Giáo án Địa lí 7 - Tiết 37+38+39, Bài 19: Tự nhiên châu Mĩ - Năm học 2020-2021
I.Mục tiêu
1. KT: Nêu được đặc điểm khí hậu, cảnh quan của châu Mĩ
Trình bày và giải thích được 1 số đặc điểm TN của châu Mĩ.
2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, HĐN.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: BĐ tự nhiên châu Mĩ.
- HS: Chuẩn bị tìm hiểu vị trí giới hạn, đặc điểm địa hình khoáng sản châu Mĩ
SGK-3
II .Chuẩn bị
- GV: BĐ TN châu Mĩ.
- HS: Chuẩn bị theo y/c của gv
III. Tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ? Châu Mĩ có mấy miền địa hình? trình bày đặc điểm các miền địa hình/ BĐ ?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 7 - Tiết 37+38+39, Bài 19: Tự nhiên châu Mĩ - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 8/1/2021 Dạy: 11/1/2021 Địa: 7 CHÂU MĨ TIẾT 37 - BÀI 19: TỰ NHIÊN CHÂU MĨ I. Mục tiêu 1. KT: Nêu được giới hạn, vị trí địa lí của châu Mĩ Trình bày và giải thích được 1 số đặc điểm TN của châu Mĩ. 2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, HĐN. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV: BĐ tự nhiên châu Mĩ. HS: Chuẩn bị tìm hiểu vị trí giới hạn, đặc điểm địa hình khoáng sản châu Mĩ III. Tổ chức dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: ko GV - HS Nội dung HĐ 1 : Khởi động MT: HS nêu hiểu biết của mình về châu Mĩ - Gv y/c hs hđ cá nhân trả lời câu hỏi SGK-3 - HS báo cáo kq, chia sẻ bổ sung. ->GV đặt vấn đề vào bài. HĐ 2. Tìm hiểu về giới hạn và vị trí địa lí MT:Nêu được giới hạn, vị trí địa lí của châu Mĩ GV y/c HS hđ cá nhân thực hiện mục 1-SGK-3 HS + qs lđ SGK T4 trả lời câu hỏi lệnh SGK - Gọi HS báo cáo kq trên Bđ. Lớp chia sẻ bổ sung GV: chốt KT và hỏi thêm: ? Hãy so sánh diện tích châu Mĩ với các châu lục khác trên thế giới? ? Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây? * GV hướng dẫn HS: + Ranh giới giữa 2 nửa cầu Đông và nửa cầu Tây là kinh tuyến 20Tây và 160Đông, không phải là kt 0 và 180. + Điều đó lí giải châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. ? Vị trí đó có đặc điểm gì giống và khác châu Phi? (- Giống: Đều nằm đối xứng qua xích đạo, có 2 đường chí tuyến chạy qua. - Khác: + Châu Mĩ trải dài hơn, đường chí tuyến chạy qua phần hẹp của lãnh thổ. + Châu Phi chỉ giới hạn giữa 2 chí tuyến, các đường chí tuyến chạy qua phần rộng của lãnh thổ). -Em hãy cho biết ý nghĩa của kênh đào Pa-na-ma? + Kênh Pa-na-ma nối TBD và ĐTD rút ngắn đường đi, giảm chi phí vận chuyển HĐ 3. Tìm hiểu về địa hình và khoáng sản MT:Trình bày và giải thích được 1 số đặc điểm TN của châu Mĩ.GV y/c HS hđ nhóm cặp 5P mục 2-SGK-5 HS hđ nhóm trả lời câu hỏi lệnh SGK HHĐTQ điều hành HS báo cáo kq trên Bđ. Lớp chia sẻ bổ sung Gv chốt KTvà hỏi thêm - Em hãy xđ trên BĐ các dãy núi, đồng bằng, SN? - Địa hình Nam Mĩ có điểm gì giống và khác địa hình Bắc Mĩ ? HS : Trả lời, chia sẻ bổ sung. * Gièng nhau: PhÝa T©y: Cã hÖ thèng nói - PhÝa §«ng: Lµ c¸c ®ång b»ng A. Khởi động B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Giới hạn và vị trí địa lí - Nằm hoàn toàn ở Nửa cầu Tây - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc -> vùng cận cực Nam - Tiếp giáp với 3 đại dương là BBD, TBD, ÂDD - Diện tích : 42tr. km2 2. Tìm hiểu về địa hình và khoáng sản * Địa hình: có 3 khu vực địa hình - Phía tây: các dãy núi cao đồ sộ, kéo dài từ B->N - Giữa: các đồng bằng rộng lớn - Phía đông: sơn nguyên, có các dãy núi nằm ở rìa sơn nguyên. * Khoáng sản: Có nguồn k/s phong phú: vàng, chì đồng, sắt, dầu mỏ.... Củng cố: Qua tiết học này em nắm được những KT cơ bản nào? 4- HDVN: YC HS về nhà làm các mục 3,4 SGk-5,6 YC: Sưu tầm thông tin, viết 1 đoạn văn ngắn nói về sông A-ma-zon Soạn: 13/1/2021 Dạy: 16/1/2021 Địa: 7 TIẾT 38 - BÀI 19: TỰ NHIÊN CHÂU MĨ (Tiếp) I.Mục tiêu 1. KT: Nêu được đặc điểm khí hậu, cảnh quan của châu Mĩ Trình bày và giải thích được 1 số đặc điểm TN của châu Mĩ. 2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, HĐN. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV: BĐ tự nhiên châu Mĩ. HS: Chuẩn bị tìm hiểu vị trí giới hạn, đặc điểm địa hình khoáng sản châu Mĩ SGK-3 II .Chuẩn bị GV: BĐ TN châu Mĩ. HS: Chuẩn bị theo y/c của gv III. Tổ chức dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: ? Châu Mĩ có mấy miền địa hình? trình bày đặc điểm các miền địa hình/ BĐ ? Gv -HS Nội dung HĐ 1 : Khởi động GV y/c HS chơi trò chơi “ Lịch sự” HĐ 2. Tìm hiểu đặc điểm khí hậu một số đặc điểm tự nhiên khác của châu Mĩ MT: Xác định/h, VTĐL và nhận biết đặc điểm TN của châu Mĩ HS hđ nhóm cặp - 5´: Đọc TT+ qs H2 trả lời câu hỏi sgk- 5 Báo cáo kết quả trên BĐ, chia sẻ bổ sung. GV chốt KT và hỏi thêm: - Cho biết tại sao châu MĨ lại có nhiều đới và kiểu khí hậu như vậy? - Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, địa hình đa dạng, ba mặt giáp biển và đại dương..... GV cho HS hđ nhóm 4 - 5´ mục 4: qs H1 và kiến thức đã học, trả lời 2 câu hỏi SGK-6 -> báo cáo trên lược đồ. - Y/c đại diện nhóm báo cáo kết quả trình bày/ lược đồ, các nhóm khác chia sẻ bổ sung. GV chốt KT : Cho biết giá trị kinh tế của sông ngòi ? - Cung cấp nước cho sx và sinh hoạt, gtvt, bồi đắp phù sa.... -Tại sao ở châu lục này lại có nhiều kiểu thảm TV như vậy? -Do nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió tín phong mang hơi Èm vµo ®Êt liÒn -> khí hậu ấm ẩm mưa nhiều tạo điều kiện cho rừng rậm nhiệt đới phát triển mạnh - XĐ các trên lược đồ các kiểu thảm thực vật ở châu Mĩ? Giải thích vì sao có sự phân hoá như vậy? - TV có sự phân hoá đa dạng -> do khí hậu phân hoá đa dạng. GV cho HS tự đánh giá giờ học. 3. Khí hậu Có nhiều đới khí hậu và kiểu khí hậu: - Đới khí hậu cực và cận cực - Đới khí hậu ôn đới - Đới khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới - Đới khí hậu cận xích đạo và xích đạo -> Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ độ, địa hình đa dạng, ba mặt giáp biển và đại dương..... 4. Sông ngòi và thảm thực vật - Các con sông lớn ở châu Mĩ: Sông Nin, S.Mi –xi- xi- pi, s.Ô-ri-nô-cô,.... - Các thảm TV: Đài nguyên, rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng, rừng rậm nhiệt đới.... 3. Củng cố: Qua tiết học này em nắm được những KT cơ bản nào? 4- HDVN: * Bài cũ: Tại sao châu Mĩ có nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu? Nêu tên các thảm TV ở châu Mĩ? Tại sao châu Mĩ có nhiều kiểu thảm thực vật? YC HS về nhà làm các BT 1,2 mục C SGk- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm TN châu Mĩ ( rừng rậm A-a-zôn) Soạn: 15/1/2021 Dạy: 18/1/2021 Địa: 7 TIẾT 39 - BÀI 19 TỰ NHIÊN CHÂU MĨ (Tiếp) I. Mục tiêu 1. KT: Giải thích đặc điểm TN ở châu Mĩ. Phân tích được sự phân hóa của MT TN ở dãy An-đet 2. KN: Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, HĐN 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị GV: BĐ TN, khí hậu châu Mĩ. HS: Chuẩn bị theo y/c của gv III. Tổ chức dạy học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: ? XĐ/ BĐ các đới khí hậu của ? Vì sao khí hậu châu Mĩ có nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu ? Gv -HS Nội dung HĐ1: Khởi động Cho lớp chơi trò chơi “xì điện” HĐ2: Luyện tập MT:Giải thích đặc điểm TN ở châu Mĩ. Phân tích được sự phân hóa của MT TN ở dãy An-đet HS làm việc cặp đôi: Dựa vào lđ TN châu Mĩ+ KT và sự chuẩn bị ở nhà trả lời câu hỏi SGK-6 Trao đổi kq với cặp bên cạnh. - Y/c HS lên bảng viết sơ đồ về đặc điểm TN châu Mĩ, chia sẻ với các bạn. GV chốt KT. GV hướng dẫn HS QS H3a,b và kiến thức đã học hoàn thành ND bảng SGK-6 GV Y/c HS làm việc nhóm cặp 5´ HS hoàn thành ND bảng GVQS và hướng dẫn nếu cần Gọi đại diện nhóm báo cáo, chia sẻ. - GV nhận xét C-Luyện tập 1. Bài 1 Phía tây là núi cao đồ sộ ĐH Giữa là đồng bằng Phía đông là sơn nguyên Đặc2 TN Khí hậu: Có đủ các đới khí hậu Sông ngòi: Có nhiều sông lớn Thực vật: Đa dạng 2. Bài 2: So sánh thảm thực vật ở hai sườn dãy núi An-đet Bảng phân hóa thảm thực vật ở hai sườn dãy núi An-đet Sườn tây dãy An - đét Sườn đông dãy An - đét Độ cao (m) Đai thực vật Độ cao (m) Đai thực vật 0 – 1000 TV nöa hoang m¹c 0 - 1000 rõng nhiÖt ®íi 1000 – 2000 c©y bôi xư¬ng rång 1000 - 1300 rõng l¸ réng 2000 – 3000 ®ång cá c©y bôi 1300 - 3000 rõng l¸ kim 3000 – 5000 ®ång cá nói cao 3000 - 4000 Đồng cá Trên 5000 Băng tuyết 4000 - 5000 ®ång cá nói cao Trên 5000 Băng tuyết - Quan s¸t b¶n ®å tù nhiªn em h·y cho biÕt ven biÓn phÝa t©y cña Nam MÜ cã dßng h¶i lưu g×, cã t¸c dông g× ®Õn khÝ hËu vµ sù h×nh thµnh th¶m thùc vËt? - PhÝa ®«ng ¶nh hëng cña lo¹i giã nµo, cã ¶nh hëng nh thÕ nµo ®Õn sù h×nh thµnh th¶m thùc vËt cña sên t©y An-®Ðt? ->BHT điều hành lớp báo cáo kq-> chia sẻ bổ sung. GV chốt KT. GV: Khi gió tín phong đi qua dãy Anđet, gió xảy ra hiệu ứng phơn và khô dần khi đi từ đỉnh núi -> chân núi=> càng tạo đk cho TV nửa HM pt ở sườn tây. Giải thích: - Ven biÓn phÝa t©y cã dßng biÓn l¹nh Pª Ru –> KhÝ hËu kh« h¹n –>Th¶m thùc vËt nöa hoang m¹c ë ®é cao tõ 0m-100m. - PhÝa ®«ng cã dßng biÓn nãng Guy-an, giã tín phong ®«ng b¾c mang h¬i Èm vµo ®Êt liÒn ( khí hậu nóng mang tính chất dịu và ẩm ) -> t¹o ®iÒu kiÖn cho rõng nhiÖt ®íi ph¸t triÓn ë ®é cao 0m-100m ở sườn đông Anđet. 3. Củng cố: Qua tiết học này em củng cố được những KT cơ bản nào? 4- HDVN: YC HS về nhà làm các BT mục D,E SGK- 7 Chuẩn bị bài mới: Đọc mục tiêu bài 20. Đọc lược đồ H1 trang 9 cho biết các luồng nhập cư vào châu Mĩ ?
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_7_tiet_373839_bai_19_tu_nhien_chau_mi_nam_hoc.doc