Giáo án Địa lý Lớp 7 - Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Mỹ Nga

Giáo án Địa lý Lớp 7 - Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Mỹ Nga

1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:

- HS biết tình hình phát triển kinh tế và các trung tâm kinh tế của vùng.

- HS hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng có triển vọng lớn để phát triển kinh tế - xã hội.

1.2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và đánh giá biểu đồ và lược đồ.

- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ.

1.3. Thái độ:

- Ý thức bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.

2. TRỌNG TÂM

- Kinh tế vùng Bắc trung Bộ

3. CHUẨN BỊ

3.1. Giáo viên: bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

3.2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài.

4. TIẾN TRÌNH

4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện

4.2. Kiểm tra miệng: (Slide 2)

Câu 1: Xác định vị trí trên bản đồ vùng Bắc Trung Bộ? Cho biết ý nghĩa của vị trí? (7đ)

* Vị trí giới hạn

- Kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã.

- Phía Bắc: giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Phía Tây: giáp Lào

- Phía Đông: giáp biển Đông

- Phía Nam: giáp Duyên hải Nam Trung Bộ

* Ý nghĩa của vị trí địa lí

- Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam.

- Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại.

- Là cửa ngõ hành lang Đông - Tây của Tiểu vùng sông Mê Kông.

Câu 2: Hãy kể tên một vài địa điểm du lịch nổi tiếng ở vùng Bắc Trung Bộ mà em biết. (3đ)

- Cố đô Huế, Phong Nha- Kẻ Bàng, địa đạo Vĩnh Mốc,.

 

docx 6 trang sontrang 3710
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Bài 24: Vùng Bắc Trung Bộ - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Mỹ Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 24 - Tiết 25 
VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tt)
Tuần 13 
Ngày dạy: 04/12/2020
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức: 
- HS biết tình hình phát triển kinh tế và các trung tâm kinh tế của vùng.
- HS hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng có triển vọng lớn để phát triển kinh tế - xã hội.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và đánh giá biểu đồ và lược đồ.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ.
1.3. Thái độ:
- Ý thức bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
2. TRỌNG TÂM
- Kinh tế vùng Bắc trung Bộ
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
3.2. Học sinh: Học bài, chuẩn bị bài.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng: (Slide 2)
Câu 1: Xác định vị trí trên bản đồ vùng Bắc Trung Bộ? Cho biết ý nghĩa của vị trí? (7đ)
* Vị trí giới hạn
- Kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã. 
- Phía Bắc: giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Phía Tây: giáp Lào
- Phía Đông: giáp biển Đông
- Phía Nam: giáp Duyên hải Nam Trung Bộ
* Ý nghĩa của vị trí địa lí
- Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam.
- Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại.
- Là cửa ngõ hành lang Đông - Tây của Tiểu vùng sông Mê Kông.
Câu 2: Hãy kể tên một vài địa điểm du lịch nổi tiếng ở vùng Bắc Trung Bộ mà em biết. (3đ) 
- Cố đô Huế, Phong Nha- Kẻ Bàng, địa đạo Vĩnh Mốc,...
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: giới thiệu bài (Slide 3)
So với các vùng kinh tế khác trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng được thiên nhiên ưu đãi, không chỉ là một sông Hương núi Ngự, một Phong Nha - Kẻ Bàng, mà con người nơi đây biết chịu thương, chịu khó, tận dụng các thế mạnh của vùng để phát triển kinh tế xã hội. Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng như thế nào chúng ta tìm hiểu trong nội dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: cá nhân, nhóm (Slide 4 - 10)
* Tình hình phát triển nông nghiệp, công nghiệp.
- Dựa vào biểu đồ, hãy nhận xét về sự thay đổi lương thực có hạt bình quân đầu người của vùng Bắc Trung Bộ so với cả nước thời kì 1995-2002? Giải thích vì sao?
HS:- Bình quân lương thực theo đầu người qua các năm tăng là do tốc độ tăng sản lượng lương thực nhanh hơn so với dân số 
 - Thấp hơn là do điều kiện sản xuất còn nhiều khó khăn
- Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng? 
HS: Địa hình bị chia cắt: đồng bằng nhỏ hẹp, chủ yếu là đất cát pha, kém màu mỡ.
 Thường xuyên chịu nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán, nạn cát bay, cát lấn, 
 Thời tiết diễn biến thất thường
 Trình độ thâm canh chưa cao. Cơ sở hạ tầng kém phát triển
- Dựa vào kênh chữ SGK, trình bày sự phân bố cây trồng và vật nuôi của vùng Bắc Trung Bộ?
HS: - Dải đồng bằng ven biển: sản xuất lúa chủ yếu các tỉnh Thanh Hóa - Nghệ An – Hà Tĩnh.
- Vùng đất cát pha duyên hải: trồng cây công nghiệp hàng năm như: lạc, vừng, 
- Vùng đồi gò phía Tây: trồng rừng, cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm: cao su, hồ tiêu; chăn nuôi: trâu, bò 
- Vùng ven biển phía Đông: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
- Em có nhận xét gì về cơ cấu ngành nông nghiệp của vùng?
GV xác định nơi phân bố của cây lương thực, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thủy sản
- Để khắc phục những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp nhân dân trong vùng còn dùng biện pháp gì để phát triển nông nghiệp?
Tích hợp Âm nhạc
HS quan sát hình ảnh và nghe bài hát
- Cho biết tên bài hát và tác giả? Bài hát nói đến công trình thủy lợi nào? Giới thiệu vài nét về hồ này?
HS: bài Người đi xây hồ Kẻ Gỗ của nhạc sĩ Nguyễn Văn Tí, để nói về quá trình xây hồ, ca ngợi về những người xây dựng hồ Kẻ Gỗ và vẻ đẹp thơ mộng của hồ.
Hồ Kẻ Gỗ là một hồ nước nhân tạo tại xã Cẩm Mỹ, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Kẻ Gỗ là hồ lớn nhất ở Hà Tĩnh. Hồ Kẻ Gỗ là một công trình nhân tạo mang tính chất phục vụ thuỷ lợi là chính. Nhưng hiện nay còn phát triển du lịch
Liên hệ:
- Tây Ninh có công trình thủy lợi nào? Kể tên?
HS quan sát hình ảnh
- Kể tên các mô hình nông lâm kết hợp của vùng?
HS: Trồng rừng kết hợp trồng cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi và kết hợp mô hình vườn ao chuồng
- Quan sát bản đồ kết hợp hình 24.3, xác định các vùng nông - lâm kết hợp? 
Thảo luận nhóm đôi: 2 phút
- Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng và xây dựng hệ thống thủy lợi ở Bắc Trung Bộ?
HS: - Hạn chế thiên tai: mưa bão, lũ quét, nạn cát bay, cát lấn. Hạn chế tác hại gió phơn tây nam. Nhằm bảo vệ môi trường sinh thái.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất lâu bền. Tận dụng các nguồn lực để phát triển nông nghiệp.
 Hoạt động 3: cả lớp (Slide 11- 14 )
* Tình hình phát triển nông nghiệp, công nghiệp
- Dựa vào hình 24.2, nhận xét giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ từ 1995 - 2004?
- Quan sát H24.3, trình bày sự phân bố các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ?
HS: Các ngành công nghiệp phân bố khắp vùng, nhưng tập trung phần lớn ở phía Bắc là ngành công nghiệp khai khoáng:
 + Thiếc: Quý Châu
 + Crom: Thanh Hóa
 + Titan: Thiên Cầm
 + Đá vôi, sét, cao lanh: Thanh Hóa, Nghệ An.
- Ngành công nghiệp nào được xem là thế mạnh ở Bắc Trung Bộ? Vì sao?
HS: dựa vào nguồn khoáng sản trong vùng.
- Các ngành công nghiệp khác phân bố như thế nào?
- Quan sát hình ảnh, việc phát triển công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ gặp những khó khăn gì? Biện pháp khắc phục như thế nào?
HS: chưa phát triển tương xứng với tiếm năng tự nhiên và kinh tế.
- Do hạ tầng cơ sở yếu kém.
- Hậu quả chiến tranh kéo dài.
- Biện pháp: cải thiện cơ sở hạ tầng, kỹ thuật và công nghệ, cung ứng nhiên liệu năng lượng, .
HS quan sát hình ảnh để thấy được cơ sở hạ tầng được cải thiện
Hoạt động 3: cả lớp (Slide 15 - 20)
* Tình hình phát triển dịch vụ của vùng.
- Nêu lại ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? Với ý nghĩa đó thì hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh?
GV xác định quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt, đường biển
- Quan sát lược đồ kinh tế, xác định vị trí các quốc lộ 7,8.9. Nêu tầm quan trọng các tuyến đường này?
HS: nối liền các cửa khẩu biên giới Lào - Việt với cảng biển nước ta.
GV: ngành giao thông vận tải phát triển thúc đẩy thương mại trong và ngoài nước. Bên cạnh đó tạo điều kiện cho ngành du lịch phát huy thế mạnh của mình.
HS quan sát bản đồ du lịch vùng Bắc Trung Bộ
- Nếu được đi đến vùng Bắc Trung Bộ, em sẽ chọn những địa điểm tham quan nào?
HS: tự kể
- Em có nhận xét gì về ngành du lịch của vùng?
- Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ?
 HS: vì có đủ các loại hình dịch vụ:
+ Du lịch văn hóa lịch sử (quê Bác, cố đô Huế,..)
+ Du lịch sinh thái (Phong Nha - Kẻ Bàng).
+ Nghỉ dưỡng (nhiều bãi tắm nổi tiếng)
HS xem một số hình ảnh
GV nhấn mạnh các di sản của vùng
Hoạt động 4: cá nhân (Slide 21)
* Các trung tâm kinh tế
 - Quan sát bản đồ kết hợp hình 24.3 xác định những trung tâm kinh tế quan trọng của vùng và nêu những ngành công nghiệp chủ yếu?
- Nêu vai trò của mỗi trung tâm kinh tế?
HS: - Thành phố Thanh Hóa: trung tâm công nghiệp
 - Thành phố Vinh: trung tâm công nghiệp và dịch vụ
 - Thành phố Huế: trung tâm du lịch
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Nông nghiệp
- Lương thực có hạt bình quân đầu người tăng nhưng ở mức thấp so với cả nước.
- Có cơ cấu nông nghiệp đa dạng: trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc và nuôi trồng đánh bắt thủy sản.
- Phát triển thủy lợi, trồng rừng theo mô hình nông lâm kết hợp.
2. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng qua các năm
- Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng là thế mạnh của vùng.
- Công nghiệp cơ khí, chế biến gỗ, may mặc, chế biến lương thực thực phẩm phát triển ở nhiều địa phương. 
3. Dịch vụ
- Hoạt động giao thông vận tải phát triển
- Có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch.
V. Các trung tâm kinh tế
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố (Slide 22)
Trò chơi ô chữ
GV nêu thể lệ trò chơi
Câu 1: Vườn quốc gia này nắm ở tỉnh Thanh Hóa (BẾN EN)
Câu 2: Quần thể hang động Phong Nha - Kẻ Bàng nằm ở tỉnh này. (QUẢNG BÌNH)
Câu 3: Ngôi nhà của Bác Hồ nằm ở làng này (KIM LIÊN)
Câu 4: Ngành công nghiệp phát triển nhât Bắc Trung Bộ. (KHAI KHOÁNG)
Câu 5: Cây công nghiệp hàng năm trồng nhiều trên vùng đất cát pha vùng đất cát pha duyên hải Bắc Trung Bộ (LẠC)
Câu 6: Ngành dịch vụ có nhiều tiềm năng để phát triển nhất Bắc Trung Bộ (DỊCH VỤ)
Từ khóa: Một địa điểm tham quan du lịch không thể bỏ qua khi đến vùng Bắc Trung Bộ (QUÊ BÁC)
4.5. Hướng dẫn HS tự học: (Slide 23)
*Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1,2/ trang 89 SGK
- Hoàn thành bài tập bản đồ
- Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê hương Bác Hồ
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị bài 25: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Dựa vào H25.1, nêu vị trí giới hạn của vùng
+ Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung: ...............................................................................................................
 ..............................................................................................................................
Phương pháp: .........................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Sử dụng bản đồ, thiết bị dạy học: .....................................................................................
 Hiệp Ninh, ngày 27 tháng 11 năm 2020
 Tổ phó
 Dương Ánh Ly

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_7_bai_24_vung_bac_trung_bo_nam_hoc_2020_2.docx