Giáo án Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang

Giáo án Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Trình bày được điều kiện để một phân số viết đ¬ược dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.

- Nhận biết được các phân số là số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn viết các phân số đó dưới dạng thập phân.

-Viết được các số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số.

2. Kĩ năng

Kĩ năng tính toán, trình bày

3. Thái độ

Học sinh tích cực chủ động, tính toán cẩn thận.

4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất

Năng lực chung:

- Năng lực ngôn ngữ: Thông qua các ví dụ hiểu được thế nào là số thập phân hữu hạn, vô hạn .

- Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm.

- Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.

- Năng lực tự học, tự chủ; Chuẩn bị bài ở nhà, chủ động chữa bài vào vở.

Năng lực toán học:

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: dựa vào dấu hiệu để nhận biết số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn. .

- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết áp dụng kiến thức được học vào giải bài tập.

- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS biết sử dụng máy tính cầm tay tính toán.

Về phẩm chất:

- Chăm chỉ, chú ý lắng nghe, đọc, vận dụng kiến thức vào thực hiện, làm bài tập.

- Yêu nước, trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn.

- Chuyên cần: Vận dụng kiến thức vừa học vào hoàn thành các bài tập.

- Tính chính xác, kiên trì.

- Tính hứng thú, yêu Toán học.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: SGK

2. Học sinh: SGK, máy tính cầm tay ,vở

Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.

II. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học

 

docx 3 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 3270
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Tiết 12: Luyện tập - Năm học 2021-2022 - Bùi Hương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/10/2021
TIẾT 12: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức 
- Trình bày được điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Nhận biết được các phân số là số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn viết các phân số đó dưới dạng thập phân.
-Viết được các số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số.
2. Kĩ năng
Kĩ năng tính toán, trình bày
3. Thái độ 
Học sinh tích cực chủ động, tính toán cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất 
Năng lực chung:
- Năng lực ngôn ngữ: Thông qua các ví dụ hiểu được thế nào là số thập phân hữu hạn, vô hạn .
- Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm.
- Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
- Năng lực tự học, tự chủ; Chuẩn bị bài ở nhà, chủ động chữa bài vào vở.
Năng lực toán học:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: dựa vào dấu hiệu để nhận biết số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn. .
- Năng lực giải quyết vấn đề: HS biết áp dụng kiến thức được học vào giải bài tập.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: HS biết sử dụng máy tính cầm tay tính toán.
Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, chú ý lắng nghe, đọc, vận dụng kiến thức vào thực hiện, làm bài tập.
- Yêu nước, trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn.
- Chuyên cần: Vận dụng kiến thức vừa học vào hoàn thành các bài tập. 
- Tính chính xác, kiên trì.
- Tính hứng thú, yêu Toán học.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: SGK
2. Học sinh: SGK, máy tính cầm tay ,vở
Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
II. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết học 
3. Bài mới
HĐ 1: KHỞI ĐỘNG (6 ph)
+ Mục tiêu: 
Biết điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
+ Nội dung hoạt động: 
BT 68a/34 SGK:
a)Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
; ; ; .
Giáo viên
Giáo viên
Giáo viên
Trình chiếu nội dung BT 68a/34 SGK 
- Gọi 1 Hs thực hiện.
-Yêu cầu các HS khác nhận xét, đánh giá.
1 hs thựchiện bài tập.
Các HS khác nhận xét, sửa chữa.
Chữa BT 68a/34 SGK:
*Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: ; ; = .
*Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: .
HĐ 2: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG. (17ph)
+Mục tiêu: 
Hs biết phân biệt các số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Thực hiện các bài toán có liên quan về số thập phân hữu hạn, thập phân vô hạn tuần hoàn.
+ Nội dung hoạt động: 
Phân dạng bài tập
 Bài (69/34 SGK)
 Bài (71/35 SGK)
 BT 85/15 SBT
Giải thích vì sao các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và viết dưới dạng đó:
; ; ; 
 Bài 70/35 SGK
 a) 0,32
 b)- 0,124
 c) 1,28
 d) -3,12
Bài 88/15 SBT
Giáo viên
Học sinh
Nội dung hoạt động
-Gv chiếu nội dung BT 69/34 SGK 
- Gọi 1 Hs đọc đề.
- Gọi 1 HS làm
- Nhận xét kết quả.
- Y/c Hs đọc đề 71/35 trong SGK.
Yêu cầu làm bài 
- 1 Hs nhận xét.
-Yêu cầu làm BT85/15 SBT
-Yêu cầu làm dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số.
-Gv chiếu nội dung Bài 70 SGK trang 35.
- Yêu cầu Hs đọc đề.
- Gv hướng dẫn làm câu a, b. Câu c, d HS tự làm
-Yêu cầu làm BT 88/15 SBT
-Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu
-GV hướng dẫn câu a, các câu b,c cho HS tự làm
- HS dùng máy tính để chia cho nhanh.
-Một HS lên bảng làm BT 69/34 SGK, viết kết quả dưới dạng viết gọn.
- HS khác làm bài vào vở.
1 Hs đọc đề.
-HS dùng máy tính cá nhân thực hiện phép chia.
- làm BT 85/15 SBT.
- trình bày kết quả viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-Làm BT 88/15 SBT.
-Theo dõi bài tập mẫu.
-Làm theo GV câu a
-Tự làm câu b, c.
Dạng 1: Từ số thập phân viết về dạng số thập phân hữu hạn hay thập phân vô hạn tuần hoàn.
1.Bài (69/34 SGK): Viết dưới dạng số thập phân các phép chia:
a)8,5 : 3 = 2,8(3)
b)18,7: 6 = 3,11(6)
c)58 : 11 = 5,(27)
d)14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài (71/35 SGK):
Viết các phân số dưới dạng số thập phân:
 = 0,010101 = 0,(01)
= 0,001001... = 0,(001)
 = 0,1111 . = 0.(1)
3.BT 85/15 SBT:
Giải thích: Các phân số đều ở dạng tối giản, mẫu không chứa ước nguyên tố khác 2 và 5
16 = 24; 125 = 53
40 = 23.5; 25 = 55.
 = -0,4375 ; = 0,016 
 = 0,275 ; = -0,56
II.Dạng 2: Viết số thập phân dưới dạng phân số
1.Bài (70/35 SGK):Viết dưới dạng phân số
a)0,32 = = 
b)-0,124 = = 
c)1,28 = = 
d)-3,12 = = 
2.BT 88/15 SBT:
a)0,(5) = 0,(1).5 = .5 = 
b)0,(34) = 0,(01).34
 = .34 = 
c)0,(123) = 0,(001).123 
= .123 = = 
GIAO VIỆC VỀ NHÀ (2ph)
Mục tiêu: 
Củng cố nội dung bài học, ôn tập xem bài mới.
Nội dung: 
BTVN: 86, 90, 91, 92/15 SBT.
GV
HS
Nội dung
Cần nắm vững quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. Luyện thành thạo cách viết: phân số thành số thập phân và ngược lại.
 BTVN: 86, 90, 91, 92/15 SBT.
Nghiên cứu trước bài 10 Làm tròn số.
Ghi nội dung bài tập
Lắng nghe hướng dẫn, về nhà thực hiện.
+ Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_7_tiet_12_luyen_tap_nam_hoc_2021_2022_bui_huo.docx