Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh dược vận dụng các quy tắc luỹ thừa của một số hữu tỉ:Tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương để làm các bài tập

2. Kĩ năng: Thông qua các bài tập củng cố, khắc sâu các quy tắc của luỹ thừa. Có kĩ năng biến đổi hợp lí các luỹ thừa theo yêu cầu của bài toán

3. Thái độ: Linh hoạt khi giải toán`

4. Kiến thức trọng tâm: Nắm được công thức lũy thừa của một số hữu tỉ, vận dụng kiến thức về lũy thừa để giải toán.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán, tự sáng tạo, giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic.

- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán tư duy logic

II. PHƯƠNG PHÁP:

- Hoạt động nhóm

- Luyện tập,

- Đặt và giải quyết vấn đề,

- Thuyết trình đàm thoại

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ ghi các bài tập

2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới

 

doc 204 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01	Ngày soạn: 26-8-2018
Tiết: 01 	Ngày dạy: 28- 8-2018
Chương I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Bài 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ
I MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức : HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.
2. Kỹ năng : Bước đầu HS nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: . HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh 2 số hữu tỉ
3. Thái độ : Trung thực, hợp tác trong học tập, yêu thích bộ môn. 
4. Kiến thức trọng tâm: các số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán, tự sáng tạo, giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic. 
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán tư duy logic
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm
- Luyện tập, 
- Đặt và giải quyết vấn đề, 
- Thuyết trình đàm thoại
III.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp N Ì Z Ì Q và các bài tập ,thước thẳng có chia khoảng.
2. Học sinh: SGK, vỡ ghi, thước thẳng có chia khoảng, 
3. Bảng mô tả mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thống hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Số hữu tỉ
Nhận biết các số hữu tỉ
Thống hiểu các số hữu tỉ
Vận dụng để tính toán các số hưu tỉ
2.Biểu diễn trên trục số
Vận dụng để tính toán các số hưu tỉ
3. So sánh
Vận dụng để tính toán các số hưu tỉ
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
1. Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức lớp 6 của học sinh.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Một số ví dụ minh hoạ về:
Phân số bằng nhau
Tính chất cơ bản của phân số
Quy đồng mẫu các phân số
So sánh phân số
So sánh số nguyên
- Biểu diễn số nguyên trên trục số
Hoạt động 2: Tình huống xuất phát (1’)
1. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề đi đến bài học mới. 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm:chưa xác định
 Nội dung : Giới thiệu bài mới : ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z (mở rộng hơn tập N là tập Z). Vậy tập số nào được mở rộng hơn hai tập số trên. Ta vào bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 2: (11 phút)
1. Mục tiêu: Khái niệm số hữu tỉ 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: ?1, ?2
GV: Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ?
HS: Có thể viết được vô số phân số bằng nó 
GV: Ở lớp 6 ta đã biết : Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số, số đố được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số đều là những số hữu tỉ.Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
GV: Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là Q
GV: Yêu cầu HS làm ?1
H: Tại sao các số : 0,6 ; -1.25 ; là các số hữu tỉ?
HS: Các số trên là số hữu tỉ vì theo định nghĩa
GV: Yêu cầu HS làm ?2
H: Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không?
Số tự nhiên, thập phân, hỗn số có là số hữu tỉ không? Vì sao?
HS: Số nguyên a, số tự nhiên, số thập phân, hỗn số đều là số hữu tỉ vì chúng đều viết được dưới dạng phân số.
GV: Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số : N, Z, Q?
HS: 
GV: giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa 3 tập hợp số (trong SGK)
HS: quan sát sơ đồ 
1. Số hữu tỉ:
* Khái niệm:
 Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z; b0
* Kí hiệu: tập số hữu tỉ là Q
?1 giải: Vì: 0,6 ; 1,25 ; 1 đều được viết dưới dạng phân số. Nên các số trên là các số hữu tỉ
?2 giải: Với a Z nên a = 
 aQ. Ta có N Z Q
N
Q
Z
Năng lực nhận biết, giải quyết vấn đề 
Năng lực thông hiểu, 
vận dụng, tư duy logic
Hoạt động 3: (8 phút)
1. Mục tiêu: 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm:
GV: Vẽ trục số, yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên -2; -1; 2 trên trục số.
GV: Tương tự như đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số 
GV: yêu cầu HS đọc ví dụ 1(SGK)
HS: đọc SGK
H: Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ntn?
GV: Yêu cầu HS đọc VD2(SGK/6) và yêu cầu HS lên bảng làm.
GV: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
?3
 -2 -1 0 1 2
 -1 0 1 
 M
 -1 0 1
 N
Năng lực vận dụng, tính toán, tư duy logic
Hoạt động 4: (10 phút)
1. Mục tiêu: So sánh hai số hữu tỉ. 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm:?4, VD 1,2.
GV: Cho HS làm ?4 và 1 HS lên bảng làm
H: Với hai số hữu tỉ x, y bất kì ta có những trường hợp nào?
HS: x=y hoặc x y
H: Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm ntn?
HS: Để so sánh 2 số hữu tỉ, ta viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.
GV: Cho HS làm bài VD1, 2 SGK/6;7
GV: giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0 
GV: Gọi 1 HS lê làm bài ?5 SGK
3. So sánh hai số hữu tỉ:
?4
Vì nên 
Ví dụ 1 : So sánh 2 số hữu tỉ 
Giải : Ta có : 
Vì -6 < -5 nên hay 
Ví dụ 2
 So sánh 2 số hữu tỉ và 0 
* Chú ý: 
- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương
- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm
- Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ âm hay số hữu tỉ dương
?5 Số hữu tỉ dương là: ; 
Số hữu tỉ âm là: ; ;-4
Số hữu tỉ = 0 nên không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm
Năng lực vận dụng, tính toán, tư duy logic
Năng lực vận dụng, tính toán, tư duy logic
C. CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG (7’)
1. Mục tiêu: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài 1
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: kiến thức bài 1 và bài tập 1; 2; 3
- GV: Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức cơ bản vừa ôn.
- GV: Đưa ra các bài tập, yêu cầu học sinh lên bảng làm.
Bài 1 (sgk /7)
-3 N; -3 Z; -3 Q
Z; Q; N Z Q
Bài 2 / 7 SGK
Các phân số biểu diễn số hữu tỉ 
Bài 3 / 8 SGK
x y	c) x = y
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
- Học lí thuyết: Khái niệm số hữu tỉ; so sánh hai số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
-Làm bài tập: 4, 5 (SGK/8)
-Hướng dẫn bài tập về nhà: viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số: ; ; 
- Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế.
Tuần: 01	Ngày soạn: 26-8-2018
Tiết: 02 	Ngày dạy: 29-8-2018
	Bài 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ; hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ
2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng; có kĩ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn toán học
4. Kiến thức trọng tâm: nắm được quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán, tự sáng tạo, giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic. 
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán tư duy logic
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm
- Luyện tập, 
- Đặt và giải quyết vấn đề, 
- Thuyết trình đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ công thức cộng trừ hai số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế, thước.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Bảng mô tả mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thống hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Nhận biết cộng, trừ các số hữu tỉ
Vận dụng tính toán các số hữu tỉ
2. Chia hai số hữu tỉ
Quy tắc chuyển vế
Vận dụng tính toán các số hữu tỉ
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
1. Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức bài 1của học sinh.
Học sinh 1: So sánh hai số hữu tỉ sau: y= và y = 
Học sinh 2: Phát biểu quy tắc cộng, trừ phân số
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Đáp án:
Học sinh 1:
Ta có: == 0,3đ
Vì –213> -216 nên > 0,4đ
Hay > 0,3đ
Học sinh 2 : phát biểu đúng được 10đ
- Để cộng hai phân số ta làm như sau:
+ Viết hai phân số có mẫu dương
+ Quy đồng mẫu hai phân số
+ Cộng hai tử của phân số đã quy đồng và dữ nguyên mẫu
- Để trừ hai phân số ta cộng phân số bị trừ với số đối của số trừ.
Hoạt động 2: Tình huống xuất phát (1’)
1. Mục tiêu : Tạo tình huống có vấn đề đi đến bài học mới.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Chưa xác định
 Nội dung : Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã biết cách so sánh hai số hữu tỉ . Vậy cách cộng trừ hai số hữu tỉ có giống với cách cộng, trừ hai phân số hay không. Ta vào bài học hôm nay
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Năng lực hình thành
Hoạt động 3: (11 phút)
1. Mục tiêu: Cộng, trừ hai số hữu tỉ. 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: ?1, VD .
GV: Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số , với a,b Z, b0. Vậy để cộng, trừ 2 số hữu tỉ ta làm ntn?
HS: Ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc cộng trừ phân số
Nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu.
HS: nêu qui tắc
GV: Như vậy với 2 số hữu tỉ bất kỳ ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số cùng một mẫu dương rồi áp dụng qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu.
GV: YC HS tự đọc ví dụ/SGK
-Hoàn thiện?1?
Cả lớp cùng giải, 2 HS lên bảng
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Với x = ; y=(a, b, m Z; m 0),
ta có:
x + y = += 
x - y= -= 
Ví dụ: SGK/9
?1 Giải:
a/ 0,6 +=+=+
=+= 
b/ - (- 0,4) = + 0,4 =+=+== 
Năng lực nhận biết, giải quyết vấn đề 
Năng lực vận dụng, tính toán, tư duy logic
Hoạt động 4: (10 phút)
1. Mục tiêu: Quy tắc chuyển vế 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: ?2.
GV: Nhắc lại qui tắc chuyển vế trong Z
Tương tự trong Q ta cũng có qui tắc chuyển vế
GV: Gọi 1HS đọc qui tắc trang 9
GV: Cho HS làm ?2 
GV: Cho HS đọc phần chú y SGK/9
2. Quy tắc chuyển vế
* Quy tắc (sgk/9)
x, y, z Q 
ta có x + y=z x= z - y
?2 Giải:
a/ x= +==
b/ x= +==
* Chú ý: SGK/9
Năng lực nhận biết, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, tư duy logic
C. CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG (15’)
1. Mục tiêu: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài 2 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: kiến thức bài 2 và bài tập 6; 7; 8; 9; 10
- Cộng, trừ hai số hữu tỉ?	
- Quy tắc chuyển vế ?
Bài 6 (sgk /10)
b/ -=-=-1
c/ -+ 0,75= -+ =-
Bài 7: a) 
Bài 8: a)
Bài 9 a, c /10 SGK:
Kết quả:a) x= -=	b) x= += 	 c)
Bài 10: 
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
-Học lí thuyết: cộng, trừ số hữu tỉ; quy tắc chuyển vế
-Làm bài tập: 6, 7, 8, 9, (SGK/10); 12, 13 (SBT/5)
Hướng dẫn bài 7 Mỗi phân số( số hữu tỉ) có thể viết thành nhiều phân số bằng nó từ đó có thể viết thành tổng hoặc hiệu của các phân số khác nhau.
Ví dụ: = = +. . .
-Chuẩn bị bài sau: Học lại quy tắc nhân, chia phân số. Vận dụng vào nhân, chia số hữu tỉ
Tuần: 02	 Ngày soạn: 01- 9-2018
Tiết: 03 	 Ngày dạy: 03- 9-2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kĩ năng: Học sinh có khả năng cộng, trừ số hữu tỉ. Biết vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn toán học.
4. Kiến thức trọng tâm: nắm được quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán, tự sáng tạo, giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic. 
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán tư duy logic
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm
- Luyện tập, 
- Đặt và giải quyết vấn đề, 
- Thuyết trình đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập SGK.
3. Bảng mô tả mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thống hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Luyện tập
Nhận biết dạng toán cộng, trừ số hữu tỉ
Hiểu cách tính cộng, trừ số hữu tỉ.
Quy tắc chuyển vế
Vận dụng công thức giải bài tập 1; 3
Vận dụng công thức giải bài tập 2; 4
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
1. Mục tiêu: 
HS 1: + Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
 + Chữa BT 8d trang 10 SGK.
HS 2: + Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức. Chữa BT 9d trang 10 SGK.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Đáp án:
HS 1: + Phát biểu: Ta viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.
 	 (với a, b, m Î Z; m > 0); 	 5đ
+Chữa BT 8d. Tính:
 5đ 
HS 2: 
+Phát biểu và viết công thức như SGK. 5đ
+Chữa BT 9d trang 10 SGK
Tìm x: 5đ 
Hoạt động 2: Tình huống xuất phát (1’)
1. Mục tiêu : Tạo tình huống có vấn đề đi đến bài học mới.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: chưa xác định
 Nội dung : Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập để nắm vững kiến thức hơn.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
NL hình thành
Hoạt động3: Cộng, trừ số hữu tỉ : 15’
1. Mục tiêu: Luyện tập các bài toán cộng, trừ số hữu tỉ
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Bài 1; 2
Bài 1: Bài 6/10 SGK
GV: Gọi 4 HS lên bảng làm
HS: Lên bảng làm
GV: Nhận xét và cho điểm
Bài 2: 
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập sau:
Hãy tính giá trị của A:
 A= (9-+)-(7+-)-(3-+)
GV hướng dẫn HS thực hiện theo hai cách
Cách 1: Trước hết tính giá trị của từng biểu thức trong ngoặc.
Cách 2: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp
HS: Lên bảng làm
GV: Nhận xét và cho điểm
Bài 1: Bài 6/10 SGK
a/ 
 b/ 
c/ 
d/ 
Bài 2: 
Cách 1:
 A=(9-+)-(7+-)-(3-+) 
Cách 2:
A=(9 -+)-(7+-) - (3-+)
Năng lực nhận biết, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, tư duy logic
Năng lực thông hiểu, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, tư duy logic
Hoạt động 4: Quy tắc chuyển vế: 17'
1. Mục tiêu: Luyện tập các bài toán tìm x trong tập hợi số hữu tỉ
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Bài 3; 4
Bài 3: 
 GV: yêu cầu HS lên bảng làm
Tìm x:
a) b) 
c) 
HS: Lên bảng làm
GV: Nhận xét và cho điểm
Bài 4: 
V: Treo bảng phụ và yêu cầu HS điền vào ô trống
Bài 3: Bài 9/10 SGK
Bài 4:
 -2
Năng lực nhận biết, thông hiểu, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, tư duy logic
Năng lực nhận biết, thông hiểu, giải quyết vấn đề, vận dụng, tính toán, tư duy logic
C. CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG (5’)
1. Mục tiêu: 
GV chốt lại những bài toán đã giải và nhắc lại quy tắc cho HS nắm
GV hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập sau:
Tìm x biết: 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Chưa xác định
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)
- Học lí thuyết
- Làm bài tập trong sách bài tập và đọc trước bài nhân, chia số hữu tỉ
Tuần: 02	Ngày soạn: 02-09-2018
Tiết: 04 	Ngày dạy: 05-09-2018
Bài 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ, hiểu khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ
2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích học toán.
4. Kiến thức trọng tâm: Nắm được quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán, tự sáng tạo, giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic. 
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán tư duy logic
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm
- Luyện tập, 
- Đặt và giải quyết vấn đề, 
- Thuyết trình đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ công thức nhân, chia hai số hữu tỉ, thước
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Bảng mô tả mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thống hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Nhân hai số hữu tỉ
Nhận biết nhân các số hữu tỉ
Vận dụng tính toán các số hữu tỉ
2. Chia hai số hữu tỉ
Nhận biết chia các số hữu tỉ
Vận dụng tính toán các số hữu tỉ
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
1. Mục tiêu: 
Học sinh 1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát. Chữa bài tập 8d/10 SGK
Học sinh 2: tìm x, biết x -= 
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Đáp án:
Học sinh 1: (SGK)
Học sinh 2 :
x= += =
Hoạt động 2: Tình huống xuất phát (1’)
1. Mục tiêu : Tạo tình huống có vấn đề đi đến bài học mới.
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: chưa xác định
 Nội dung : Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã biết cộng, trừ hai số hữu tỉ. Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
NL hình thành
Hoạt động 3: (12 phút)
1. Mục tiêu: Nhân hai số hữu tỉ
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Quy tắc, tính chất, Bài 11
GV: Đọc phần nhân hai số hữu tỉ trong SGK và trả lời câu hỏi:
-Nêu cách nhân hai số hữu tỉ?
HS: Để nhân hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép nhân phân số.
GV: Phép nhân phân số có những tính chất gì?
HS: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Phép nhân số hữu tỉ cũng có tính chất như vậy.
GV: Treo bảng phụ t/c.
GV: Cho HS làm bài 11 a,b /12
Thảo luận nhóm trong 3 phút 
1. Nhân hai số hữu tỉ 
Với mọi x, y Q
Với x= ; y= , ta có:
x.y=.= 
Tính chất phép nhân số hữu tỉ:
 Với x, y, z Î Q
 x . y= y . x
( x . y ) . z = x . ( y. z )
 x . 1 = 1 . x = x 
 x.=1 (x¹0)
 x ( y + z ) = xy + xz
Bài tập 11(sgk /12)
a/ .= = = 
b/ 0,24. = .= . = 
 (-2). (- )= . = 7
NL vận dụng, tư duy, suy luận và tính toán.
NL đọc hiểu, quan sát, nhận biết và hình thành khái niệm.
Hoạt động 4: (13 phút)
1. Mục tiêu: Chia hai số hữu tỉ
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Quy tắc, bài ?
GV: Với ()
Aùp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y.
GV: Cho HS làm ví dụ:
GV: Hãy viết -0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính.
GV: Cho HS làm bài ?
HS : Lên Bảng thực hiện
GV: Giới thiệu phần chú ý
HS: Đọc phần chú ý
GV: cho HS lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ.
Giáo viên chốt lại trong 2 phút chia hai số hữu tỉ:
-Viết hai số hữu tỉ dưới dạng phân số
-Thực hiện chia hai phân số
2. Chia hai số hữu tỉ
Với mọi x, y Q
Với x= ; y= , (y 0) ta có:
x:y= := .
Ví dụ SGK/11
?. 
a/ 3,5. (-1) = .(- ) =- 
b/: (-2) = . = 
*Chú ý: SGK/11
Với x, y Î Q; y ¹ 0 tỉ số của x và y ký hiệu là: hay x : y
NL đọc hiểu, quan sát, nhận biết và hình thành khái niệm.
C. CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG (14’)
1. Mục tiêu: Nhân, chia hai số hữu tỉ, tỉ số của hai số.
- Nêu cách nhân, chia hai số hữu tỉ?
-Tỉ số của hai số là gì?
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề .
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hỏi, trả lời và giao nhiệm vụ.
4. Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ.
5. Sản phẩm: Bài tập 13, 14 sgk /12
Bài tập 13 (sgk /12)
a/ 
 b/ 
c/ = 
 d/ 
Bài tập 14 (SGK/12): Thông báo luật chơi: Tổ chức hai đội mỗi đội hai người, chuyền tay nhau phấn mỗi người làm một phép tính trong bảng. Đội nào làm nhanh và đúng là thắng.
x
4
=
:
x
:
- 8
:
=
16
=
=
=
x
- 2
=
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
-Học lí thuyết: Cách nhân, chia số hữu tỉ
-Làm bài tập: 12, 15, 16 (SGK/13), 10, 11, 14, 15 (SBT/4, 5)
-Hướng dẫn bài tập về nhà bài 16
a/ áp dụng (a + b) : c+(m + n) : c= (a + b + m + n) : c
- Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Tuần: 03	Ngày soạn: 9-9-2018
Tiết: 05 	Ngày dạy: 11-9-2018
Bài 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ. 
2. Kĩ năng: - Xác định được giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ; có kĩ năng cộng, trừ, nhân chia số thập phân.
- Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích học toán.
4. Kiến thức trọng tâm: Nắm được quy tắc giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Nắm lại công thức cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán, tự sáng tạo, giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic. 
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán tư duy logic
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm
- Luyện tập, 
- Đặt và giải quyết vấn đề, 
- Thuyết trình đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ trục số, thước
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Bảng mô tả mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thống hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Nhận biết GTTĐ
Vận dụng GTTĐ để tính toán
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân 
Thống hiểu được cộng trừ nhân chia số thập phân
Vận dụng để tính toán
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Mục tiêu: 
HS 1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? Tìm: |15|; |-3|; |0|. Tìm x biết: |x| = 2.
HS 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2.
Sản phẩm: Đáp án
HS 1: + Phát biểu: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Tìm: |15| = 15; |-3| = 3; |0| = 0. ; |x| = 2 Þ x = ± 2 (10đ)
HS 2: 
+Biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2.
 |	 |	| |	 |	 |	 |	| (10đ)
 -2 -1 0 1 2 3 3,5
Hoạt động 2: Tình huống xuất phát (1’)
Mục tiêu : Tạo tình huống có vấn đề đi đến bài học mới.
Sản phẩm: chưa xác định
 Nội dung : Giới thiệu bài mới: ở lớp 6 các em đã được học về giá trị tuyệt đối của số nguyên. Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa như thế nào, cách cộng, trừ, nhân chia số thập phân ra sao? ta vào bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
NL hình thành
Hoạt động 3: ( 15 phút)
Mục tiêu : Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Sản phẩm: ?1; ?2
GV: Nhắc lại định nghĩa Giá trị tuyệt đối của số nguyên?
HS: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a tới điểm 0 trục số.
GV: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ được định nghĩa tương tự:
đọc và nghiên cứu ?1 sgk /13
HS: HĐ nhóm và đại diện trình bày
GV: Giới thiệu nhận xét
HS: Đọc nhận xét
GV: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ có thể là số âm không? Vì sao?
HS: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ không thể là số âm vì là khỏang cách giữa hai đỉêm thì không âm
GV: Yêu cầu HS hoàn thiện ?2
HS: Thảo luận nhóm trong 3 phút
GV: Chốt lại trong 2 phút: cách làm, sử dụng công thức.
GV: Hai số đối nhau thì giá trị tuyệt đối của chúng như thế nào?
HS: Bằng nhau
GV: Giới thiệu chú ý và yêu cầu HS đọc lại
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
?1
a/ Nếu x= 3,5 thì = 3,5
Nếu x = thì = 
b/ Nếu x > 0 thì =x
Nếu x = 0 thì = 0
Nếu x < 0 thì = -x
 |x| =
Ta có: x nếu 0
 -x nếu x< 0
* Nhận xét: (SGK)
?2
a/ x= = = 
b/ x = == 
c/ x= -3= = = 
*Chú ý: (SGK)
NL quan sát, đọc hiểu và hình thành kiến thức
NL vận dụng, suy luận, tư duy, tính toán.
Hoạt động 4: ( 12 phút)
Mục tiêu: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Sản phẩm: Ví dụ; ? 3
GV: Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập phân, ta có thể viết chúng dới dạng phân số thập phân rồi làm theo QT đã biết.
VD: (-1,13) + (-0,264)
GV: Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự đối với số nguyên.
-Các câu còn lại HS tự làm vào vở.
-Hd chia hai số hữu tỉ x và y SGK.
Qui tắc:
-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
-Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
 Yêu cầu HS làm?3 SGK
-HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét và hoàn chỉnh
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
Ví dụ
a) (-1,13)+(-0,264) =-(1,13 + 0,264) 
 = -1,394
b) 0,245-2,134=0,245+(-2,134)
 =-(2,134-0,245)
 =-1,889
c) (-5,2) . 3,14 = -(5,5.3,14)
 =-16,328
? 3: Tính
a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 -0,263)
 = -2,853
b)(-3,7). (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992
NL quan sát, đọc hiểu và hình thành kiến thức
C. CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG (10’)
Mục tiêu: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ
Sản phẩm: Bài 17; 18
Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, viết công thức tổng quát?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu và làm bài 17; 18 (sgk/15)
Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày
Bài tập 17 (sgk /15)
Trả lời các câu a và c đúng.
 Tìm x, biết:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài tập 18 (sgk /15) Tính : 
a. -5,17– 0,496 =-(5,17 + 0,496 )=-5,639 
Tương tự kết quả: b. -0,32; c. 6,027; d. -2,16 
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Học lí thuyết: - Định nghĩa giá trị tuỵêt đối của số hữu tỉ, công thức, cách cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ . Làm bài tập: 20, 21, 22, 24, 25, 26
-Hướng dẫn bài tập về nhà bài 24
Thực hiện trong ngoặc trước, nhóm các thừa số để nhân chia hợp lí, dễ dàng
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
 Tuần 03 Ngày soạn : 10-09-2018
 Tiết 06 Ngày dạy : 12-09-2018 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỷ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
3. Thái độ: Phát triển tư duy HS qua dạng toán GTLN, GTNN của biểu thức.
4. Kiến thức trọng tâm: Nắm được quy tắc giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Nắm lại công thức cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán, tự sáng tạo, giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic. 
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán tư duy logic
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm
- Luyện tập, 
- Đặt và giải quyết vấn đề, 
- Thuyết trình đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ trục số, thước
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Bảng mô tả mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thống hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Luyện tập
Thống hiểu được bài toán
Vận dụng các bài tập
Tìm GTLN
Tìm GTNN
2. Sử dụng máy tính
Nhận biết cách sử dụng 
Giải các bài toán trên máy tính
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Mục tiêu: Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Câu hỏi
 - Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x.
 - Làm bài tập : Tìm xÎ Q biết: 
a) |x| = 2; b) |x| = và x 0.
Sản phẩm: Đáp án
 Nêu công thức: Với xÎ Q.
 (3đ)
a) x =± 2,1; b) x = ; c) Không có giá trị nào của x; d) x=0,35. (7đ)
Hoạt động 2: Tình huống xuất phát (1’)
Mục tiêu : Tạo tình huống có vấn đề đi đến bài học mới.
Sản phẩm: chưa xác định
Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước ta đã tìm hiểu về giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hôm nay chúng ta vận dụng công thức để giải một số bài tậpsau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
NL hình thành
Hoạt động 3: 18’
Mục tiêu : Tính giá trị biểu thức. So sánh số hữu tỉ.
Sản phẩm: Bài 23, 24/16SGK, Bài 22 / 16 SBT
GV: Cho HS làm bài 24/16SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm 
GV: Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét 
GV: Cho HS làm bài 22/16 SGK
GV: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh.
GV: Hãy sắp xếp các phân số theo thứ tự lớn dần.
GV: Cho HS làm bài 23/16 SGK
H: Dựa vào tính chất “Nếu x< y và y< z thì x< z” hãy so sánh.
GV: Nhận xét 
Bài 24/16SGK:
a) (-2,5.0,38.0,4)-[0.125.3,15.(-8)]
= [(2,5.4).0,38]-[(-0,8.1,25).3,15]
= (-1).0,38-(-1).3,15
= -0,38 + 3,15
= 2,77
b)[(-20,83).0,24+(-9,17).0,2]:
[2,47.0,5-(-3,53).0,5]
= [(20,83-9,17).0,2]:
 [(2,47+3,53).0,5]
= [(-30).0,2]: (6.0,5)
= (-6): 3 = -2
Bài 22 / 16 SBT
Bài 23/16 SGK
NL đọc hiểu, tư duy, suy luận và hoạt động nhóm.
NL đọc hiểu, tư duy, suy luận v`à hoạt động nhóm.
NL tư duy, suy luận và tính toán.
Hoạt động 4: 12’
Mục tiêu : Tìm x (Đẳng thức thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), GTLN, GTNN
Sản phẩm: Bài 25 /16 SGK, Bài 32 /8 SBT
GV: Cho HS làm bài 25 /16 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.doc