Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II

Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II

I. Chuẩn kiến thức cần đạt:

 - Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm.

III. Tiến trình bài dạy:

 1. Tổ chức: 7B:

 2. Kiểm tra bài cũ:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)

Em hãy cho biết thế nào là bảng tần số ?

+) Lập bảng tần số từ bảng sau: Điều tra về số HS của mỗi lớp trong một trường được bảng sau

45 42 44 43 45 44

43 42 45 42 42 43

GV: Chuẩn hoá và cho điểm

GV: Vào bài mới “ Với bài toán trên điều tra số HS của mỗi lớp trong một trường người ta có thể lập bảng số liệu thống kê ban đầu hay bảng tần số như trên. Nhưng với bài hôm nay chúng ta sẽ được biết thêm một cách khác để biểu diễn về giá trị của dấu hiệu và tần số đó là biểu đồ”

3. Bài mới: HS: Bảng tần số là bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng.

Lập bảng tần số từ bảng trên:

Giá trị (x) 42 43 44 45

Tần số (n) 4 3 2 3 N=12

 

doc 50 trang sontrang 8120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 
Tiết: 38 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
CHƯƠNG III: THÔNG KÊ
§1.THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
	- Kiến thức: - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:	 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm ta sự chuẩn bị SGK HKII của học sinh
	3. Bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu (15’)
GV: Treo bảng phụ ví dụ (SGK/T4)
Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập bảng dưới đây:
 Vấn đề mà người lập bảng quan tâm là gì ?
GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. 
 Yêu cầu HS làm ?1 
Em hãy quan sát bảng trên để biết cách lập một bảng số liệu thống kê số liệu ban đầu trong các trường hợp tương tự. 
 Yêu cầu về nhà HS lập một bảng số liệu thống kê ban đầu về số HSG và HS tiên tiến của mỗi tổ ?
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau
VD: Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 phân theo giới tính, phân theo thành thị, nông thôn trong từng địa phương
(GV treo bảng phụ bảng 2)
HS: Đọc các số liệu từ bảng trên
Vấn đề mà người điều tra quan tâm là số cây trồng được của mỗi lớp.
HS: Về nhà lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số HSG và HS tiên tiến trong mỗi tổ. 
Hoạt động 2: Dấu hiệu(10’)
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra
Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T5)
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
GV: Nội dung cần điều tra (vấn đề hay hiện tượng) được gọi là dấu hiệu. Thường được kí hiệu bởi các chữ cái in hoa X, Y, 
GV: Vậy dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ?
 Dấu hiệu Y ở bảng 2 là gì ?
GV: Chốt lại
Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
 Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
GV: Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu
 Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây; ví dụ lớp 7C trồng 30 cây, lớp 8D trồng 50 cây. Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu.
 Vậy trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?
GV: Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (thường được kí hiệu là N)
GV: Tất cả các giá trị ở cột 3 của bảng 1 gọi là dãy các giá trị của dấu hiệu X
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?4 (SGK/T6)
HS: Trả lời câu hỏi ?2
 Điều tra số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp tết trồng cây
HS: Trả lời
Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng được của mỗi lớp
Dấu hiệu Y ở bảng 2 là: số nam và nữ ở thành thị và nông thôn ở các địa phương.
HS: Trả lời
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
HS: Nghe và quan sát GV giới thiệu về giá trị của dấu hiệu.
HS: Trả lời có 20 giá trị của dấu hiệu
HS: Có 20 giá trị. Các giá trị là:
 35; 30; 28; 50
Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị (8’)
 Yêu cầu HS quan sát bảng 1 và trả lời ?5
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?6
GV: Mỗi giá trị có thể xuất hiện 1 hoặc nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. 
Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x và tần số của giá trị được kí hiệu là n
Yêu cầu HS làm ?7
GV: Kết luận (SGK/T6)
HS: Có 4 giá trị khác nhau
35; 30; 28; 50
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Lập bảng
Giá trị
35
30
28
50
Số lần
7
8
2
3
4: Củng cố (9’)
GV: Nêu chú ý SGK
Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số; tuy nhiên cũng có trường hợp không phải là số. Ví dụ điều tra về sự ham thích bóng đá của một số HS.
Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu cố thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn từ bảng 1 ta có bảng sau:
35
30
28
30
30
35
28
30
30
35
35
50
35
50
30
35
35
30
30
50
Yêu cầu HS làm bài 2 (SGK/T7) theo nhóm
 Dãy 1: a)
 Dãy 2: b)
 Dãy 3: c)
HS: Nghiên cứu kĩ các chú ý
HS: Lập bảng trên vào vở
HS làm bài 2 (SGK/T7) theo nhóm
a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị
b) Có 5 gí trị khác nhau là: 17 , 18 , 19 , 20 , 21
c) Lập bảng tần số
Giá trị
17
18
19
20
21
Số lần
1
3
3
2
1
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
	1. Về nhà học thuộc các khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy các giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
	2. Giải các bài tập 1, 3, 4 SGK trang 7, 8 ; Bài 1, 2, 3 (SBT/T3,4) 
Tuần: 19 
Tiết: 39 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; nhận biết được khái niệm tần số của một giá trị.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’) 
	- Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ?
	- Thế nào là dấu hiệu ? Đơn vị điều tra ? Giá trị của dấu hiệu ? Dãy giá trị của dấu hiệu ?
	- Thế nào là tần số của mỗi giá trị ?
	3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài tập luyện tập (30’)
GV: Yêu cầu HS nộp bài kiểm tra cho về nhà: Lập bảng số liệu thống kê ban đầu điều tra về số con trong một hộ GĐ khối liên gia em ở 
 Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng chữa bài.
 Gọi HS nhận xét bài làm của nhóm bạn 
Bài tập 3 (SGK/T8)
GV treo bảng phụ bảng 5 và bảng 6 SGK: Thời gian chạy 50 m của từng HS trong một lớp 7 được GV TD ghi lại trong hai bảng 5 và 6
STT HS nam
Thời gian
(Giây)
STT HS nữ
Thời gian
(Giây)
1
8,3
1
9,2
2
8,5
8,7
3
8,5
3
9,2
4
8,7
4
8,7
5
8,5
5
9,0
6
8,7
6
9,0
7
8,3
7
9,0
8
8,7
8
8,7
9
8,5
9
9,2
10
8,4
10
9,2
11
8,5
11
9,2
12
8,4
12
9,0
13
8,5
13
9,3
14
8,8
14
9,2
15
8,8
15
9,3
16
8,5
16
9,3
17
8,7
17
9,3
18
8,7
18
9,0
19
8,5
19
9,2
20
8,4
20
9,3
Yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện lên bảng làm bài.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập 4: (SGK/T9)
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 SGK
GV treo bảng phụ bảng 7 (SGK/T9)
Khối lượng chè trong từng hộp (g)
100
100
101
100
101
100
98
100
100
9

102
98
99
99
102
100
101
101
100
100
100
102
100
100
100
100
99
100
99
100
 Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng trình bày
GV: Nhận xét và cho điểm
HS: Nộp bảng nhóm về kết quả điều tra số con trong một hộ GĐ khối liên gia em ở 
HS: Đọc nội dung đề bài bài tập 3 SGK (8)
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải
Giải:
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ)
b) Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu:
Bảng 5: Số các giá trị là 20
 Số các giá trị khác nhau là 5
Bảng 6: Số các giá trị là 20
 Số các giá trị khác nhau là 4
c) Bảng 5
Giá trị
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
Số lần
2
3
8
5
2
Bảng 6
Giá trị
8,7
9,0
9,2
9,3
Số lần
3
5
7
5
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Đọc nội dung bài tập 4 SGK
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 4
Giải:
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30
b) Số các giá trị khác nhau là 5
c) Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , 100 , 101 , 102.
Bảng tần số
Giá trị
98
99
100
101
102
Số lầ

3
4
16
4
3
 	4. Củng cố: (5’)
	Theo từng phần trong giờ luyện tập
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	1. HS ôn tập bài cũ.
	2. Giải các bài tập trong SBT 
	HD: Bài 2 (SBT): 
Hỏi từng bạn trong lớp xem các bạn thích màu gì và ghi lại.
Có 30 bạn HS tham gia trả lời
Dấu hiệu: Màu mà bạn HS trong lớp ưa thích nhất
Có 9 màu khác nhau
Lập bảng tương ứng giá trị và tần số
Giờ sau: “ Bảng “Tần số” các giá trị của dấu hiệu ” 
Tuần: 20 
Tiết: 40 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
TNST: ĐO CHỈ SỐ BODY INDEX (BIM) -GV HƯỚNG DẪN
Tuần: 20 
Tiết: 41 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
	- Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng “tần sô” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:	(1’)	 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
 Em hãy cho biết thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị ?
Yêu cầu HS đó làm bài tập 2 (SBT/T3)
 Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Trả lời
Giá trị của dấu hiệu là số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra
Tần số của mỗi giá trị là sô lần xuất hiện của mỗi giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu.
HS: Làm bài tập 2 SBT
Trước hết bạn Hương phải hỏi từng bạn trong lớp xem các bạn thích màu gì và ghi lại.
Có 30 bạn HS tham gia trả lời
Dấu hiệu là Màu mà bạn HS trong lớp ưa thích nhất
Có 9 màu khác nhau
Lập bảng tương ứng giá trị và tần số
Giá trị
Đ
Xt
T
V
Tn
Ts
Xb
H
Xc
Số lần
6
3
4
4
3
3
1
3
1
Hoạt động 2: Lập bảng “tần số” (15’)
Yêu cầu HS làm ?1(SGK/T9) theo nhóm
Quan sát bảng 7 SGK. Hãy vẽ một khung HCN gồm 2 dòng: ở dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. Ở dòng dưới ghi lại các tần số tương ứng ?
Em hãy cho biết các giá trị khác nhau ở bảng 7 ?
Số lần xuất hiện các giá trị khác nhau đó ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá 
GV: Bảng như trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta sẽ gọi bảng đó là bảng “ tần số ”. Ví dụ từ bảng 1 SGK ta có bảng tần số sau:
Giá trị(x)
35
30
28
50
Số lần(n)
7
8
2
3
N = 20
HS: Quan sát bảng 7 SGK và tìm các giá trị khác nhau
Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , 100 , 101 , 102
Số lần xuất hiện tương ứng là: 3 , 4 , 16 , 4 , 3
Lập bảng tần số:
Giá trị
98
99
100
101
102
Tần số
3
4
16
4
3
Hoạt động 3: Chú ý (7’)
GV: Giới thiệu chú ý SGK
a) Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang như bảng trên thành bảng dọc (chuyển dòng thành cột)
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
8
35
7
50
3
N = 20
b) Từ bảng tần số giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này.
 Từ bảng trên em hãy cho biết số lớp trồng được ít cây nhất ? 
 Số cây của các lớp trồng được chủ yếu là ?
GV: Ví dụ từ bảng trên ta có thể nhận xét:
- Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ có 4 giá trị khác nhau 
- Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có 8 lớp trồng được 30 cây.
- Số cây trồng được chủ yếu của các lớp là 30 , 35 cây
 4. Củng cố: (10’)
HS: Nghe GV giới thiệu chú ý và ghi lại bảng trên vào vở
HS: Trả lời
Số lớp trồng được ít cây nhất là: 2 với 28 cây
Số cây trồng được chủ yếu là 30 , 35 cây với 15 lớp.
 Qua bài học trên em hãy cho biết điều chúng ta cần chú ý là gì ?
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và lập bảng tần số.
GV: Lập bảng gồm 14 cột, 2 dòng và ghi ở dòng trên từ tháng 1 đến tháng 12 sau đó hỏi HS tháng sinh và điền vào bảng.
Bài tập 6: (SGK/T11) (Bảng phụ)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Nhóm chẵn: a)
Nhóm lẻ: b)
HS: Trả lời 
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng tần số (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)
Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
Lập bảng:
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
n
N=
HS làm bài 6 (SGK/T11) theo nhóm
Kết quả:
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
+ Bảng “tần số”:
Sốcon (X)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
b) Nhận xét: 
- Số con từ 0 đến 4 con
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất
5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
	1. Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài mới 
	2. Giải các bài tập 7, 8, 9 SGK trang 11, 12
	HD: Bài 7: 
- Dấu hiệu: Tuổi nghề của môic công nhân. Số các giá trị 25
- Lập bảng tần số
 Tuổi nghề
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
N = 25
Giờ sau: “ Luyện tập ”
Tuần: 21 
Tiết: 42 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được củng cố về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập bảng tần số.
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:	 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
 Em hãy cho biết thế nào là bảng tần số ?
Lập bảng tần số từ bảng sau: 
 Điều tra về sử dụng điện năng trong một năm của một gia đình được bảng sau
45 47 46 50 45 47
0 46 45 47 50 50
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
HS: Bảng tần số là bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng.
Lập bảng tần số từ bảng trên:
Giá trị(x)
45
46
47
50
Tần số(n)
3
2
3
4
N=12
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập (33’)
Bài 7 (SGK/T11): Bảng phụ (Bảng 12)
Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
Gọi HS đọc nội dung bài tập 7 SGK.
 Yêu cầu HS quan sát bảng 12 SGK và trả lời câu hỏi:
a) Dấu hiệu ở bài toán này là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét ?
HS: Đọc nội dung bài toán 7 SGK
HS: Quan sát bảng 12 và hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi.
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của môic công nhân. Số các giá trị 25.
b) Lập bảng tần số
Tuổi nghề
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Nhận xét:
Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
Giá trị có tần số lớn nhất 4
Khó có thể nói tuổi nghề của một số đông công nhân “chụm” vào một khoảng nào
Gọi HS các nhóm nhận xét chéo
GV: Chuẩn hoá và cho điểm các nhóm.
Bài 8 (SGK/T12): Bảng phụ (Bảng 13)
Gọi HS đọc nội dung bài tập 8 SGK (12)
 Yêu cầu HS quan sát bảng 13 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
a) Dấu hiệu của bài toán này là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.
 Gọi 1 HS lên bảng làm bài. 
Các HS còn lại hoạt động theo nhóm sau đó nhận xét bài làm của bạn.
 Gọi các nhóm nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
Bài 9: (SGK/T12): Bảng phụ (Bảng 14)
 Gọi HS đọc nội dung bài tập 9 SGK 
Yêu cầu HS quan sát bảng 14 SGK và trả lời 
Em hãy cho biết:
a) Dấu hiệu của bài toán này là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ? Có bao nhiêu giá trị khác nhau ?
Thời gian
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
1
3
3
5
11
3
5
N = 35
b) Lập bảng tần sô và rút ra nhận xét. 
HS: Nhận xét chéo:
HS: Đọc nội dung bài tập 8(SGK12) 
HS: Quan sát bảng 13 SGK và trả lời các câu hỏi trên.
HS: Lên bảng làm bài 
HS dưới lớp hoạt động nhóm 
Giải:
a) Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b) Lập bảng tần số:
Điểm số
7
8
9
10
Tần số
3
9
10
8
N=30
Nhận xét:
Điểm số thấp nhất: 7
điểm số cao nhất: 10
Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
HS: Chữa bài theo sự chuẩn hoá của GV.
HS: Đọc nội dung bài 9 SGK và quan sát bảng 14 và trả lời câu hỏi.
Giải:
a) Dấu hiệu: Thời gian của một bài toán của mỗi học sinh (tính theo phút). Số các giá trị là 35. Số các giá trị khác nhau là 8.
b) Bảng tần số:
GV: Chuẩn hoá 
GV: Tóm tắt chung về cách giải các bài toán về dạng lập bảng tần số.
Nhận xét:
Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút
Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút
Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
 	 	4. Củng cố: (3’)
	Theo từng phần trong giờ luyện tập
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	1. HS ôn tập bài cũ. 
	2. Giải các bài tập 4 , 5 , 6 , 7 SBT trang 4	
Tuần: 21 
Tiết: 43 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
§3. BIỂU ĐỒ
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
	- Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:	7B: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
Em hãy cho biết thế nào là bảng tần số ?
+) Lập bảng tần số từ bảng sau: Điều tra về số HS của mỗi lớp trong một trường được bảng sau
45 42 44 43 45 44
43 42 45 42 42 43
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Vào bài mới “ Với bài toán trên điều tra số HS của mỗi lớp trong một trường người ta có thể lập bảng số liệu thống kê ban đầu hay bảng tần số như trên. Nhưng với bài hôm nay chúng ta sẽ được biết thêm một cách khác để biểu diễn về giá trị của dấu hiệu và tần số đó là biểu đồ”
3. Bài mới:
HS: Bảng tần số là bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng.
Lập bảng tần số từ bảng trên:
Giá trị (x)
42
43
44
45
Tần số (n)
4
3
2
3
N=12
Hoạt động 2: Biểu đồ đoạn thẳng (20’)
GV: Yêu cầu HS nêu các biểu đồ mà em đã sưu tầm . Từ đó GV giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Trở lại bảng tần số được lập từ bảng 1 SGK
Giá trị (x)
28
30
35
50
Số lần (n)
2
8
7
3
N = 20
GV: Từ bảng tần số trên em hãy vẽ một hệ trục toạ độ và biểu diễn các giá trị là hoành độ, còn các tần số là tung độ.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện
Vẽ hệ trục toạ độ xOn
Biểu diễn các giá trị (x)trên trục hoành
Biểu diễn các tần số (n) trên trục tung ( độ dài đơn vị ở hai trục nên để khác nhau)
Xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó: (28 ; 2) , (30 ; 8) , (35 ; 7) , (50 ; 3)
GV: Với cách làm như trên ta được biểu đồ đoạn thẳng.
GV: Tương tự như trên. Cho bảng tần số sau:
Điểm số
7
8
9
10
Tần số
3
9
10
8
N=30
Em hãy lập biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các giá trị và tần số ở bảng trên.
 Gọi HS nhận xét à GV chuẩn hoá và cho điểm
HS: Nộp các biểu đồ đã sưu tầm từ SGK
HS: Vẽ hệ trục toạ độ và tìm các điểm có hoành độ là các giá trị còn tung độ là các tần số.
HS: Lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng với bảng tần số trên.
Hoạt động 3: Chú ý (8’)
GV: Nêu chú ý SGK trang 13. Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo, chúng ta còn gặp loại biểu đồ hình chữ nhật sau:
GV: Biểu đồ trên biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê theo từng năm, từ năm 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung nghìn ha)
HS: Nghe chú ý và vẽ hình vào vở.
4: Củng cố: (7’)
Bài tập 10: (SGK /T14). Bảng phụ
Yêu cầu HS làm theo nhóm và trình bày lời giải vào bảng nhóm.
GV: Gọi các nhóm treo kết quả của nhóm lên bảng và gọi các nhóm nhận xét chéo. Cuối cùng GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Làm bài tập 10
Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (HK 1) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị 50
Biểu đồ đoạn thẳng:
 5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
	1) Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài tập giờ sau luyện tập
	2) Giải các bài tập 11, 12, 13 (SGK/T14, 15).
 Bài tập 8, 9, 10 (SBT/T5)
	HD: Bài 12:
Tìm các giá trị khác nhau (nhiệt độ trung bình) đồng thời tìm tần số tương ứng của chúng.
Lập bảng tần số
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
N = 12
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Tuần: 22 
Tiết: 44 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
	- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 	 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’)
 Em hãy lập bảng tần số từ bảng 11 SGK sau đó vẽ biểu đồ dạng đoạn thẳng.
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Lên bảng làm bài.
Lập bảng tần số:
Số con (x)
0
1
2
3
4
Tần số (n)
2
4
17
5
2
N = 30
Vẽ biểu đồ:
3. Bài mới Hoạt động 2: Bài tập luyện tập (33’)
Bài 12 (SGK/T14): Bảng phụ
Gọi HS đọc nội dung đề bài
Yêu cầu HS quan sát bảng 16 SGK và làm bài theo nhóm vào bảng nhóm sau đó treo kết quả lên bảng.
GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo bài của nhau sau đó chuẩn hoá.
Bài tập 13 (SGK/T15): Bảng phụ
Gọi HS đọc nội dung bài tập 13 SGK 
GV: HS quan sát hình vẽ 3 SGK(15)
Em hãy cho biết:
Năm 1921 số dân của nước ta là bao nhiêu ?
Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người ?
Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu ?
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá 
HS: Đọc nội dung bài tập 12.
HS: Quan sát bảng 16 SGK và làm bài tập.
Lập bảng tần số:
Giá trị
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
Vẽ biểu đồ:
HS: Nhận xét chéo:
HS: Đọc nội dung bài tập 13
HS: Quan sát hình vẽ 3 và trả lời câu hỏi:
Năm 1921 số dân của nước ta là 16 triệu người
Sau 78 năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người ?
Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
4: Củng cố : (5’)
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm
HS1: Đọc bài tần suất
- Tần suất tính theo công thức: f = 
Trong đó: N là số các giá trị, n là tần số của một giá trị, f là tần suất của giá trị đó
HS2: đọc bài biểu đồ hình quạt
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	1. Về nhà ôn tập bài cũ. Làm các bài tập trong SBT
	2. Đọc và nghiên cứu trước bài “ Số trung bình cộng ” 
Tuần: 22 
Tiết: 45 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
TNST: Đo chỉ số Body InDex (BIM)- Hs báo cáo kết quả
Tuần: 23 
Tiết: 46 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
TNST: Đo chỉ số Body InDex (BIM)- Hs báo cáo kết quả (tt)
Tuần: 23 
Tiết: 47 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu cho một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những đấ hiệu cùng loại.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm một dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức :	 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’)
Bảng phụ: Điểm kiểm tra toán của HS lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau:
3 6 6 7 7 2
9 6 4 7 5 8
10 9 8 7 7 7
6 6 5 8 2 8
8 8 2 4 7 7
6 8 5 6 6 3
8 8 4 7
 Em hãy cho biết:
 + Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? + Tính điểm trung bình của cả lớp ?
GV: Để tính điểm trung bình em làm như thế nào ?
GV: Để tính điểm trung bình. Các em thấy chúng ta phải cộng tất cả các điểm rồi chia cho số các điểm. Làm như vậy rất lâu, vậy có cách nào làm nhanh hơn ? Để trả lời câu hỏi này. Chúng ta học bài hôm nay.
3. Bài mới:
HS: Quan sát bảng phụ của GV
HS: Trả lời câu hỏi
Có tất cả 40 HS làm bài kiểm tra.
Để tính điểm trung bình, ta cộng tất cả các điểm rồi chia cho 40.
Vậy điểm trung bình là:
ĐTB = (3 + 6 + 6 + + 4 + 7)/40 = 6,25
Hoạt động 2: 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (20’)
a) Bài toán:
Yêu cầu HS quan sát bảng 19 SGK và lập bảng tần số.
GV: Chuẩn hoá.
GV: Nếu xem dấu hiệu là điểm của bài kiểm tra của mỗi HS thì có thể lập bảng tần số (bảng dọc) có thêm hai cột để tính trung bình
Điểm số (x)
Tần số(n)
Các tích (x.n)
Điểm TB
2
3
6
= 
 = 6,25
3
2
6
4
3
12
5
3
15
6
8
48
7
9
63
9
72
9
2
18
10
1
10
N = 40
Tổng: 250
 Vậy cách tính điểm trung bình của cách trên và cách này thì cách nào tiện hơn ?
GV: Nêu chú ý
 Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay thế bằng tích của điểm số ấy với số bài có cùng điểm số như vậy (tức tích của giá trị với tần số của nó).
b) Công thức:
Từ cách tính ở bảng trên, em có nhận xét gì ?
GV: Chuẩn hoá
Dựa vào bảng tần số ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu (gọi tắt là số trung bình cộng và kí hiệu là ) như sau:
Nhân từng giá trị với tần số tương ứng.
Cộng tất cả các tích vừa tìm được.
Chia tổng đó cho số các giá trị
Yêu cầu HS làm?3 theo nhóm
 Gọi HS đọc nội dung yêu cầu ?3
 Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp cùng làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.
Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và chốt.
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?4
HS: Lập bảng tần số từ bảng 19 SGK
Giá trị 
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số
3
2
3
3
8
9
9
2
1
HS: Kẻ bảng trên vào vở và so sánh xem cách nào thuận tiện hơn.
HS: Cách làm như bảng bên thuận tiện hơn.
HS: Nghe GV giới thiệu chú ý và ghi vào vở.
HS: Nêu nhận xét
HS: Ghi công thức tính trung bình cộng
 = 
x1, x2, , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 , , nk là k tần số tương ứng
N là số các giá trị
HS: Lên bảng làm bài tập ?3
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích (x.n)
ĐTB
3
2
6
 = 
= 6,675
4
2
8
5
4
20
6
10
60
7
8
56
8
10
80
9
3
27
10
1
10
N=40
Tổng: 267
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: 6,25 < 6,675. Vậy điểm trung bình của HS lớp 7A lớn hơn của HS lớp 7C
Hoạt động 3: 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng (7’)
GV: Nêu ý nghĩa (SGK/T19)
Số TB cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
GV: Nêu chú ý SGK
HS: Ghi ý nghĩa của dấu hiệu SGK
HS: Ghi các ví dụ chú ý SGK
Hoạt động 4: 3. Mốt của dấu hiệu (5’)
Yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK/T19)
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 22 SGK và cho biết có được số trung bình cộng của các cỡ làm đại diện được hay không ?
GV: Trong trường hợp này, cỡ 39 bán được nhiều nhất (184) vậy cỡ 39 làm đại diện và giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt.
Vậy mốt là gì ?
GV: Mốt của dấu hiệu kí hiệu là M0
HS: Đọc ví dụ SGK
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
4: Củng cố: (2’)
 Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
 Mốt của dấu hiệu là gì ? 
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
 5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
	1. Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài tập giờ sau luyện tập
	2. Giải các bài tập 14 à 19 SGK trang 20, 21, 22. 
	HD: Bài 15: Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
Số trung bình cộng là: = ...= 1172,8 (giờ).
Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180 Giờ sau: “ Luyện tập “
Tuần: 24 
Tiết: 48 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. Chuẩn kiến thức cần đạt:
	- Kiến thức: - Học sinh được hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
 Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
+) Mốt của dấu hiệu là gì ? 
 Yêu cầu HS làm bài tập 14 (SGK/T20)
HS nxét sau đó GV chuẩn hoá, cho điểm.
3. Bài mới:
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
HS: Lên bảng làm bài tập 
N=35, Tổng: 254 ; = 7,26
Hoạt động 2: Bài tập luyện tập (26’)
Bài 15 (SGK/T20): Bảng phụ
 Gọi HS đọc đề bài bài tập 15
 Yêu cầu HS quan sát bảng 23 và trả lời các câu hỏi.
 Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm vào vở
GV: Chuẩn hoá và chốt.
Bài tập 16 (SGK/T20): Bảng phụ
Gọi HS đọc nội dung bài tập 16
Yêu cầu HS quan sát bảng 24. Em hãy cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm đại diện hay không ?
GV: Chuẩn hoá và chốt
Bài tập 17 (SGK/T20): Bảng phụ
Yêu cầu HS quan sát bảng 25 và cho biết:
a) Số trung bình cộng ?
b) Mốt của dấu hiệu ?
 Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 
Nhóm chẵn: a)
Nhóm lẻ: b)
Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
4. Củng cố: (8’)
Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
Số trung bình cộng là:
= = 1172,8 (giờ).
Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_hoc_ky_ii.doc