Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 16: Làm tròn số - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Thủy Tiên
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn
2. Kỹ năng
- Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài
3. Thái độ
- Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
* Đối với HS có khó khăn trong học tập: có khái niệm về làm tròn số
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Thước thẳng, phấn màu.
2. Chuẩn bị của HS
- Học bài, làm bài tập. Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số, nề nếp, vệ sinh )
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Làm BT 91 (SBT-15). Chứng tỏ rằng: a) b)
HS2: Một trường học có 425 học sinh, số học sinh khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó. GV (ĐVĐ) vào bài
Tuần: 8 Ngày soạn: 25/10/2020 Ngày dạy: 27/10/2020 TIẾT 16: LÀM TRÒN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn 2. Kỹ năng - Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài 3. Thái độ - Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày * Đối với HS có khó khăn trong học tập: có khái niệm về làm tròn số II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV - Thước thẳng, phấn màu. 2. Chuẩn bị của HS - Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN 1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số, nề nếp, vệ sinh ) 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Làm BT 91 (SBT-15). Chứng tỏ rằng: a) b) HS2: Một trường học có 425 học sinh, số học sinh khá giỏi có 302 em. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó. GV (ĐVĐ) à vào bài 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ - Làm tròn các STP 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị ? - GV vẽ trục số lên bảng, yêu cầu HS lên bảng biểu diễn 4,3 và 4,9 lên trục số. - Số 4,3 gần với số nguyên nào nhất ? Số 4,9 gần với số nguyên nào nhất ? - GV hướng dẫn HS cách làm, ký hiệu và cách đọc - Vậy để làm tròn một STP đến hàng đơn vị ta làm ntn ? - Cho học sinh làm ?1 (SGK) GV giới thiệu tiếp các ví dụ 2 và ví dụ 3, yêu cầu học sinh làm tròn số GV kết luận. -Học sinh vẽ trục số, biểu diễn 2 số 4,3 và 4,9 lên trục số vào vở HS: 4,3 -> 4: 4,9 -> 5 Học sinh nghe giảng và làm theo hướng dẫn của giáo viên HS: Ta lấy số nguyên gần với nó nhất -Học sinh thực hiện ?1 (SGK) Học sinh làm các ví dụ 2 và ví dụ 3 1. Ví dụ: VD1: Làm tròn đến hàng đ.vị Ta viết: ; *Lưu ý: Để làm tròn một STP đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất ?1: Điền số thích hợp: hoặc VD2: Làm tròn đến hàng nghìn VD3: Làm tròn đến hàng phần nghìn Hoạt động 2: Quy ước làm tròn số -GV cho HS tự đọc SGK mục hai, nghiên cứu cách làm tròn số -Cho biết cách làm tròn số ? -GV giới thiệu các ví dụ, yêu cầu học sinh làm tròn số -GV yêu cầu học sinh làm ?2 -GV gọi một học sinh lên bảng làm, cho học sinh lớp nhận xét, góp ý GV kết luận. -Học sinh đọc SGK mục 2, nghiên cứu cách làm tròn số -HS phát biểu quy tắc làm tròn số -Học sinh áp dụng quy tắc làm tròn số, làm các ví dụ -Học sinh thực hiện ?2 (SGK) -Một học sinh lên bảng làm -Học sinh lớp nhận xét, góp ý 2. Quy ước làm tròn số Ví dụ: Làm tròn số: a) (tròn hàng phần chục) b) (tròn chục) c) (tròn hàng phần trăm) d) (tròn trăm) ?2: Làm tròn số: a) b) c) Hoạt động 3: Bài tập -GV yêu cầu học sinh làm bài tập 73 (SGK) -Gọi một số học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán - GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 74 (SGK) - Hãy tính điểm TB của các bài kiểm tra - GV hướng dẫn học sinh làm theo công thức GV kết luận. -Học sinh làm bài tập 73 vào vở Một vài học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài toán -Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 74 (SGK) -Học sinh tính điểm TB môn Toán học kỳ I (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) Bài 73: Làm tròn số: a) Bài 74 (SGK) Điểm trung bình môn Toán học kỳ I là: 4. Củng cố - Nhắc lại các kiến thức cần nhớ 5. Hướng dẫn về nhà Nắm vững quy ước của phép làm tròn số BTVN: 76, 77, 78, 79 (SGK) và 93, 94, 95 (SBT) GV có thể gợi ý học sinh các sử dụng MTBT làm tròn số +) Nhấn: MODE MODE MODE MODE 1 n +) Xoá Fix: ấn MODE MODE MODE MODE 3 IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_7_tiet_16_lam_tron_so_nam_hoc_2020_2021_t.docx