở nhà

 

doc 28 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Chương III: Thống kê - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
Tuần : 20
Tiết : 41
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
Soạn: 19/12/2019
Dạy : 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
- Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); hiểu được ý nghĩa các cụm từ "số các giá trị của dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các ký hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. 
2. Kĩ năng:
- Biết xác định và diễn tả được về dấu hiệu điều tra. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số hiệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ:
- Phát triển và rèn luyện tư duy.
II.CHUẨN BỊ : 
 GV : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 1 (trang 4), bảng 2 ( trang 5),
bảng 3 (trang 7) và phần đóng khung (trang 6) SGK
 HS : Xem trước bàiở nhà 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Giới thiệu (3ph)
Giới thiệu chương 
- GV giới thiệu mục tiêu và yêu cầu của chương 
- Cho HS đọc phần giới thiệu thống kê
- HS nghe GV giới thiệu về chương 
- HS đọc phần giới thiệu về thống kê SGK trang 4
Hoạt động 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (10ph)
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
- Khi điều tra về số cây trồng được của 1 lớp ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau:
Bảng 1 (SGK trang 4)
- Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu 
HĐ2.1:
*GV đưa ra bảng 1 (bảng phụ)
- Dựa vào bảng số liệu thống kê trên em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ?
HĐ2.2:
- Cho HS thực hành: em hãy thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kỳ I (cho HS hoạt động nhóm)
- Kiểm tra một vài nhóm để nhận xét 
HĐ2.3: Cho HS xem bảng 2 (bảng phụ) để minh họa bảng có 6 cột với nội dung khác bảng 1.
- HS quan sát bảng 1 trên bảng phụ 
- Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
- HS hoạt động nhóm với bài tập thống kê điểm của tất cả các bạn trong tổ qua bài kiểm tra toán HK 1
*HS quan sát bảng 2 và tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về dấu hiệu (9ph)
2.Dấu hiệu: 
-Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng cần điều tra. Ký hiệu bằng chữ cái in hoa: X, Y,...
- Các số liệu thu thập được khi điều tra về một dấu hiệu gọi là số liệu thống kê. Mỗi số liệu là một giá trị của dấu hiệu.
- Số tất cả các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu bằng số các đơn vị điều tra .
Kí hiệu:
x là giá trị của dấu hiệu 
N là số các giá trị 
HĐ3.1:- Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
- Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là 1 đơn vị
HĐ3.2: - Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
- Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây chẳng hạn lớp 7A trồng 35 cây, lớp 7D trồng 50 cây. Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra.
- Ở bảng 1 dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở cột thứ 3 
HĐ3.3: - Cho HS làm ?4
- số cây trồng được của mỗi lớp
- Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra 
* HS làm ?4:
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị
- Dãy giá trị của dấu hiệu X là
35; 30; 28; 30; 30; 35; 28; 30; 30; 35; 35; 50; 35; 50; 30; 35; 35; 30; 30; 50 
Hoạt động 4: Giới thiệu về tần số (15ph)
3. Tần số của mỗi giá trị 
Tần số (n) của giá trị là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu
HĐ4.1: Cho HS làm ?5
-Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được ?
-Nêu cụ thể các số khác nhau đó ?
HĐ4.2: Cho HS làm ?6
-Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? Hay giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu?
-Câu hỏi tương tự đối với các giá trị 28; 35; 50 ?
Þ Giới thiệu: 8 là tần số của 30
- Tìm tần số của 28; 35; 50 ?
- Vậy tần số của một giá trị là gì ?
- Phân biệt x với X, n với N ? 
HĐ4.3: Cho HS làm ?7
* GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau :
+ Quan sát dãy và tìm các số khác nhau trong dãy, viết các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn 
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số đó trong dãy rồi đếm số lần lặp lại của nó và ghi lại 
- Lưu ý HS là không phải trong trường hợp nào kết quả thu thập được khi điều tra cũng là các số 
* HS làm ?5:
-Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng 
-Đó là các số 28; 30; 35; 50
* HS làm ?6:
-Có 8 lớp trồng được 30 cây 
-Có 2 lớp trồng được 28 cây
-Có 7 lớp trồng được 35 cây
-Có 3 lớp trồng được 50 cây
- Tần số của 28; 35; 50 lần lượt là 2; 7; 3
* HS đọc định nghĩa tần số 
x : giá trị X : dấu hiệu
n : tần số N : số các giá trị
* HS làm ?7 :
- Các giá trị khác nhau 
 28; 30; 35; 50
- Tần số: 
n28= 2
n30= 8
n35= 7
n50= 3
- HS đọc phần chú ý trong SGK trang 7.
Hoạt động 5: Củng cố (6 ph)
* GV treo bảng phụ 
Số HS nữ của 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại như sau :
18
14
20
17
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết
a) Dấu hiệu là giø? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
* HS làm bài tập (nhanh)
a) Dấu hiệu : số học sinh nữ trong mỗi lớp 
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu :12
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là :
 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là:
 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Học thuộc bài 
- Làm bài tập 1; 2; 3 trang 7, 8 SGK
- Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Tuần : 20
Tiết : 42
LUYỆN TẬP
Soạn: 19/12/2019 
Dạy : 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Học sinh củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng 
 2. Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu
 3. Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV : Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6, bảng 7 ( SGK), phấn màu, thước
2. HS : Chuẩn bị một vài bài điều tra.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
Số HS nữ của 12 lớp trong một trường THCS được ghi lại như sau:
15
17
18
15
15
19
20
15
20
20
17
17
a) Dấu hiệu là gì ? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
- GV treo bảng phụ đề kiểm tra 
- Cho HS suy nghĩ và gọi hs lên bảng 
- Cho hs cả lớp làm vào vở BT sau đó kiểm tra 3 tập HS
 a) Dấu hiệu: số HS nữ trong mỗi lớp
Số các giá trị của dấu hiệu :10
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 15; 17; 18; 19; 20
Tần số tương ứng của các giá trị 15;17;18;19;20 là 
2; 2; 1; 1; 3
Hoạt động 2: Luyện tập (24ph)
1. Bài 3 SGK/ 8:
Thời gian chạy 50 mét của các học sinh trong một lớp 7 được thầy giáo dạy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6 (SGK)
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng)
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)
HĐ2.1: Giải BT3
* GV đưa ra bảng 5, 6 (bảng phụ)
- Cho HS làm BT ít phút sau đó gọi 3 HS lên bảng 
- Chú ý: Kiểm tra kết quả ?
So sánh tổng tần số với số các giá trị N
2 + 3 + 8 + 5 + 2 = 20
3 + 5 + 7 + 5 = 20
* HS thực hiện:
a) Thời gian chạy 50m của mỗi hs 
b) Bảng 5
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau 5
Bảng 6 
- Số các giá trị là 20
- Số các giá trị khác nhau: 4
c) Bảng 5
- Các giá trị khác nhau là 
8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8
- Tần số tương ứng là 
2; 3; 8; 5; 2
Bảng 6
- Các giá trị khác nhau là
 8,7; 9,0; 9,2; 9,3
- Tần số tương ứng là:3; 5; 7; 5
2. Bài 4 SGK/ 9
Chọn 30 hộp chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng 7 (SGK) (sau khi đã trừ khối lượng của vỏ)
Hãy cho biết:
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng
HĐ2.2: Giải BT4:
* GV treo bảng phụ ( bảng 7)
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu BT
- Tương tự như bài tập 3 HS tự giải BT
- Gọi vài tập chấm điểm
- Nhận xét, phê điểm
* HS thực hiện:
a) Dấu hiệu: khối lượng chè trong từng hộp 
Số các giá trị: 30
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 5
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102
Tần số của các giá trị trên la : 3; 4; 16; 4; 3
Hoạt động 3: Củng cố (10ph)
Bài tập: 
Để cắt khẩu hiệu "NGÀN HOA VIỆC TỐT, DÂNG LÊN BÁC HỒ"
Hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số xuất hiện của chúng.
HĐ3.1: Củng cố lý thuyết
- Thế nào là dấu hiệu ?
-Thế nào là giá trị của dấu hiệu?
- Thế nào là tần số ?
HĐ3.2: Vận dụng
- GV treo bảng phụ đề BT
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
- GV kiểm tra 1 vài nhóm
* 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi
* HS hoạt động nhóm 
* Đại diện nhóm trình bày 
N
G
A
H
O
4
2
4
2
3
V
I
E
C
T
1
1
2
2
2
D
L
B
1
1
1
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3ph)
 	- Xem lại các BT vừa giải và làm BT sau 
	Bảng ghi điểm thi HK1 môn toán của 48 hs lớp 7A như sau :
8
8
5
7
9
6
7
8
8
7
6
3
9
5
9
10
7
9
8
6
5
10
8
10
6
4
6
10
5
8
6
7
10
9
5
4
5
8
4
3
8
5
9
10
9
10
6
8
	 HS tự đặt câu hỏi có thể có cho bảng ghi ở trên 
Tuần : 21
Tiết : 43
§2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ 
CỦA DẤU HIỆU
Soạn: 29/12/2019
Dạy : 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Hiểu được bảng " tần số " là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng " tần số " từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thái độ: Thấy được ý nghĩa của bảng “ tần số “ trong khoa học thống kê.
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV : Bảng phụ kẻ bảng 7, bảng 8, bảng 11 và phần đóng khung trang 10 SGK
2. HS : Xem trước bài ở nhà 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8ph)
Bài tập:
Số lượng HS nam của từng lớp trong 1 trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây
18 16 20 27 20
18 20 18 18 16
a) Dấu hiệu là gì? số tất cả các giá trị của dấu hiệu
b) Nêu các giá tri khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó
* GV treo bảng phụ đề BT
- Gọi 1 HS lên bảng
- Gọi hs nhận xét
- GV nhận xét cho điểm 
- GV đặt câu hỏi: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không?
- Một hs lên bảng làm BT
Trả lời
a) Dấu hiệu là số lượng HS nam của từng lớp 
- Số các giá trị của dấu hiệu : 12
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu : 16; 18; 20; 27
- Tần số của các giá trị: 16; 18; 20; 27 là 2; 4; 3; 1
- HS nhận xét bài của bạn 
Hoạt động 2: Lập bảng tần số (12ph)
1. Lập bảng "tần số”
Bảng tần số (hay bảng phân phối thực nghiệm) của bảng 1 (SGK)
G.trị (x)
28
30
35
50
T.số
(n)
2
8
7
3
N=20
HĐ2.1: 
* Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1)
HĐ2.2: Cho HS hoạt động nhóm làm ?1
- GV bổ sung thêm bên phải và bên trái của bảng như sau :
Gtrị (x)
28
30
35
50
Tsố n)
2
8
7
3
N = 20
- GV giải thích: giá trị (x) ; t/ số (n)
N = 20 và giới thiệu bảng như thế gọi là "bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu” hay bảng "tần số ". Hãy lập bảng "tần số" ở phần trả bài
* HS quan sát bảng 
- HS họat động nhóm làm ?1
-Kết quả 
28
30
35
50
2
8
7
3
HS lập bảng tần số 
Giá trị (x)
16
18
20
27
T.số(n)
2
4
3
1
N=10
Hoạt động 3: Giới thiệu bảng dọc (8ph)
2. Chú ý :
- Bảng tần số trên còn có thể lập như sau :
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
- Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
* GV hướng dẫn học sinh chuyển bảng "tần số” dạng "ngang" thành bảng dạng "dọc "
- Bảng “tần số” có những thuận lợi gì so với “bảng số liệu thống kê ban đầu” ?
* GV treo bảng phụ phần đóng khung 
* HS tiếp nhận thông tin và thông hiểu cách biểu diễn.
* HS đọc chú ý b
* HS thảo luận nội dung phần đóng khung.
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng (15ph)
BT 6 trang 11 
HĐ4.1: Cho HS làm BT6
- Dấu hiệu là gì ?
- Hãy lập bảng tần số ?
- Hãy nêu nhận xét về
+ Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc váo khoảng nào?
+ Số gia đình đông con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
* HS làm BT6:
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình trong 1 thôn
Bảng tần số 
số con 
0
1
2
3
4
Tsố
2
4
17
5
2
N=30
b) Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỷ lê cao nhất 
- gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
BT 7 trang 11 
HĐ4.2: Cho HS làm BT7:
Yêu cầu HS đọc đề BT
- GV treo bảng 11
- Cho HS phân tích đề BT
- Cho HS làm BT vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá
* HS làm BT7:
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.Số giá trị : 25
b) Bảng tần số
T.nghề
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
T.số
1 3 1 6 3 1 5 2 1 2
 N=25
* HS nhận xét:
- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất : 4
* HS nhận xét chung và thống nhất nội dung lựa chọn.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Ghi nhớ cách lập bảng tần số theo kiểu bảng ngang và bảng dọc.
- Tìm hiểu và ghi nhớ cách nhận xét của BT6, 7 đã giải trong phần vận dụng.
- Làm các BT:8. 9 trang 12 SGK và 4, 5, 6 trang 4 SBT
- Chuẩn bị tiết sau "luyện tập".
- Nhận xét tiết học.
uần : 21
Tiết : 44
LUYỆN TẬP
Soạn: 29/12/2019 
Dạy : 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng 
2. Kĩ năng: Củng cố kỹ năng lập bảng "tần số " từ bảng số liệu ban đầu
3. Thái độ: Biết cách từ bảng tần số viết lại 1 bảng số liệu ban đầu
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV : Bảng phụ 10, 13, 14 SGK trang 11, 12
2. HS : Làm BT ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
Sửa BT 5 trang 11 SBT
* GV treo bảng phụ đề BT
- Gọi HS lên bảng sửa BT
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét cho điểm 
a) Có 26 buổi học trong tháng
b) Dấu hiệu: số HS nghỉ học trong mỗi buổi 
c) Bảng " tần số "
Giá trị x
0
1
2
3
Tần số n
10
9
4
1
Nhận xét 
- Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng 
- Có 1 buổi học có 6 HS nghỉ học 
- Số HS nghỉ học còn nhiều
Hoạt động 2: Luyện tập ( 29 ph)
1. Bài 8 trang 12 (SGK)
Nhận xét
- Điểm số thấp nhất là 7
- Điểm số cao nhất : 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao nhất
HĐ2.1: Giải BT8 SGK
* GV treo bảng phụ (bảng 13)
- Gọi HS đọc yêu cầu đề BT
- Gọi HS phân tích đề BT
- Câu a yêu cầu thực hiện mấy phần? Gọi HS trả lời miệng
- Câu b thực hiện mấy phần ?
- Cho HS làm BT
- Gọi 1 HS lên bảng
- Gọi 1 HS nhận xét
* GV nhận xét cho điểm
* HS đọc đề BT
a) Dấu hiệu: Điểm đạt được của mỗi lần bắn súng 
- Xạ thủ bắn 30 phát 
b) Bảng tần số 
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số n
3
9
10
8
N=30
2. Bài 9 trang 12 (SGK)
Nhận xét 
- Thời gian giải bài toán nhanh nhất là 3 phút
- Thời gian giải bài toán chậm nhất là 10 phút
- Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỷ lệ cao nhất
HĐ2.2: Giải BT9 SGK
* GV treo bảng phụ (bảng 14)
- Gọi HS đọc yêu cầu và phân tích đề bài
- Gợi ý để HS nhận xét 
+ Thời gian giải bài toán nhanh nhất ?
+ Thời gian giải bài toán chậm nhất ?
+ Số điểm chiếm tỉ lệ cao nhất là bao nhiêu?
- HS làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng 
- GV nhận xét - cho điểm 
* HS tìm hiểu đề và thực hiện bài giải:
a) Dấu hiệu : Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS
Số các giá trị: 35
b) Bảng tần số 
Giá trị x
Tần số n
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N=35
Bảng 1
Giá trị x
Tần số n
40
4
55
3
85
6
90
2
100
4
N=21
HĐ2.3: GV treo bảng phụ đề BT:
Cho bảng "tần số" (bảng 1). Hãy viết lại bảng số liệu ban đầu 
- GV nhận xét và sửa sai nếu có.
* HS tìm hiểu đề.
- 1HS lên bảng viết lại bảng số liệu ban đầu 
- Cả lớp cùng làm vào vở BT.
Hoạt động 3: Củng cố ( 7 ph)
Bài tập:
Cho bảng số liệu thống kê ban đầu như sau:
40 100 85 85 55 90 70 
55 100 40 85 40 70 85
100 85 90 100 85 40 55
có bao nhiêu giá trị, hãy lập bảng tần số?
* Gợi ý 
Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu của bài này so với bài tập vừa làm ?
- Bảng số liệu ban đầu này, các giá trị đó như thế nào ?
- Bài toán này là bài toán ngược của bài tập trên
- Có 21 giá trị 
x
40
55
70
85
90
100
n
4
3
2
6
2
4
N=21
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph)
- Xem lại các bài tập vừa giải và làm bài tập sau 
	Số tuổi nghề của 40 công nhân được ghi lại trong bảng sau
5
6
3
4
3
7
3
2
2
4
5
4
6
2
3
6
4
2
4
2
5
3
4
3
6
7
2
6
2
3
4
3
4
4
6
5
4
2
3
6
a) Dấu hiệu là gì ? số các giá trị khác nhau là bao nhiêu 
b) Lập bảng " tần số " và rút ra nhận xét
Tuần : 22
Tiết : 45
§3. BIỂU ĐỒ
Soạn: 9/1/2020 
Dạy : 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng 
2. Kĩ năng:
Biết cách dựng biểu đồ đọan thẳng từ bảng “tần số " và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian
3. Thái độ:
Biết đọc các biểu đồ đơn giản
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV : Bảng phụ kiểm tra bài cũ, bảng phụ biểu đồ đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật.
2. HS : Làm BT và xem trước bài mới 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6ph)
Cho bảng số liệu ban đầu sau:
2 5 6 5 8 5 8 
8 6 2 9 5 8 2 
5 6 5 6 8 5 9
a) Lập bảng " tần số" 
b) Nêu tác dụng của bảng tần số
* GV nêu yêu cầu kiểm tra (bảng phụ ) và gọi HS lên bảng thực hiện.
* GV nhận xét cho điểm 
* 1HS lên bảng thực hiện. Cả lớp cùng làm và nhận xét.
Bảng tần số 
Giá trị (x)
2
5
6
8
9
Tần số (n)
3
7
4
5
2
N=21
- HS nêu tác dụng bảng tần số 
- HS nhận xét
Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng (24ph)
1. Biểu đồ đọan thẳng :
Dựng biểu đồ đọan thẳng của bảng tần số sau:
GT (x)
2
5
6
8
9
TS (n)
3
7
4
5
2
N=21
Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ 
Bước 2: Vẽ các điểm có các tọa độ đã cho trong bảng
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng 
* Giải BT10 SGK:
HĐ2.1:
* Sử dụng bảng tần số kiểm tra bài cũ hướng dẫn HS làm ?1
- GV cho HS đọc từng bước và làm theo 
- Lưu ý: Độ dài đơn vị trên hai trục số có thể khác nhau
- Trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n
- Giá trị viết trước, tần số viết sau 
- Em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
HĐ2.2: Cho HS làm BT10 SGK
-GV treo đề BT và yêu cầu hs đọc đề bài
-Gọi 1 HS lên bảng, Những HS còn lại làm BT vào vở 
- Gọi vài tập kiểm tra, nhận xét.
-GV nhận xét cho điểm
* HS đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như SGK và vẽ biểu đồ vào tập.
* HS làm BT10
a) Dấu hiệu : Điểm kiểm tra toán của mỗi HS lớp 7C
Số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng 
Hoạt động 3: Biểu đồ hình chữ nhật (10ph)
2. Biểu đồ hình chữ nhật:
Vẽ biểu đồ hình chữ nhật biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá theo bảng sau :
Năm
95
96
97
98
DT rừng 
20
4
7
9
* GV giới thiệu và hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình chữ nhật
- Em hãy cho biết từng trục biểu diễn cho đại lượng nào ?
- Em có nhận xét gì về tình hình tăng, giảm diện tích rừng bị cháy 
+ Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998
+ Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha 
- Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến năm 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995
- Năm 1996 rừng bị phá ít nhất so với 4 năm. Song mức độ phá rừng lại có hướng gia tăng vào các năm 1997, 1998
Hoạt động 4: Củng cố (3ph)
- Củng cố lý thuyết:
- Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ 
- Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
- Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễõ nhớ về giá trị của dấu hiệu và tần số
- Có 3 bước vẽ biểu đồ (SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Khi vẽ biểu đồ lưu ý cách qui ước đoạn đơn vị trên hai trục số.
- Làm các BT :11, 12 ,13 trang 14 SGK. BT8 trang 5 SBT
- Đọc bài đọc thêm để tìm hiểu thêm về “ tần suất “ và biểu đồ hình quạt.
- Nắm vững cách tính tần suất và cách vẽ biểu đồ hình quạt.
- Nhận xét tiết học.
Tuần : 22
Tiết : 46
LUYỆN TẬP 
Soạn: 9/1/2020 
Dạy : 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng, HS biết lập bảng tần số , biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm.
2. Kĩ năng: HS có kỹ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo
3. Thái độ: Phát triển và rèn luyện tư duy.
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ H1, H2, H3, bảng phụ BT 1, 2 trang 82 
2. HS : Thước thẳng thước đo góc, ôn tập khái niệm góc, hai góc kề bù, cách đo góc 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT DỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 8 ph)
Biểu đồ cần vẽ: 
- Em hãy nêu các bước về biểu đồ đoạn thẳng 
- AD : Sửa BT 11 trang 14
* GV treo bảng phụ bảng tần số 
GT (x)
0
1
2
3
4
TS (n)
2
4
10
5
2
N=30
- GV nhận xét đánh giá cho điểm 
Bước 1: Dựng hệ trục tọa độ 
Bước 2: Vẽ các điểm có các tọa độ đã cho trong bảng
Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng
* 1HS lên bảng sửa BT11 SGK
Hoạt động 2: Luyện tập ( 23ph)
1. Dạng vẽ biểu đồ
Bài 12 trang 14:
a) Lập bảng tần số:
HĐ2.1: Giải BT12 SGK
- Gọi HS đọc đề bài 
* GV treo bảng phụ ( bảng 16)
- Hướng dẫn HS phân tích đề 
- Cho HS làm BT ít phút sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu đề bài 
- GV nhận xét cho điểm 2 HS
 * HS thực hiện bài giải:
a) Bảng tần số 
GT (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
TS (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng ( trang sau )
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
2. Dạng nhìn biểu đồ nêu nhận xét 
* Bài 13 trang 15:
HĐ2.2: GV treo bảng phụ đề BT:
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7A. Từ biểu đồ hãy 
a) Nhận xét
b) Lập bảng tần số 
* GV treo biểu đồ lên bảng gọi HS đọc đề bài 
- Em hãy quan sát biểu đồ ở hình bên và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào ?
- GV cho HS làm BT ít phút sau đó đứng tại chỗ trả lời
a) Nhận xét 
Vẫn có HS mắc 10 lỗi
Có 7 HS mắc 5 lỗi 
6 HS mắc 2 lỗi 
 5 HS mắc 3 lỗi và 5 HS mắc 8 lỗi
Đa số HS mắc từ 2 lỗi đến 8 lỗi
b) Bảng tần số 
Số lỗi
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TS
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
N=40
a) Năm 1921 dân số nước ta là 16 triệu người
b) Sau 78 năm (1999 - 1921 = 78) dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người
c) Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người
Hoạt động 3: Bài đọc thêm ( 8 ph)
- Giới thiệu cho hs cách tính tần suất theo công thức 
N : là tần số các giá trị 
n : là tần suất của giá trị 
f : là tần suất của giá trị 
- Hướng dẫn HS lập bảng tần số có thêm dòng tần suất. Người ta thường biểu diễn tần suất dưới dạng tỉ số phần trăm
- Giải thích ý nghĩa của tần suất
- Giới thiệu cho HS biểu đồ hình quạt và nhấn mạnh. Biểu đồ hình quạt là 1 hình tròn (biểu thị 100%) được chia thành các hình quạt tỉ lệ với tần suất
Hoạt động 4: Củng cố ( 3 ph)
Khắc sâu kiến thức:
- Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng 
- Hãy cho biết từng trục biểu diễn đại lượng nào ?
- Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ 
- HS nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng 
- Trục hoành biểu diễn các giá trị của x trục tung biểu diễn tần số tương ứng
- HS nêu ý nghĩa
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph)
- Xem lại các bài tập vừa giải 
- Làm BT sau ( bảng phụ )
Điểm thi HK 1 môn toán của 20 HS lớp 7A như sau 
5
7
4
10
9
5
10
4
4
9
10
9
7
9
10
9
5
10
7
9
a) Dấu hiệu cần quan tâm là gì ? dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó
c) Lập bảng tần số và bảng tần suất của dấu hiệu 
d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đọan thẳng
Tuần : 23
Tiết : 47
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
Ngày soạn: 19/1/2020 
Ngày dạy : 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức:
Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết tìm mốt của dấu hiệu 
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng số trung bình cộng để làm “ đại diện “ cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại
3. Thái độ:
Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt và của giá trị trung bình của dấu hiệu.
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV : Thước thẳng, bảng phụ ( bảng 19, 20) (bảng 21, 22) trang 17,18
2. HS : Xem trước bài mới ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5ph)
Điểm kiểm tra toán của 20 học sinh như sau :
5 7 4 10 9 5 9 10 4 4 
10 9 7 9 10 9 5 10 7 9
a)Dấu hiệu là gì ? Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?
b) Lập bảng tần số, nêu nhận xét.
* GV đưa r a yêu cầu kiểm tra .
- GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu cả lớp cùng làm vào vở BT.
- Nhận xét, phê điểm
* Một học sinh lên bảng HS khác làm vào tập 
a) Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán, có 20 giá trị của dấu hiệu
b) 
x
4
5
7
9
10
n
3
3
3
6
5
N=20
Nhận xét:
- Điểm nhỏ nhất là 4 điểm (3 bạn)
- Điểm lớn nhất là 10 điểm (5 bạn)
- Điểm chủ yếu 9; 10 điểm 
Hoạt động 2: Giới thiệu số trung bình cộng của dấu hiệu (20ph)
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu:
a) Bài toán (SGK)
Điểm (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng: 250
Số trung bình cộng:
Dựa vào bảng tần số ta có thể tính số TB cộng của 1 dấu hiệu như sau:
- Nhân từng giá trị với tần số tương ứng 
- Cộng tất cả các tích vừa tìm được
- Chia tổng đó cho số các giá trị 
b) Công thức: 
 = 
Trong đó :
x1, x2,...., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 , ... , nk là k tần số tương ứng 
N là số các giá trị 
HĐ2.1:
* GV treo bảng phụ đề bài toán (bảng 19) yêu cầu HS làm ?1
* Hướng dẫn HS làm ?2
Ngoài cách tính trên, ta còn cách tính như sau:
+ Em hãy lập bảng tần số (bảng dọc)
+ Ta thay việc tính tổng số điểm các bài toán có điểm số bằng cách: nhân điểm ấy với tần số của nó.
Þ GV bổ sung thêm 1 cột vào bên phải bảng một cột tính các tích (x.n) . Tính tổng của các tích
HĐ2.2: Tính điểm trung bình 
- Số trung bình cộng kí hiệu 
= ?
HĐ2.3: Cho HS đọc chú ý 
- Thông qua bài toán vừa làm em hãy nêu lại các bước tìm số TB cộng của 1 dấu hiệu 
HĐ2.4:
- Cho HS làm ?3
-Tính điểm trung bình cộng củ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_chuong_iii_thong_ke_nam_hoc_2019_2020_tran.doc