Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp chim

Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp chim

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

-Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.

- Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .

- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.

- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.

- Nhận biết được đời sống và một số tập tính của chim bồ câu

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm.

- Rèn kĩ năng so sánh.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.

- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.

2.Năng lực –Kĩ năng

2.1. Năng lực chung

a. Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân

-Năng lực tự học

-Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là NL giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm hay còn gọi là năng lực thực nghiệm)

- Năng lực sáng tạo

- Năng lực tự quản lý

b. Nhóm năng lực về quan hệ xã hội

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

c. Nhóm năng lực công cụ

- Năng lực sử dụng CNTT

- Năng lực tính toán

2.2. Năng lực chuyên biệt môn Sinh học

a.Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức Sinh học:

-Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống

-Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức Sinh học

-Sử dụng được các kiến thức Sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập

-Vận dụng(phân tích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá.)kiến thức Sinh học vào các tình huống thực tiễn.

b.Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học

-Nghiên cứu lí thuyết, tổng hợp, tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học

-Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực hiện, đề xuất được vấn đề nghiên cứu

c.Nhóm năng lực thành phần về kĩ năng thực hành Sinh học

-Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lí số liệu

-Tìm kiếm mối liên hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu

-Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thuyết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng thí nghiệm

-Biết mô tả chính xác các hình vẽ Sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ Sinh học

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1.GV:

- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.

- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.

- Băng hình về tập tính của một số đại diện thuộc lớp chim

- Phiếu học tập:

 

docx 7 trang sontrang 4722
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp chim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIAO VIÊN THỰC HIỆN: NGÔ TRÍ PHƯƠNG
TRƯỜNG THCS THANH NGỌC TC
 CHỦ ĐỀ: LỚP CHIM
Thời lượng thực hiện: 3 tiết
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
-Học sinh trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu. 
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cách và kiểu bay lượn .
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim.
- Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim.
- Nhận biết được đời sống và một số tập tính của chim bồ câu
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng làm việc hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng so sánh. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
- Giáo dục ý thức bảo vệ các loài chim có lợi.
2.Năng lực –Kĩ năng
2.1. Năng lực chung
a. Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân
-Năng lực tự học
-Năng lực giải quyết vấn đề (Đặc biệt quan trọng là NL giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm hay còn gọi là năng lực thực nghiệm)
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự quản lý
b. Nhóm năng lực về quan hệ xã hội
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
c. Nhóm năng lực công cụ 
- Năng lực sử dụng CNTT 
- Năng lực tính toán
2.2. Năng lực chuyên biệt môn Sinh học
a.Nhóm năng lực liên quan đến sử dụng kiến thức Sinh học:
-Trình bày được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, kiến thức về các hoạt động sống
-Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức Sinh học
-Sử dụng được các kiến thức Sinh học để thực hiện các nhiệm vụ học tập
-Vận dụng(phân tích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá..)kiến thức Sinh học vào các tình huống thực tiễn.
b.Nhóm năng lực thành phần về nghiên cứu khoa học
-Nghiên cứu lí thuyết, tổng hợp, tài liệu và đánh giá được các tài liệu khoa học
-Thu thập số liệu, các bằng chứng khoa học thông qua việc quan sát và thực hiện, đề xuất được vấn đề nghiên cứu
c.Nhóm năng lực thành phần về kĩ năng thực hành Sinh học
-Quan sát, đo đạc, phân loại, tính toán, xử lí số liệu
-Tìm kiếm mối liên hệ giữa các chỉ tiêu đo đạc, xác định mức độ chính xác các số liệu
-Trình bày các số liệu, đưa ra các tiên đoán, hình thành nên giả thuyết khoa học, đưa ra các định nghĩa, xác định các biến và đối chứng thí nghiệm
-Biết mô tả chính xác các hình vẽ Sinh học bằng cách sử dụng bảng thuật ngữ Sinh học
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1.GV:
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1và 2 trang 135, 136.
- Băng hình về tập tính của một số đại diện thuộc lớp chim
- Phiếu học tập:
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Bơi
Chim cánh cụt
Bay
Chim ưng
2.HS: 
- Kẻ sẵn bảng 1, 2 vào vở.
- SGK Sinh 7, sách bài tập SH 7
III. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Chim bồ câu
Nêu được đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu, các cách di chuyển chim bồ câu
Giải thích được đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống .
Nêu được đặc điểm cấu tạo thích nghi đời sống bay, sống trên cây
Phân biệt được các kiểu bay của chim
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
Nêu được sự đa dạng về loài và môi trường sống,
Nêu được đặc điểm chung của chim và vai trò của chim
Phân biệt được sự khác về cấu tạo ngoài của các nhóm chim
Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống, phân biệt được các nhóm chim
Giải thích được hiện tượng chim bị suy giảm sự đa dạng
Xem băng hình về đời sống và tập tính
Nêu được đời sống của một số loài chim và tập tính của chúng
Thống kê được đời sống cảu chim thấy được sự đa dạng của lớp chim về đời sống và tập tính
III. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
1. Nhận biết:
Câu 1. Nêu đời sống của chim ?
Câu 2. Chim bồ câu cấu tạo ngoài như thế nào ?
Câu 3. Chim bồ câu có những cách di chuyển nào ?
Câu 4. Chim có khoảng bao nhiêu loài ?
Câu 5. Nêu môi trường sống của chim ?
Câu 6. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của các nhóm chim ?
Câu 7. Nêu đặc điểm chung và vai trò của chim ?
Câu 8. Nêu đời sống của một số loài chim qua bang hình ?
Câu 9. Chim có những tập tính nào ?
2. Thông hiểu:
Câu 1. Bồ câu nhà có nguồn gốc từ đâu ?
Câu 2. Đặc điểm cấu tạo nào của chim bồ câu giúp chim bay được ?
Câu 3. Thân nhiệt chim bồ câu như thế nào với nhiệt độ môi trường ?
Câu 4. Nêu điểm khác giữa đà điểu, chim cánh cụt, gà ?
Câu 5. Nhờ đâu mà tập tính chim đa dạng ?
3.Vận dụng
Câu 1. Chim trống không có cơ quan giao phối có ý nghĩa gì với đời sống bay ?
Câu 2. Vì sao chim bồ câu là động vật hằng nhiệt ?
Câu 3. Nêu đặc điểm cấu tạo của chim thích nghi với đời sống ?
Câu 4. Đặc điểm cấu tạo nào của chim giúp giảm khối lượng cơ thể chim ?
Câu 5. Vì sao lông chim không bị ướt ?
Câu 6. Vì sao cấu tạo ngoài cơ thể của các nhóm chim lại khác nhau ?
Câu 7. Nêu nguyên nhân làm suy giảm sự đa dạng lớp chim ?
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A: Hoạt động khởi động: 
Tiết 1
B1:GV đặt câu hỏi 
Em hãy kể tên những loài ĐVCXS có đời sống bay lượn?
HS kể được nhiều loài
B2:GV nhận xét
B3:GV giới thiệu lớp chim và đại diện chim bồ câu.
Tiết 2
B1:GV yêu cầu các nhóm lên bảng dán tranh đã chuẩn bị của nhóm mình về các loài động vật thuộc lớp chim
B2:GV nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm
B3:GV dẫn dắt vào bài mới: Lớp chim được biết khoảng 9600 loài, ở VN có khoảng 830 loài, được chia thành các nhóm sinh thái khác nhau. Để biết được có mấy nhóm bài mới.
Tiết 3
Chim có đời sống có giống nhau không ? Tập tính như thế nào ? kể một số tập tính của chim ? 
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung 1:Chim bồ câu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1:GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin. 
- Học sinh nghiên cứu thông tin, ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi. 
 + Tổ tiên của chim bồ câu?
 + Đặc điểm về đời sống của chim bồ câu ?
 + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu ?
 + So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ?
- Học sinh thảo luận cả lớp, GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?(ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. Nuôi con bằng sữa diều Sức sống con non cao)
B2:GV : Chim có nhiệt độ cơ thể luôn luôn ổn định khi nhiệt độ môi trường thay đổi vì thế mà được gọi là động vật hằng nhiệt.
 Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt, ở chỗ con vật ít lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở trạng thái ngủ đông như ở lưỡng cư hay bò sát. Cường độ dinh dưỡng sẽ được ổn định ít bị ảnh hưởng do thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.
B3:GV giảng thêm về các đặc điểm sinh sản. 
- Học sinh nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành phần điền nội dung vào bảng 1 ( SGK – 135 ) 
- Đại diện một vài nhóm trình bày, GV thông báo đáp án đúng.
? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu
? Đặc điểm cấu tạo nào giúp giảm khối lượng cơ thể chim
Gv cho đại diện hs trình bày
Hs đại diện trình bày và ý kiến bổ sung
Gv nhận xét và chốt kiến thức
- Học sinh nghiên cứu thông tin SGK. Quan sát hình 41.3.
- Trình bày các hình thức di chuyển của chim bồ câu?
- Đại diện học sinh trình bày, các học sinh khác theo dõi bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
I. Đời sống
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Có tập tính làm tổ.
- Là động vật hằng nhiệt
- Sinh sản: Thụ tinh trong, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1.Cấu tạo ngoài
 Nội dung ở bảng 1
2. Di chuyển 
Có hai hình thức di chuyển là : 
+ Kiểu bay vỗ cánh: Cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh.
+ Kiểu bay lượn: Cánh đập chậm rãi, không liên tục. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của luồng gió.
 Đặc điểm cấu tạo ngoài 
 Ý nghĩa thích nghi
Thân : Hình thoi 
Giảm sức cản của không khí khi bay
Chi trước: cánh chim
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng 
Làm đầu chim nhẹ.
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Nội dung 2. Đa dạng và đặc điểm chung 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức trọng tâm
B1: GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK, quan sát hình 44 từ 1 đến 3, điền vào phiếu học tập.
B2: GV chốt lại kiến thức.
B3: HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập.
B4: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV yêu cầu HS đọc bảng, quan sát hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng trang 145 SGK.
- GV chốt lại bằng đáp án đúng.
+ Bộ: 1- Ngỗng; 2- Gà; 3- Chim ưng; 4- Cú.
+ Đại diện: 1- Vịt; 2- Gà; 3- Cắt; 4- Cú lợn.
- GV cho HS thảo luận:
- Vì sao nói lớp chim rất đa dạng?
- HS thảo luận rút ra nhận xét về sự đa dạng:
+ Nhiều loài. Cấu tạo cơ thể đa dạng.
+ Sống ở nhiều môi trường.
- GV chốt lại kiến thức.
1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim
- Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều, chia làm 3 nhóm:
+ Chim chạy
+ Chim bơi
+ Chim bay
- Lối sống và môi trường sống phong phú.
Nhóm chim
Đại diện
Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo
Cánh
Cơ ngực
Chân
Ngón
Chạy
Đà điểu
Thảo nguyên, sa mạc
Ngắn, yếu
Không phát triển
Cao, to, khỏe
2-3 ngón
Bơi
Chim cánh cụt
Biển
Dài, khoẻ
Rất phát triển
Ngắn
4 ngón có màng bơi
Bay
Chim ưng
Núi đá
Dài, khoẻ
Phát triển
To, có vuốt cong.
4 ngón
B1: GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về:
+ Đặc điểm cơ thể
+ Đặc điểm của chi
2: Đặc điểm chung của lớp chim
- Đặc điểm chung
+ Mình có lông vũ bao phủ
+ Chi trước biến đổi thành cánh
+ Đặc điểm của , sinh sản và nhiệt độ cơ thể.
B2: HS thảo luận, rút ra đặc điểm chung của chim.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
B3: GV chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
? Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
? Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
- HS đọc thông tin để tìm câu trả lời.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung.
+ Có mỏ sừng
+ Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
+ Là động vật hằng nhiệt.
3: Vai trò của chim
- Vai trò của chim:
+ Lợi ích:
­ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
­ Cung cấp thực phẩm
­ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh.
­ Huấn luyện để săn mồi, phụ vụ du lịch.
­ Giúp phát tán cây rừng.
+ Có hại:
­ Ăn hạt, quả, cá 
­ Là động vật trung gian truyền bệnh.
Nội dung 3. Học sinh xem băng hình đời sống và tập tính
Mục tiêu:
-Củng cố, mở rộng kiến thức về đời sống và tập tính của chim qua quan sát băng hình
-Nêu được đặc điểm về đời sống, tập tính của lớp chim
1: GV nêu yêu cầu của bài thực hành
- Theo nội dung trong băng hình
- Tóm tắt nội dung đã xem
- GV phân chia các nhóm thực hành
2: Xem băng hình
*GV giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem lần 1 toàn bộ băng hình HS theo dõi nắm được khái quát nội dung.
- GV cho HS xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát:
+ Cách di chuyển 
+ Cách kiếm ăn
+ Các giai đoạn trong quá trình sinh sản
- Thảo luận nội dung băng hình
- GV giành thời gian để các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập của nhóm 
-Tóm tắt những nội dung chính của băng hình ?
- Kể tên những động vật quan sát được? 
- Nêu những hình thức di chuyển của chim?
- Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài? 
- Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái?
- Nêu tập tính sinh sản của chim? 
- Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập em còn phát hiện những đặc điểm nào?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
- GV yêu cầu HS viết thu hoạch
I/ Yêu cầu của bài thực hành
- HS nghe ghi nhớ yêu cầu của buổi thực hành .
II/ Xem băng hình
- Học sinh theo dõi yêu cầu .
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS xem lần 1 toàn bộ băng hình
- HS theo dõi từng phần về sự di chuyển, kiếm ăn và sinh sản của thú
- Thảo luận nội dung băng hình
 - HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm 
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung 
 *Báo cáo kết quả và thảo luận 
- Đại diện học sinh trình bày trước lớp 
* Kết luận : 
1. Sự di chuyển
 - Có nhiều hình thức di chuyển như kiểu bay đập cánh, kiểu bay lượn, hoặc di chuyển bằng cách leo trèo, đi và chạy, bơi 
 2. Kiếm ăn
 - Kiếm ăn vào ban ngày
 - Kiếm ăn vào ban đêm 
 3. Sinh sản
 -Tập tính: giao hoan, giao phối, làm tổ, đẻ trứng, ấp trứng, nuôi con
 * HS viết thu hoạch
C. Luyện tập
- Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. 
 - Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn. So sánh kiểu vỗ cánh và kiểu bay lượn.
Những câu nào dưới đây là đúng:
a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng.
b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi.
c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay.
d. Chim cánh có bộ lông dày để giữ nhiệt.
e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm.
D. Vận dụng tìm tòi
- So sánh sự sinh sản của chim với thằn lằn ? Hiện tượng ấp trứng và nuôi con của chim bồ câu có ý nghĩa gì? 
- Hãy cho biết tính hằng nhiệt của chim có ưu thế gì so với tính biến nhiệt của các ĐV biến nhiệt
- Lấy các ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? Biện pháp bảo vệ các loài có ích?
- Sau khi nghiên cứu các di tích hóa thạch, các nhà khoa học đã phát hiện ra bò sát cổ và chim cổ có nhiều điểm giống nhau. Em có nhận xét gì về mối quan hệ của 2 loài động vật này?
E. Hướng dẫn
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_lop_ch.docx