Giáo án dạy học theo chủ đề Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Ngành thân mềm
Bước 1. MÔ TẢ CHUYÊN ĐỀ
1.1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm 3 bài
Bài 18: Trai sông
Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thần mềm
Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
1.2. Mạch kiến thức của chủ đề
1. Trai sông
- Hình dạng, cấu tạo: vỏ trai, cơ thể trai
- Dinh dưỡng
- Sinh sản
2. Thực hành: Quan sát một số thân mềm khác
- Cấu tạo vỏ
- Cấu tạo ngoài
3. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm
- Đặc điểm chung
- Vai trò
3. Thời lượng
Dạy 4 tiết trên lớp.
Bước 2: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU
1. Mục tiêu kiến thức.
- Học sinh nêu được khái niệm ngành thân mềm,
- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lý của đại diện ngành thân mềm ( trai sông)
- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện trai, ốc sên, mực.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm về vỏ, cấu tạo ngoài .
- Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện.
- Trình bày được đặc điểm đặc trưng của ngành .
- Nêu được vai trò cơ bản của ngành thân mềm đối với đời sống con người.
2. Mục tiêu kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát các bộ phận của cơ thể trai bằng mắt thường hoặc kính lúp, hoạt động nhóm.
- Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường hoặc kính lúp.
- Quan sát mẫu ngâm.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số thân mềm.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành Thân mềm còn như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm.
3. Mục tiêu thái độ
- Ý thức yêu thiên nhiên, biết bảo vệ động vật.
- Ý thức tự giác, kiển trì, tinh thần hợp tác. Nghiêm túc, cẩn thận.
- Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (phân hủy thức ăn, là mắt xích trong chuỗi thức ăn, cân bằng hệ sinh thái) và đời sống con người (làm thực phẩm, sản xuất vôi, làm mỹ nghệ, làm sạch môi trường nước) Giáo dục học sinh ý thức sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm đồng thời giáo dục học sinh ý thức bảo vệ chúng2. Chuẩn bị của GV và HS
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mẫu vật.
CHỦ ĐỀ: NGÀNH THÂN MỀM (tiết 22 đến tiết 25) I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH 1. Mô tả chủ đề. Chủ đề này gồm 03 bài chương IV - sinh học lớp 7 THCS Bước 1. MÔ TẢ CHUYÊN ĐỀ 1.1. Mô tả chủ đề Chủ đề gồm 3 bài Bài 18: Trai sông Bài 20: Thực hành: Quan sát một số thần mềm Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm 1.2. Mạch kiến thức của chủ đề 1. Trai sông - Hình dạng, cấu tạo: vỏ trai, cơ thể trai - Dinh dưỡng - Sinh sản 2. Thực hành: Quan sát một số thân mềm khác - Cấu tạo vỏ - Cấu tạo ngoài 3. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm - Đặc điểm chung - Vai trò 3. Thời lượng Dạy 4 tiết trên lớp. Bước 2: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU 1. Mục tiêu kiến thức. - Học sinh nêu được khái niệm ngành thân mềm, - Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lý của đại diện ngành thân mềm ( trai sông) - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện trai, ốc sên, mực. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm về vỏ, cấu tạo ngoài . - Quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện. - Trình bày được đặc điểm đặc trưng của ngành . - Nêu được vai trò cơ bản của ngành thân mềm đối với đời sống con người. 2. Mục tiêu kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát các bộ phận của cơ thể trai bằng mắt thường hoặc kính lúp, hoạt động nhóm. - Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường hoặc kính lúp. - Quan sát mẫu ngâm. - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số thân mềm. - Kĩ năng hợp tác trong nhóm - Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công. - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình, mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành Thân mềm còn như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc sống. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm. 3. Mục tiêu thái độ - Ý thức yêu thiên nhiên, biết bảo vệ động vật. - Ý thức tự giác, kiển trì, tinh thần hợp tác. Nghiêm túc, cẩn thận. - Thân mềm có vai trò quan trọng đối với tự nhiên (phân hủy thức ăn, là mắt xích trong chuỗi thức ăn, cân bằng hệ sinh thái) và đời sống con người (làm thực phẩm, sản xuất vôi, làm mỹ nghệ, làm sạch môi trường nước) ® Giáo dục học sinh ý thức sử dụng hợp lí nguồn lợi thân mềm đồng thời giáo dục học sinh ý thức bảo vệ chúng2. Chuẩn bị của GV và HS 4. Định hướng năng lực hình thành - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mẫu vật. Bước 3. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Mức độ nhận thức Các năng lực/ KN cần hướng tới Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Trai sông Biết được cấu tạo, hình dạng vỏ trai, cấu tạo cơ thể trai. Cách tự vệ của trai sông , hô hấp nhờ bộ phận nào, Trứng trai phát triển ở đâu ? Chỉ được trên hình cấu tạo cơ thể trai. Đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ của nó. Dinh dưỡng của trai có ý nghĩa gì đối với môi trường nước. Trứng bám vào mang và da cá có ý nghĩa gì. Cách phát triển của trai có ý nghĩa gì? Giai đoạn trứng bám vào mang và da cá có ý nghĩa gì. Vì sao trai chết thì vỏ mở? Vì sao nói trai phân tính? (Có con đực, cái riêng) Mài mặt ngoài vỏ trai thấy có mùi khét, giải thích vì sao lại như vậy? Vì sao một số ao hồ không thả trai mà trong ao vẫn có trai? KN quan sát - NL tư duy. - NL giải quyết vấn đề. Thực hành: Quan sát một số thân mềm khác Quan sát hình dạng, nhận biết một số bộ phận, cơ quan qua mẫu sống? Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mền: Từ cấu tạo vỏ đến cấu tạo ngoài của đại diện thân mền? (hoàn thành chú thích 20.1, 2, 3, 4, 5) Viết thu hoạch bảng thu hoạch SGK trang 70 Đối chiếu tài liệu, tranh vẽ sẵn với mẫu vật đã quan sát? - NL quan sát. - NL tư duy. - NL giải quyết vấn đề. Đặc điểm chung và vai trò của nghành thân mền Nêu cấu tạo chung của ngành thân mềm? Ngành thân mềm có vai trò gì? Nêu ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm? Hoàn thành bảng 2 SGK trang 72 ý nghĩa thực tiễn của thân mền? Cần có ý thức như thế nào để bảo vệ ngành thân mềm? Tại sao mực bơi nhanh lại xếp cùng nghành với ốc sên chậm chạp? - NL định nghĩa. - NL tư duy. - NL giải quyết vấn đề. Bước 4. HỆ THỐNG CÂU HỎI 1. Nhận biết Vỏ trai có hình dạng như thế nào? Cơ thể trai có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Vỏ trai có cấu tạo như thế nào? Trai sông tự vệ bằng cách nào? Trai sông tự vệ bằng cách nào? Trai hô hấp nhờ bộ phận nào? Trứng trai phát triển ở đâu ? Quan sát hình dạng, nhận biết một số bộ phận, cơ quan qua mẫu sống? Nêu cấu tạo chung của ngành thân mềm? Ngành thân mềm có vai trò gì? Nêu ý nghĩa thực tiễn của vỏ thân mềm? 2. Thông hiểu Đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ của nó? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa gì đối với môi trường nước? Trứng bám vào mang và da cá có ý nghĩa gì? Cách phát triển của trai có ý nghĩa gì? Giai đoanh trứng bám vào mang và da cá có ý nghĩa gì? Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mền: Từ cấu tạo vỏ đến cấu tạo ngoài của đại diện thân mền? (hoàn thành chú thích 20.1, 2, 3, 4, 5) Hoàn thành bảng 2 SGK trang 72 ý nghĩa thực tiễn của thân mền? 3. Vận dụng thấp Vì sao trai chết thì vỏ mở? Vì sao nói trai phân tính? (Có con đực, cái riêng) Viết thu hoạch bảng thu hoạch SGK trang 70 Cần có ý thức như thế nào để bảo vệ ngành thân mềm? 4. Vận dụng cao Vì sao một số ao hồ không thả trai mà trong ao vẫn có trai? Mài mặt ngoài vỏ trai thấy có mùi khét, giải thích vì sao lại như vậy? Đối chiếu tài liệu, tranh vẽ sẵn với mẫu vật đã quan sát? Tại sao mực bơi nhanh lại xếp cùng nghành với ốc sên chậm chạp? B. Bước 5: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án trình chiếu của bài 18,19,20,21 - Phiếu học tập - Kính lúp - Mẫu trai mổ sẵn. - Mẫu một số thân mềm: Trai, ốc mực, sò .. b. Chuẩn bị của HS - Mẫu trai sông, ốc, hến..... - Kẻ trước các bảng biểu. 2. Tiến trình tổ chức các hoạt động học tập Hoạt động 1: Hoạt động khởi động Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức Trai sông HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động: Hình dạng cấu tạo của trai sông. Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung thông tin mục I + QS H18.1. - Phương thức thực hiên: Tư duy, thảo luận. - Tiến hành thực hiện: Chiếu H 18.1 - yêu cầu Hs quan sát hình 18.1, kết hợp với quan sát mẫu trai sông. Vỏ trai có hình dạng như thế nào? Vì sao trai chết thì vỏ mở? Quan sát vỏ trai cắt ngang, đối chiếu với hình 18.2. Vỏ trai có cấu tạo như thế nào? Mài mặt ngoài vỏ trai thấy có mùi khét, giải thích vì sao lại như vậy? Chiếu H 18.3.Quan sát hình 18.3 . Ghi nhận các thông tin chỉ vị trí các bộ phận trên tranh vẽ. Cơ thể trai có đặc điểm cấu tạo như thế nào? Trai sông đầu tiêu giảm. Trai sông tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với cách tự vệ đã? Hoạt động: Dinh dưỡng - Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung thông tin mục III + QS H18.3. - Phương thức thực hiên: Tư duy, thảo luận. - Tiến hành thực hiện: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình 18.3 Trả lời câu hỏi trang 64. Dòng nước theo ống hút mang theo những chất gì vào trong miệng và mang trai? Cách lấy thức ăn như thế là chủ động hay bị động? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa gì đối với môi trường nước? Trong một ngày đêm một con trai lọc được khoảng 40 lít nước vì vậy làm cho môi trường nước trong, sạch. Hoạt động: Sinh sản - Nhiệm vụ: Nghiên cứu nội dung thông tin mục IV. - Phương thức thực hiên: Tư duy, thảo luận. - Tiến hành thực hiện: Vì sao nói trai phân tính? (Có con đực, cái riêng) Trứng trai phát triển ở đâu, cách phát triển đã có ý nghĩa gì? Trứng bám vào mang và da cá có ý nghĩa gì? Vì sao một số ao hồ không thả trai mà trong ao vẫn có trai? Gọi học sinh đọc mục kết luận chung trang 64. I. Hình dạng, cấu tạo. 1. Vỏ trai Quan sát hình 18.1, kết hợp với quan sát mẫu trai sông. * Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau gồm: Đỉnh vỏ, đầu vỏ, đuôi vỏ, vòng tăng trưởng. - Quan sát vỏ trai cắt ngang, đối chiếu với hình 18.2. - Cấu tạo gồm 3 lớp: Sừng, đá vôi, xà cừ. ->Mài vỏ trai thấy khét chứng tỏ vỏ trai có sấu tạo bởi chất sừng. 2. Cơ thể trai Quan sát hình 18.3 . Ghi nhận các thông tin chỉ vị trí các bộ phận trên tranh vẽ. - Cơ thể trai gồm: + Ngoài: áo trai tạo thành khoang có ống hút, ống thoát. + Giữa : tấm mang. +Trung tâm cơ thể: Thân trai( trong) chân trai( hình rìu ở ngoài) - Trai tự vệ bằng cách chui toàn bộ cơ thể vào trong 2 mảnh vỏ. II. Di chuyển( Không dạy) III. Dinh dưỡng - Học sinh nghiên cứu thông tin, quan sát hình 18.3 . Trả lời câu hỏi trang 64. * Thức ăn là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh ( lấy thức ăn bị động) - Lọc và làm sạch nước. - Hô hấp qua mang. IV. Sinh sản - Trai phân tính. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng( đảm bảo trứng phât triển tốt, Ít bị hỏng, tăng lượng ôxi) ->Trứng bám vào mang và da cá giúp phát tán rộng. ->Do trứng bám vào mang và da cá nên khi thả cá vào ao thì đã mang theo cả ấu trùng trai vào. * Kết luận chung: SGK- 64 THỰC HÀNH QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Bài thực hành hôm nay ta cần phải đạt được những yêu cầu nào? - Bài thực hành yêu cầu chúng ta phải chuẩn bị những gì? GV giới thiệu luôn : Mai mực mỏng có gai vỏ ,vết các lớp đá vôi. mai mực chỉ còn lớp giữa phát triển , các phần còn lại của vỏ tiêu giảm. - GV : Chia lớp thành 4 nhóm. Sửa sai, hoàn chỉnh chú thích. - Vỏ trai, ốc, mực có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của chúng? Treo tranh (H20.1,2 - SGK/68) + Quan sát mẫu vật thật Yêu cầu học sinh hoàn thành phần s - SGK/69. Chia lớp thành 4 nhóm. - Hướng dẫn học sinh mở vỏ trai quan sát nhận biết các bộ phận trên mẫu vật thật (Dùng hình 18.3 để đối chiếu). - Hướng dẫn học sinh quan sát hình dạng ngoài của mực nhận biết các bộ phận trên tranh hình H20.5. Yêu cầu học sinh lên bảng chú thích vào tranh câm H20.4, H20.5 Cho đáp án đúng. Treo tranh (H20.3,4,5 - SGK/69) + Quan sát mẫu vật thật Yêu cầu học sinh hoàn thành phần s - SGK/69. Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu học sinh độc lập viết thu hoạch vào vở bài tập. Hết thời gian, giáo viên thu bài thực hành về chấm. I - Yêu cầu (3') - Nghiên cứu phần I - SGK/68. 3 yêu cầu. - Quan sát mẫu ngâm, mẫu mổ sẵn, tranh ảnh, tranh vẽ. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm: Từ cấu tạo vỏ đến cấu tạo ngoài. - Củng cố kĩ năng sử dụng kính lúp và cách so sánh, đối chiếu tài liệu, tranh vẽ sẵn với mẫu vật để quan sát). II - Chuẩn bị (3') - Nghiên cứu dưới mục II - Sgk/68. - Tranh vẽ: H20. 1 → H20. 5 (Sgk/68 + 69). - Mẫu vật: Vỏ trai, vỏ ốc sên, trai sông - Mẫu ngâm: Cấu tạo ngoài của mực. III - Nội dung 1. Cấu tạo vỏ - Hết thời gian, đại diện một nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ xung. 2. Cấu tạo ngoài - Hết thời gian, đại diện một nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Viết thu hoạch theo phần s - Sgk trang 70. IV - Thu hoạch - Hoàn chỉnh bảng thu hoạch. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành thân mềm. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin và quan sát hình 21 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: Nêu cấu tạo chung của ngành thân mềm? Nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm? I. Đặc điểm chung của thân mềm. (19') - Yêu cầu nêu được: Cấu tạo chung của thân mềm. * Ngành thân mềm rất đa dạng: - Số lượng loài - Môi trường sống - Tập tính - Cấu tạo cơ thể, kiểu vỏ.. * Đặc điểm chung của thân mềm: - Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hoá phân hoá, - Cơ quan di chuyển thường đơn giản. Hoạt động : Tìm hiểu vai trò của thân mềm. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, kết hợp hiểu biết thực tế, hoàn thành bảng 2 trang72 trong SGK.( 5') Gọi một vài học sinh báo cáo. Nhận xét bổ xung. Đưa đáp án đúng. II. Vai trò của thân mềm. - Nghiên cứu thông tin, kết hợp hiểu biết thực tế, hoàn thành bảng 2 trang 72 trong SGK.( 5') - Đại diện học sinh báo cáo, Nhận xét bổ xung. STT ý nghĩa thực tiễn Tên đại diện có ở địa phương. 1 Làm thực phẩm cho người Mực, sò, ngao, hến,trai, ốc.. 2 Làm thức ăn cho động vật khác Sò, hến, ốc và trứng ấu trùng.. 3 Làm đồ trang sức Ngọc trai 4 Làm vật trang trí Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai... 5 Làm sạch môi trường nước Trai, sò, hầu, vẹm.. 6 Có hại cho cây trồng Các loài ốc sên 7 Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán ốc ao, ốc mút, ốc tai.. 8 Có giá trị xuất khẩu Mực, bào ngư, sò huyết.. 9 Có giá trị về mặt địa chất. Hoá thạch một số vỏ ốc, vỏ sò.. Dựa vào bảng đáp án thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: Ngành thân mềm có vai trò gì? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? Vỏ của thân mềm được khai thác để bán làm đồ trang sức, trang trí ... chủ yếu là vỏ ốc vì chúng vừa đẹp lại vừa đa dạng. Cần có ý thức như thế nào đối với ngành thân mềm? * Vai trò của thân mềm: - Hầu hết thân mềm đều có lợi , chỉ một số ít có hại.( xem trong bảng 2) - Cần có ý thức bảo vệ, khai thác hợp lý... * Kết luận chung : SGK- 73 2. 3. Hoạt động củng cố, luyện tập. Hãy lựa chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau: a. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. b . Vỏ trai 2 mảnh cấu tạo gồm 3 lớp giúp bảo vệ cơ thể . c . Trai lấy thức ăn và và oxi nhờ hai đôi tấm miệng và hai đôi tấm mang. d .Trai di chuyển nhờ chân rìu. e .Trai dinh dưỡng theo kiểu chủ động. g . Cơ thể trai phân tính, thụ tinh trong . Đáp án : a,b,c,d,g Khoanh tròn vào ý đầu câu trả lời đúng. a. Ốc sên ăn thực vật, có hại cho cây trồng. b. Ốc vặn có 2 vỏ xoắn ốc. c. Sò có hai mảnh vỏ. d. Mực sống ở biển, bơi nhanh. Đáp án đúng: a, c, e. 4 Hoạt động vận dụng. - Kể tên các đại diện khác của thân mềm. Vì sao trai chết thì vỏ mở? Vì sao nói trai phân tính? (Có con đực, cái riêng) Cần có ý thức như thế nào để bảo vệ ngành thân mềm? 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng Giải thích được vì sao một số ao hồ không thả trai mà trong ao vẫn có trai? Tại sao mực bơi nhanh lại xếp cùng nghành với ốc sên chậm chạp? * Hướng dẫn học sinh tự học. 1. Tự học bài cũ - Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống hóa kiến thức của chủ đề. 2. Chuẩn bị bài mới - Chuẩn bị trước chủ đề: “Lớp Giáp xác” bài 22, 24. VI. RÚT KINH NGHIỆM c) Củng cố luyện tập:(4')
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_hoc_theo_chu_de_sinh_hoc_lop_7_chu_de_nganh_than.doc