Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Giun dẹp
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. Ví dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển (Bài 11: Sán lá gan- Trang 40-41 SGK).
- Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu.( Bài 12: Một số giun dẹp khác - Trang 44 SGK).
- Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh ( Bài 12: Một số giun dẹp khác - Trang 44 SGK).
2. Kỹ năng:
- Quan sát một số tiêu bản đại diện của ngành Giun dẹp.
- Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu.
- Quan sát, các đối tượng sinh học bằng kính lúp, thu thập về sự đa dạng và cấu tạo của các hệ cơ quan.
- Ghi chép, xử lí và trình bày các bước mổ mẫu vật.
- Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước).
- Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan.
- Giải thích cơ sở khoa học, đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán.
- Quản lý bản thân: Thực hiện đúng thời gian, nhiệm vụ của mỗi nhóm.
- Biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, vệ sinh môi trường đất ở trường, ở nhà.
- Giáo dục học sinh ý thức tham gia vào các hoạt động bảo vệ, phát triển nông nghiệp ở địa phương .
4. Định hướng các năng lực cần hình thành và phát triển.
- Giao tiếp với các bạn trong lớp.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học.
- Năng lực tư duy sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông
Ngày giảng: ................. CHƯƠNG III: CÁC NGÀNH GIUN Chủ đề 3: GIUN DẸP (Tích hợp tiết 11, 12 dạy trong 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mô tả được hình thái, cấu tạo và các đặc điểm sinh lí của một đại diện trong ngành Giun dẹp. Ví dụ: Sán lá gan có mắt và lông bơi tiêu giảm; giác bám, ruột và cơ quan sinh sản phát triển (Bài 11: Sán lá gan- Trang 40-41 SGK). - Phân biệt được hình dạng, cấu tạo, các phương thức sống của một số đại diện ngành Giun dẹp như sán dây, sán bã trầu...( Bài 12: Một số giun dẹp khác - Trang 44 SGK). - Nêu được những nét cơ bản về tác hại và cách phòng chống một số loài Giun dẹp kí sinh ( Bài 12: Một số giun dẹp khác - Trang 44 SGK). 2. Kỹ năng: - Quan sát một số tiêu bản đại diện của ngành Giun dẹp. - Quan sát các thành phần cấu tạo của Giun qua tiêu bản mẫu. - Quan sát, các đối tượng sinh học bằng kính lúp, thu thập về sự đa dạng và cấu tạo của các hệ cơ quan. - Ghi chép, xử lí và trình bày các bước mổ mẫu vật. - Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước). - Kĩ năng quan sát đặc điểm bên ngoài và các nội quan bên trong. Phân biệt các bộ phận của các cơ quan. - Giải thích cơ sở khoa học, đề xuất các biện pháp phòng trừ bệnh giun sán. - Quản lý bản thân: Thực hiện đúng thời gian, nhiệm vụ của mỗi nhóm. - Biết phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ, vệ sinh môi trường đất ở trường, ở nhà. - Giáo dục học sinh ý thức tham gia vào các hoạt động bảo vệ, phát triển nông nghiệp ở địa phương . 4. Định hướng các năng lực cần hình thành và phát triển. - Giao tiếp với các bạn trong lớp. - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông Hoạt động 1: SÁN LÁ GAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hs nêu được đặc điểm nổi bật cảu nhành giun dẹp là cơ thể đối xứng hai bên - Chỉ rõ đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. 2. Kĩ năng - Kĩ năng quan sát hình ảnh, thu thập kiến thức - Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập và yêu thích bộ môn - Giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi 4. Định hướng các năng lực cần hình thành và phát triển. - Giao tiếp với các bạn trong lớp. - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Tranh vòng đời của sán lá gan. 2. Học sinh: - Kẻ phiếu học tập vào vở III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 7A:...........................7B:............................ 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm chung của ruột khoang? 3. Dạy học bài mới: 3.1. Hoạt động tạo tình huống học tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Các loài gia súc như trâu, bò ở nước ta bị nhiễm bệnh sán lá nói chung, sán lá gan nói riêng rất nặng nề. Hiểu biết sán lá gan sẽ giúp chúng ta biết cách giữ vệ sinh cho gia súc. Đây là biện pháp rất quan trọng để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc. Vậy sán lá gan sống ở đâu, có cấu tạo như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua Bài 11. SÁN LÁ GAN Lắng nghe GV giới thiệu 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức Vấn đề 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu quan sát hình trong SGK tr.40, 41 ,đọc các thông tin SGK thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS tiếp tục nhận xét. - GV yêu cầu HS nhắc lại + Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào? + Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự quan sát tranh và hình SGK kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản - Trao đổi nhóm thóng nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập, nhóm khác theo dõi nhận xét . Sán lông : - Sống ở biển , ẩn ở khe đá -Hình lá , hơi dài -Bơi nhờ các lông bơi -2 thùy khứu giác ở hai bên đầu , 2mắt đen ở giữa . - Miệng ở bụng -->các nhánh ruột Sán lá gan : - Sống kí sinh ở gan , ruột trâu bò - Một số bộ phận tiêu giảm -Hình lá dẹp - Các giác bám rất phát triển - Nhờ cơ vòng ,dọc ,lưng, bụng -->chun dãn , chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh . - Dinh dưỡng :Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng -->2 nhánh ruột . - Sinh sản : Cơ thể lưỡng tính , đẻ kén chứa trứng Vấn đề 2.Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H11.2 tr.42, thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập: Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: Trứng sán không gặp nước? - GV đặt câu hỏi: + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan? + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? + Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm thế nào? - GV gọi 1,2 HS lên bảng chỉ trên tranh trình bày vòng đời của sán lá gan. - Cá nhân đọc thông tin quan sát hình11.2 SGK tr.42 ghi nhớ kiến thức, thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập. + Không nở được thành ấu trùng. - HS dựa vào H11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén. Vòng đời của san lá gan: - Trâu bò → trứng→ ấu trùng→ốc→ấu trùng có đuôi→môi trường nước →kết kén →bám vào cây rau bèo. Biện pháp phòng bệnh sán lá gan cho trâu, bò: - Tránh để phân tươi rơi vào nước, không bón phân tươi (ủ phân). - Tiêu diệt vật chủ trung gian gây bệnh (ốc). - Cho trâu bò ăn uống vệ sinh. - Tẩy sán định kỳ cho trâu, bò. 3.3. Luyện tập Câu 1. Hãy cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau: + Trứng sán lá gan không gặp nước + Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp + Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn thịt + Kén sán bám vào rau, bèo ... chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải Đáp án: Vòng đời sán lá gan sẽ bị gián đoạn Câu 2. Sán lá gan thích nghi với cách phát tán nòi giống như thế nào? Đáp án: - Sán đẻ nhiều trứng - Ấu trùng có cơ quan di chuyển và có khả năng sinh sản làm tăng số lượng sán. Dù tỉ lệ chết rất cao nhưng chúng vẫn còn một tỉ lệ đáng kể để tồn tại và phát triển 3.4. Vận dụng, mở rộng - GV nêu câu hỏi để HS thảo luận, củng cố kiến thức: + Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? Đáp án: Vì trâu, bò nước ta sống trong môi trường đất ngập nước, trong môi trường đó có rất nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan. Ngoài ra trâu, bò thường uống nước và ăn các cây cỏ thiên nhiên, các kén sán bám ở đó rất nhiều. - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật. ____________________________________ Ngày giảng: ............... Hoạt động 2: MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. - HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường. 4. Định hướng các năng lực cần hình thành và phát triển. - Giao tiếp với các bạn trong lớp. - Năng lực tự học. - Năng lực giải quyết vấn đề, hình thành giả thuyết khoa học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh. 2. Học sinh: - Kẻ bảng 1 vào vở III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Sĩ số: 7A:...........................7B:............................ 2. Kiểm tra: 1. Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? 2. Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan? 3. Dạy học bài mới: 3.1. Khởi động GV nói về thói quen ăn uống thức ăn gồm tiết canh, gỏi cá, thịt tái... của người dân sau đó yêu cầu HS cho biết những loại thức ăn nào không hợp vệ sinh? Nếu ăn chúng sẽ có nguy cơ bị bệnh gì? (Bị nhiễm sán). GV cho HS kể 1 vài loài giun sán mà e biết. Vậy trong bài này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loài giun dẹp sống kí sinh và cách phòng chống giun dẹp kí sinh. 3.2. Hình thành kiến thức Vấn đề 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Kể tên một số giun dẹp kí sinh? - Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? - Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến. - GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi: - Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? - Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó. - HS tự quan sát tranh hình SGK trang 44 và ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi, yêu cầu: + Kể tên + Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột,gan, cơ. + Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng. + Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, yêu cầu nêu được: + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo. Kết luận: 1. Sán lá máu : - Cơ thể phân tính : 1 con đực, 1 con cái, luôn cặp đôi kí sinh trong máu người. - ấu trùng chui qua da người khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm. 2. Sán bã trầu : - Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên, không chia đốt. - CQTH gồm : miệng, ruột, để hút vvà tiêu hoá thức ăn. - Sống kí sinh : ruột lợn -> bệnh cho lợn. - Vật chủ trung gian là ốc. 3. Sán dây : - Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên, chia rất nhiều đốt. - K có CQTH, hấp thụ chất đ qua bề mặt cơ thể. - Kí sinh trong ruột non người, cơ bắp trâu, bò. - Vật chủ trung gian truyền bệnh là lợn , trâu, bò mắc bệnh sán dây.( lợn gạo) 3.3. Luyện tập (5 phút) Câu 1.Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào? Đáp án: Sán lá gan, sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các đường ăn uống là chủ yếu. Riêng sán lá máu, ấu trùng xâm nhập qua da. Câu 2. Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? Đáp án: Giun dẹp thường kí sinh ở máu, ruột, gan, cơ vì những nơi này có nhiều chất dinh dưỡng 3.4. Vận dụng, mở rộng - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Chọn những câu đúng: Ngành giun dẹp có những đặc điểm: 1. Cơ thể có dạng túi. 2. Cơ thể dẹt có đối xứng 2 bên. 3. Ruột hình túi chưa có lỗ hậu môn. 4. Ruột phân nhánh chưa có lỗ hậu môn. 5. Cơ thể chỉ có 1 phần đầu và đế bám. 6. Một số kí sinh có giác bám. 7. Cơ thể phân biệt đầu, lưng, bụng. 8. Trứng phát triển thành cơ thể mới. 9. Vòng đời qua giai đoạn ấu trùng. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. - Tìm hiểu về giun đũa.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_giun_d.docx