Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành tính toán cho học sinh.

3. Thái độ: Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết các bài toán thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ

2. Học sinh: Sgk, thước chia khoảng, bảng phụ, MTBT.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

* Ổn định

Hoạt động 1:KHỞI ĐỘNG:

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn,

(5) Sản phẩm: Không

 

doc 110 trang sontrang 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 21 tháng 1 năm 2021
CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
Tiết 40: §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ 
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: HS được làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
2. Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
3. Thái độ: Liên hệ với các bài toán có nội dung thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học.	
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ, MTBT
2. Học sinh: Sgk, xem trước bài mới, máy tính bỏ túi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động 1. Khởi động:
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, ...
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV cho Hs quan sát nhanh một bảng thống kê mà GV đã chuẩn bị và sau đó trình bày một số ý ở phần mở đầu.
HS quan sát, lắng nghe
Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
(1) Mục tiêu: HS được làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung)
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk
(5) Sản phẩm: HS cơ bản nắm được cấu tạo, nội dung của một bảng số liệu thống kê ban đầu.
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: 
Ví dụ 1: Sgk/4
Các số liệu được ghi lại trong bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
?1
TT
Tên chủ hộ
Số con
1
2
+ Chú ý: Sgk/5
GV giới thiệu ví dụ 1: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu TKBĐ (bảng 1)
GV cho HS làm ?1:
GV yêu cầu HS cho biết cách tiến hành điều tra cũng như cấu tạo bảng;
GV: Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu TKBĐ có thể khác nhau. Ví dụ: Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 phân theo giới tính, phân theo thành thị, nông thôn trong từng địa phương (đơn vị nghìn người) và giới thiệu bảng 2 cho HS
HS đọc ví dụ 1 và quan sát bảng 1 Sgk; 
HS nghe giảng;
HS quan sát bảng 1 để lập bảng số liệu thống kê ban đầu khi điều tra số con trong từng gia đình trong xóm, 
HS quan sát bảng 2 và nghe giảng;
2. Dấu hiệu 
(1) Mục tiêu: HS biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk
(5) Sản phẩm: HS xác định được dấu hiệu của một bảng điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
2. Dấu hiệu: 
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra.
?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp.
Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu; thường được kí hiệu bằng chữ in hoa: X, Y 
Ví dụ: dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
?3 Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: 
* Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x 
* Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra, kí hiệu N
* Các giá trị ở cột thứ 3 (ví dụ 1) gọi là dãy giá trị của dấu hiệu X
?4 Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
H: Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
H: Số cây trồng được của mỗi lớp trong bảng 1 gọi là dấu hiệu. Vậy dấu hiệu là gì?
GV giới thiệu kí hiệu dấu hiệu;
Còn mỗi lớp được gọi là một đơn vị điều tra;
H: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
Gv: Giới thiệu ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu 
H: Ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị? hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu? Có nhận xét gì về số các giá và số đơn vị điều tra? Gv: G.thiệu số các giá trị thường được k.hiệu N 
H: Các giá trị ở bảng 1 được ghi ở cột thứ mấy? Gv: Giới thiệu cột các giá trị đó là dãy giá trị của dấu hiệu X 
H: Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của X.
HS: trả lời;
HS: nghe giảng và trả lời;
HS nghe giảng;
HS trả lời;
HS nghe giảng;
HS trả lời: bằng nhau
HS trả lời: Cột thứ 3 từ trái sang
HS trả lời;
3. Tần số của mỗi giá trị 
(1) Mục tiêu: HS biết được thế nào là tần số của giá trị.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk,
(5) Sản phẩm: HS xác định được tần số của mỗi giá trị
3. Tần số của mỗi giá trị: 
?5 Có 4 số khác nhau đó là: 28, 30, 35, 50
?6 Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Giá trị 28 xuất hiện 2 lần. Giá trị 50 xuất hiện 3 lần.
ĐN: Mỗi giá trị có thể xuất hiện một hoặc nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó.
x: giá trị của dấu hiệu;
n: tần số của giá trị;
?7Có 4 giá trị khác nhau:
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
Ghi nhớ: Sgk/6
Chú ý: Sgk/7
GV cho HS tiếp tục quan sát bảng 1;
H: có bao nhiêu số khác nhau trong cột “số cây trồng được”? Nêu cụ thể các số khác nhau đó.
H: có bao nhiêu lớp (đơn vị) trồng được 30 cây (hay giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong dãy giá trị của dấu hiệu X)? Hãy trả lời câu hỏi tương tự như vậy đối với các giá trị 28, 50.
GV: từ đó hướng dẫn HS đưa ra định nghĩa: Tần số của giá trị;
GV giới thiệu: giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x; tần số của giá trị thường được kí hiệu là n.
GV: trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có bao nhiêu giá trị khác nhau? Hãy viết các giá trị đó cùng tần số của chúng.
GV giới thiệu phần ghi nhớ (đóng khung) và “Chú ý” trong Sgk.
HS quan sát và trả lời các câu hỏi của GV;
HS nghe giảng;
HS: trả lời;
HS đọc;
Hoạt động 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, Sgk
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
Bài 2 sgk/7:
Dấu hiệu: Thời gian bạn An đi từ nhà đến trường trong 10 ngày.
Dấu hiệu có 10 giá trị.
Có 04 giá trị khác nhau .
Tần số của 17 phút là 1
Tần số của 18 phút là 3
Tần số của 19 phút là 3
Tần số của 20 phút là 2
Tần số của 21 phút là 1
GV: yêu cầu HS làm bài tập số 2 sgk.
H: Cho biết dấu hiệu của bảng điều tra?
H: Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị?
H: Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy các giá trị?
H: Viết tần số của các giá trị khác nhau đã tìm?
Hs: Làm bài tập 2 vào vở.
Hs: Trả lời các câu hỏi
Hoạt động 4. TÌM TÒI MỞ RỘNG - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Cần nắm được cách lập dược 1 bảng số liệu thống kê (đơn giản); các khái niệm: dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số và cách tìm tần số của mỗi giá trị.
- BTVN: 1, 2, 3, 4 tr 8, 9 SGK.
Tiết 41
 Ngày 22 tháng 1 năm 2021 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành tính toán cho học sinh.
3. Thái độ: Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ 
2. Học sinh: Sgk, thước chia khoảng, bảng phụ, MTBT.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Ổn định
Hoạt động 1:KHỞI ĐỘNG:
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn,
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hs1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
(Nêu khái niệm chính xác được 6đ, lấy ví dụ chính xác 4đ). 
Hs2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
(Nêu khái niệm chính xác được 6đ, lấy ví dụ chính xác 4đ).
GV: Ở tiết học trước các em đã được làm quen với môt số khái niệm về môn khoa học thống kê: Dấu hiệu, tần số, giá trị của dấu hiệu, ... Tiết học hôm nay các em sẽ được luyện tập để khắc sâu hơn kiến thức đã học.
HS lắng nghe
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
(1) Mục tiêu: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn,
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Đưa bài tập 3.
GV: Tương tự bảng 5, học sinh tìm bảng 6.
GV: Đưa nội dung bài tập 4.
GV: Yêu cầu lớp làm theo nhóm, thu bài của một vài nhóm và sửa bài.
GV: Đưa nội dung bài tập 2
GV: Yêu cầu học sinh theo nhóm.
GV: Thu bài của các nhóm 
GV: Đưa nội dung bài tập 3. Lưu ý: Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
HS: Đọc đề bài và trả lời câu hỏi của bài toán.
HS: Đọc đề bài tập 4.Sgk/9
HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
HS: Đọc nội dung bài toán
HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
HS: Đọc bài tập 3.SBT/4
HS: 1 học sinh trả lời câu hỏi.
1. Bài tập 3.Sgk/8
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh lớp 7.
b) Số các giá trị của dấu hiệu là 20. Số các giá trị khác nhau là 5.
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số tương ứng: 2; 3; 8; 5
2. Bài tập 4.Sgk/9
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4;3
3. Bài tập 2.SBT/3
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thích. Xanh da trời có 3 bạn thích. Trắng có 4 bạn thích. Vàng có 5 bạn thích. Tím nhạt có 3 bạn thích. Tím sẫm có 3 bạn thích. Xanh nước biển có 1 bạn thích. Xanh lá cây có 1 bạn thích. Hồng có 4 bạn thích.
4. Bài tập 3.SBT/4
- Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ
Hoạt động 3,4. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
(1) Mục tiêu: Vận dụng thực tế để viết công thức của hàm số.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
- Làm bài tập sau: Bảng điểm kiểm tra toán học kì II của học sinh lớp 7A được cho ở bảng như sau:
8
8
9
10
6
8
6
10
5
7
8
8
4
9
10
8
4
10
9
8
8
9
8
7
8
5
10
8
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu và viết tần số tương ứng của chúng.
HS: Nghe giáo viên hướng dẫn và làm bài vào vở.
Hoạt động 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị trước bài mới: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu.
Làm bài tập : Bảng điểm kiểm tra toán học kì II của học sinh lớp 7A được cho ở bảng như sau:
8
8
9
10
6
8
6
10
5
7
8
8
4
9
10
8
4
10
9
8
8
9
8
7
8
5
10
8
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu và viết tần số tương ứng của chúng.
 Tuần: 22
Tiết KHGD: 43
 Ngày soạn: 19/01/2018 
 Ngày dạy: 22/01/2018
§2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu.
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Tư học, g.quyết vấn đề, vận dụng, nhận biết, năng lực thẩm mỹ, hợp tác. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bảng phụ, Sgk toán 7 tập II.
2. Học sinh: Sgk toán 7 tập II, đọc trước bài mới ở nhà.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
	(MĐ1)	
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Lập bảng "Tần số". 
Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số.
Vận dụng được bảng số liệu trong các tình huống thực tế. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (5')
Gv: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hs lên bảng làm bài tập sau:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Số lượng HS nữ của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu.
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó.
Đáp án:
a) Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp. ............................................................................ 3đ
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu: 12. ............................................................................ 3đ
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27. ................................... 2đ
Tần số tương ứng của các giá trị trên là: 3, 2,1, 2, 2, 1, 1. ........................................... 2đ
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV cho Hs quan sát nhanh một bảng thống kê mà GV đã chuẩn bị và sau đó trình bày một số ý ở phần mở đầu.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2. Lập bảng "Tần số" – Chú ý (23’)
(1) Mục tiêu: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: Học sinh hiểu được cách lập bảng tần số.
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
1. Lập bảng "Tần số":
?1.
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
Giá trị (x)
Tần số (n)
N = 30
2. Chú ý
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
N = 30
Cho HS quan sát bảng 7 Sgk.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?1.
Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: Dòng trên ghi lại các giá
 trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.
GV bổ sung vào bên phải và bên trái của bảng như bảng bên.
GV: Bảng như trên gọi là "Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay gọi là bảng tần số.
Yêu cầu HS trở lại bảng 1 lập bảng tần số.
GV hướng dẫn HS chuyển bảng "tần số" dạng ngang thành bảng dọc, chuyển dòng thành cột.
Cho HS đọc chú ý b.
GV đưa phần đóng khung Sgk/10 lên bảng phụ.
HS: Lập bảng 7 theo sự hướng dẫn của GV
HS: Kẻ bảng theo chiều dọc theo sự hướng dẫn của GV
HS đọc phần đóng khung Sgk.
Năng lực hợp tác
Năng lực nhận biết,
năng lực thẩm mỹ, năng lực tự học
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 3. Luyện tập, vận dụng (15’)
(1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào bài tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
*Bài 6.Sgk
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình.
Bảng "tần số":
Số con của mỗi gia đình (x)
Tần số (n)
0
1
2
3
4
2
4
17
5
2
N = 30
b) Nhận xét:
- Số con trong gia đình nông thôn là từ 0 đến 4.
- Số gia đình có hai con chiếm tỉ lệ cao nhất.
- Số gia đình có ba con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23, 3 %.
*Bài 7.Sgk
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các gt: 25.
b) Bảng "tần số": 
Tuổi nghề của mỗi công nh
n (x)
Tần số (n)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
Nhận xét:	
-Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Giá trị có tần số lớn nhất: 4.
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân chụm vào một khoảng nào.
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Cho HS làm bài 6 Sgk.
- Liên hệ với thực tế qua bài tập này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ chương về phát triển dân số của nhà nước. Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
- Cho HS làm bài 7 Sgk.
HS: Đọc kĩ đề trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
HS làm bài 7 Sgk.
Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’) 
- Ôn lại bài cũ về cách lập bảng tần số dọc và ngang.
- BTVN 5, 8, 9. Sgk/10, 11.
- Tiết sau luyện tập.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:
Bài 6 (MĐ 1); Bài 7 (MĐ3)
 Tuần: 23
Tiết KHGD: 44
 Ngày soạn: 26/01/2018 
 Ngày dạy: 29/01/2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số và từ bảng tần số viết thành bảng số liệu thống kê ban đầu. 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xác định tần số của giá trị của dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. Thấy được vai trò của toán học trong đời sống.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu; Biết dấu hiệu của điều tra, tần số của dấu hiệu; Biết lập bảng tần số.
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, vận dụng, nhận biết, năng lực sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. 
- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ, MTBT.
2. Học sinh: Sgk, thước chia khoảng, MTBT
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết
	(MĐ1)	
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Lập bảng "Tần số". 
Biết cách trình bày số liệu thống kê bằng bảng “tần số”.
Lập bảng “tần số”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (5')
Gv: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hs lên bảng làm bài tập sau:
Số lượng HS nữ của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây.
18 20 17 18 14 25 17 20 16 14
24 16 20 18 16 20 19 28 17 15
- Dấu hiệu ở đây là gì ?
- Có bao nhiêu giá trị ?
- Có bao nhiêu giá trị khác nhau ?
- Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét ?
Đáp án:
- Dấu hiệu: số nữ của từng lớp ở một trường THCS. ............................................1đ
- Có 20 giá trị.	 	 ............................................1đ
- Có 10 giá trị khác nhau.	 ............................................1đ
- Bảng “Tần số": ............................................4đ 
Giá trị (x)
14
15
16
17
18
19
20
24
25
28
Tần số (n)
2
1
3
3
3
1
4
1
1
1
N = 20
Nhận xét: Số nữ trong mỗi lớp từ 14 đến 28 HS ............................................1đ 
Số nữ trong lớp nhiều nhất là 28 HS, ít nhất là 14 HS	 ............................................1đ
Số nữ trong lớp tập trung chủ yếu là 20 HS	 ............................................1đ
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV: Bài học trước các em đã biết cách thiết lập bảng tần số với bảng số liệu điều tra ban đầu, trong tiết học hôm nay chúng ta cùng luyện tập những kiến thức đã học.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập. (38')
(1) Mục tiêu: Rèn kỹ năng xác định tần số của giá trị của dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
1. Bài tập 8.Sgk/12:
a) Dấu hiệu là số điểm đạt được của một xạ thủ. Xạ thủ đó đã bắn 30 phát.
b) Bảng "tần số":
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
Nhận xét:
Xạ thủ này có số điểm thấp nhất là 7, số điểm cao nhất là 10, số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao.
2. Bài tập 9.Sgk/12:
a) Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 HS.
Số các giá trị là 35.
b) Bảng "tần số":
Giá trị (x)
Tần số (n)
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N = 35
Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút. Chậm nhất là 10 phút.
3. Bài tập 7.SBT
Cho bảng số liệu
110
120
115
120
120
115
130
125
125
125
115
125
125
125
120
110
130
120
115
115
120
110
120
125
115
120
110
115
125
110
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 13 lên bảng.
Yêu cầu Hs cho biết dấu hiệu ở đây là gì?
Xạ thủ đó bắn bao nhiêu phát?
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Gọi một Hs lên bảng lập bảng tần số.
Nêu nhận xét sau khi lập bảng?
Gv nêu đề bài.
Treo bảng 14 lên bảng.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi. Dấu hiệu ở đây là gì?
Số các giá trị là bao nhiêu?
Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Nêu nhận xét sau khi lập bảng?
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
GV: Đưa nội dung bài tập 7 SBT lên bảng phụ.
- Dấu hiệu ở đây là gì ?
- Có bao nhiêu giá trị ?
- Có bao nhiêu giá trị khác nhau ?
- Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét ?
GV: Thu bài của các nhóm.
GV: Qua bài học hôm nay, ta cần nắm được những vấn đề gì? 
Dấu hiệu là số điểm đạt được của một xạ thủ trong một cuộc thi.
Xạ thủ đó đã bắn 30 phát .
Số các giá trị khác nhau là 4.
Một Hs lên bảng lập bảng.
Nêu nhận xét:
Số điểm thấp nhất là 7. Số điểm cao nhất là 10. Số điểm 8; 9 có tỷ lệ cao.
Dấu hiệu là thời gian giải một bài toán của 35 học sinh.
Số các giá trị là 35.
Số các giá trị khác nhau là 8.
Nhận xét:
Thời gian giải nhanh nhất là 3 phút.
Thời gian giải chậm nhất là 10 phút.
Số bạn giải từ 7 đến 10 phút chiếm tỷ lệ cao.
HS: Đọc kĩ đề trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
HS: Cả lớp làm bài theo nhóm
HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
HS: x, n, lập bảng tần số, nhận xét.
Năng lực nhận biết và vận dụng.
Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học. 
Năng lực giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề, thu thập và xử lí thông tin toán học, giao tiếp, hợp tác.
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: Đã thực hiện ở mục B
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1’) 
- Làm lại các bài toán trên.
- Học bài, hiểu cách lập bảng tần số, nêu nhận xét.
- Làm bài tập: 5; 6.Sbt/4.
- Xem trước bài “Biểu đồ”
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:
Làm bài tập (MĐ1, 3)
Bảng điểm kiểm tra toán của học sinh lớp 7A được cho ở bảng như sau:
6
8
7
4
7
8
5
6
7
7
8
9
8
6
7
8
8
9
6
8
7
8
9
7
9
8
7
8
9
8
7
8
a) Dấu hiệu là gì ? 
b) Lớp có bao nhiêu học sinh? 
c) Lập bảng "tần số".
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN	DUYỆT CỦA TỔ
 Chư Prông, ngày.......tháng.......năm 2018 Chư Prông, ngày.......tháng.......năm 2018
 Tuần: 24
Tiết KHGD: 48
 Ngày soạn: 03/02/2018 
 Ngày dạy: 05/02/2018
§3. BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng.
2. Kĩ năng: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng vô hạn tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
3. Thái độ: Áp dụng toán vào thực tế.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu tần số tương ứng.
5. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, thẩm mỹ, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, Giáo án, Bảng phụ (vẽ trước biểu đồ đoạn thẳng).
2. Học sinh: Sưu tầm một số biểu đồ các loại từ sách báo.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.
Nội dung
Nhận biết
	(MĐ1)	
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
 1. Biểu đồ đoạn thẳng.
Biết biểu đồ đoạn thẳng.
 Hiểu cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số, bằng biểu đồ đoạn thẳng.
2. Chú ý.
Biết biểu đồ hình cột tương ứng.
Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng bảng tần số, biểu đồ hình cột tương ứng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (7')
Gv: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hs lên bảng làm bài tập sau:
Khi điều tra về số cây tròng được của mỗi lớp, người điều tra ghi lại kết quả vào bảng sau:
35 30 28 30 30 35 28 30 30 35
35 50 35 50 30 35 35 30 30 50
a) Dấu hiệu ở đây là gì ?
b) Lập bảng “tần số” ?
Đáp án:
a) Dấu hiệu: Số cây trồng được của mỗi lớp. ............................................5đ
b) Bảng “Tần số": ............................................5đ 
Giá trị (x)
28
30
35
50
N = 20
Tần số (n)
2
8
7
3
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV: Bài học trước các em đã biết cách thiết lập bảng tần số với bảng số liệu điều tra ban đầu, trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được học cách vẽ biểu đồ minh họa cho bảng tần số vừa lập được.
HS lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 2. Biểu đồ đoạn thẳng (17')
(1) Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về g.trị của dấu hiệu tần số tương ứng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thực hành.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
Nội dung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
NL hình thành
1. Biểu đồ đoạn thẳng
Ví dụ: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng 
- Lập bảng “tần số”:
(x)
28
30
35
50
(n)
2
8
7
3
N = 20
- Dựng các trục tọa độ.
- Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng.
- Vẽ các đoạn thẳng.
Ta có biếu đồ sau: 
0
50
35
30
28
8
7
3
2
x
 n
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
GV Hướng dẫn HS dựng biểu đồ
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tần số.
Để dựng được biểu đồ cần phải lập bảng tần số, từ bảng số liệu ban đầu.
GV: Giới thiệu các bước dựng. 
Lưu ý: giá trị viết trước, tần số viết sau 
- Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ, chẳng hạn (28; 2) với (28; 0).
GV: Giới thiệu biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng.
HS: theo dõi và làm tuần tự theo GV
HS1: lên bảng vẽ hệ trục tọa độ.
Trục nằm ngang là biểu diễn các giá trị x, trục tung là tần số n.
HS2: Biểu diễn các cặp điểm (28; 2); (30; 8); (35; 7); (50; 3)
HS3: Nối điểm (28; 2) với điểm (28; 0); (30; 8) với (30; 0); (35; 7) với (35; 0); (50; 3) với (50; 0) ta được 4 đoạn thẳng.
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực thẩm mỹ
HOẠT ĐỘNG 3. Chú ý (10')
(1) Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh một số loại biểu đồ khác.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
2. Chú ý:
Biểu đồ hình chữ nhật
GV: Ta có thể thay thế các đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật (lưu ý là đáy dưới của hình chữ nhật nhận điểm biểu diễn giá trị làm trung điểm) Cách vẽ biểu đồ như thế này gọi là biểu đồ hình chữ nhật.
Biểu đồ hình chữ nhật này biểu diễn diện tích rừng nước ta bị tàn phá.
H: Qua biểu đồ này em có nhận xét gì về rừng nước ta qua các năm.
GV: Ngoài các dạng biểu đồ đoạn thẳng hình chữ nhật, ta còn gặp nhiều dạng khác.
Ví dụ: Biểu đồ hình quạt
GV: Treo bảng phụ giới thiệu sơ lược loại biểu đồ này.
HS: vẽ biểu đồ hình chữ nhật theo sự hướng dẫn của GV.
HS: Hiện tượng phá rừng của nước ta có giảm đáng kể từ năm 1995 đến 1996, nhưng sau đó 1997; 1998 tăng dần.
HS cả lớp quan sát biểu đồ hình quạt 
Năng lực thẩm mỹ, năng lực sáng tạo
C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (8’)
(1) Mục tiêu: Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng vô hạn tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thực hành.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
* Bài tập 10.Sgk/14
Biểu đồ có ý nghĩa gì?
Trình bày quy trình vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- GV treo bảng phụ, bài tập 10.Sgk/14 học sinh làm theo nhóm.
HS: Giúp ta dễ thấy, dễ nhớ...
HS: Nhắc lại 4 bước
HS Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
HS: lên bảng vẽ biểu đồ
Năng lực giải quyết vấn đề, thu thập và xử lí thông tin toán học, giao tiếp, hợp tác.
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’) 
- Xem lại bài cũ lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu
- Nắm được quá trình vẽ biểu đồ từ bảng tần số.
- BTVN : 11, 12, 13, tr 14 ; 15 Sgk 
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:
Câu 1: Nêu các loại biểu đồ đã học? Cho biết biểu đồ có ý nghĩa gì? (MĐ1)
Câu 2: Làm bài tập 10 (MĐ2)
 Tuần: 24
Tiết KHGD: 49
 Ngày soạn: 03/02/2018 
 Ngày dạy: 08/02/2018
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Củng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021.doc