Giáo án Địa lý Lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Công Viên
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức: giúp cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
3/ Thái độ:
- Các chủng tộc đều bình đảng như nhau.
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng CNTT; sử dụng ngôn ngữ; tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh; tổng hợp tư duy theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: Soạn giáo án
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới
2/ Học sinh: Học bài, xem trước SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút
Câu hỏi 1 :Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số? 10 điểm (Phần 1 bài 1)
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?
+ 10 điểm (Phần 2 bài 1)
3. Tiến trình bài học
Bài mới : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
Tuần 1: Tiết 1 Ngày soạn: 13/8/2016 Ngày dạy: /8/2016 CHỦ ĐỀ I : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1 : DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: Giúp cho HS hiểu biết căn bản về : - Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương . - Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số . - Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển . 2/ Kỹ năng: - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi . 3/ Thái độ: 4/ Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng CNTT; sử dụng ngôn ngữ; tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh; tổng hợp tư duy theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ) - Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi . 2/ Học sinh: Xem trước sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Tiến trình bài học : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ? Hoạt động của GV & HS Nội dung giành cho HS khuyết tật Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Trình bày được quá trình phát triển dân số và nguồn lao động. 10 phút phương pháp /Kĩ thuật dạy học : PP nêu vấn đề; giải quyết vấn đề Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; cặp; nhóm nhỏ (theo bàn) Bước 1: HS đọc khái niệm dân số cuối trang. Đọc SGK đoạn kênh chữ từ “ Kết quả điều tra .của một địa phương” Theo tổng điều tra dân số TG năm 2000 có khoảng 6 -7 tỷ người. Bước 2: Quan sát hình 1.1 SGK trang 4 và trả lời các câu hỏi: HS quan sát hình 1.1 cho biết : ? Căn cứ vào đâu để biết được dân số? ? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ? ? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ? Bước 3: GV cho HS biết : - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương. - Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam , Nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao động (là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu cam) . - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của 1 địa phương . - Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân số già ở (tháp thứ hai) . HS: ghi vào vở theo kiến thức gợi ý của giáo viên Hoạt động 2: Tình hình gia tăng dân số thế giới trong TK XIX- XX. 15 phút phương pháp /Kĩ thuật dạy học : PP trực quan (tháp tuổi ); giải quyết vấn đề; đàm thoai gợi mở; so sánh. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; cặp; nhóm nhỏ (theo bàn) Bước 1: Gv cho HS quan sát hình 1.2 : Bước 2: Hướng dẫn Hs trả lời các câu hỏi: Qua bảng 1.2 Vì sao từ đầu công nguyên đến năm 1950 dân số thế giới lại tăng chậm vì sao? - SGK ? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào? Tăng vọt vào năm nào ? - tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960 đường biểu diễn dốc đứng . ; còn những năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh . ? Nêu nguyên nhân dân số thế giới tăng nhanh từ đầu thế kỷ XIX đến nay ? Hãy tính xem: Từ công nguyênà 1250 cách nhau bao nhiêu năm dân số tăng bao nhiêu người? Từ năm 1928-1500 ? 1500-1804 ? 1804-1999 ? Qua đó các em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số từ TK 19 à 20? ? Hãy giải thích tại sao giai đoạn đầu công nguyên à thế kỷ 15 dân số tăng chậm và sau đó dân số gia tăng rất nhanh (2 TK gần đây)? - Tăng chậm: do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. - Tăng nhanh: tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội – y tế. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân và hậu quả của sự bùng nổ dân số 15 phút phương pháp /Kĩ thuật dạy học : PP trực quan (bản đồ, biểu đồ, ); đàm thoai gợi mở; so sánh; xác lập mối quan hệ nhân quả. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; cặp; nhóm nhỏ (theo bàn Bước 1: GV:dân số tăng quá nhanh và đột biến đưa tới sự bùng nổ dân số (BNDS) ? Cho biết bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? ( tăng 2,1%) GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ lệ tử . Bước 2: GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ là tỉ lệ tử và phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường xanh và đường đỏ ). ? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980 , 2000 ? - khoảng cách thu hẹp Þ dân số tăng chậm ; còn khoảng cách mở rộng Þ dân số tăng nhanh . * cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 : ? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn ? Tại sao ? - Nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn Þ các nước này lâm vào tình trạng bùng nổ dân số (dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh hàng năm cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh). ? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế chậm phát triển, đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn ). ? Dân số thế giới tăng nhanh sẽ ảnh hưởng tới môi trường như thế nào? CÂU HỎI TRÊN CHUẨN: Vì sao xảy ra BNDS? BNDS gây ra những hậu quả như thế nào? Nêu biện pháp khắc phục? - Bùng nổ dân số diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh do các nước này giành được độc lập muộn, tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. - Hậu quả: sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, - Biện pháp khắc phục: GIẢM SINH ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc một địa phương ? - Điều tra dân số ? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ? - Thân tháp mở rộng ? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX ntn? (tăng nhanh) ? Bùng nổ dân số xảy ra ở các nước thuộc châu lục nào? - Á, Phi, Mỹ La Tinh. ? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao nhiêu ? - Các nước phát triển là bao nhiêu (Nước đang phát triển là 25%o, các nước phát triển là 17%o). 1. Dân số, nguồn lao động - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi (tháp dân số). - Qua tháp tuổi chúng ta biết được tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương 2. Qúa trình phát triển và tình hình gia tăng dân số: - Trong nhiều thế kỷ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp. Nguyên nhân do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh. - Từ năm đầu thế kỷ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh. Nguyên nhân: do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế. 3. Sự bùng nổ dân số : - Từ những năm 50 của thế kỷ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. - Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, IV : TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5 phút Tổng kết Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ? Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết 2. Hướng dẫn học tập: - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 . * RÚT KINH NGHIỆM: .. .. Tuần 1: Tiết 2 Ngày soạn: 16/8/2016 Ngày dạy: /8/2016 Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: giúp cho HS biết : - Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới . - Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới . 2/ Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư . - Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế . 3/ Thái độ: - Các chủng tộc đều bình đảng như nhau. 4/ Định hướng năng lực được hình thành: - Năng lực chung: năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng CNTT; sử dụng ngôn ngữ; tính toán. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh; tổng hợp tư duy theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ: 1/ Giáo viên: Soạn giáo án - Bản đồ phân bố dân cư thế giới . - Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới 2/ Học sinh: Học bài, xem trước SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút Câu hỏi 1 :Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số? 10 điểm (Phần 1 bài 1) Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết? + 10 điểm (Phần 2 bài 1) 3. Tiến trình bài học Bài mới : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài học hôm nay cho các em thấy được điều đó . Hoạt động của GV & HS Nội dung giành cho HS khuyết tật Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. 20 phút 1. phương pháp /Kĩ thuật dạy học : Bản đồ; nêu vấn đề; giải quyết vấn đề 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; cặp; nhóm nhỏ (theo bàn) Bước 1: GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "(dân số khác số dân) ? Vậy dân số là gì? Bước 2: GV: nêu công thức tính mật độ dân số? (số người chia cho diện tích). Cho hs trả lời các câu hỏi. Mật độ dân số (người/km2) = Dân số (người):Diện tích (km2) - Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km2 = 200người/km2 * cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ (chú giải). ? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ? - Tại vì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng khí hậu thuận lợi. ? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ? + Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông Hoàng Hà, sông Ấ n , sông Nin . + Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu : Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi . ? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ? - phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi lại . Bước 3: Hs: bàn thảo giải quyết các câu hỏi - Hs ghi vào vở kiền thức được bàn thảo và sự gợi ý của gv. Hoạt động 2: Nhận biết được sự khác nhau giữa 3 chủng tộc trên thế giới về hình thái bên ngoài của cơ thể. (15 phút) 1. phương pháp /Kĩ thuật dạy học : giải quyết vấn đề; đàm thoai gợi mở; so sánh 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; cặp; nhóm nhỏ (theo bàn) Bước 1: GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ". Bước 2: - HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc( thảo luận nhóm) + Nhóm 1 : mô tả chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen và dài, mắt đen, mũi thấp . + Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và ngắn mắt đen và to, mũi thấp và rộng . + Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu hoặc vàng , mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp . + Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước nào ? (bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam Phi ; Nga) Bước 3: - GV nhấn mạnh kiến thức và gợi ý nội dung cho hs ghi vào vở - Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi người đều có cấu tạo hình thể như nhau . - Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền . - Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới . ? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới ? ( Đọc từ phải qua trái) ? Những khu vực nào thưa dân ? - các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng sâu trong nội địa. ? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ? - căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi 1. Sự phân bố dân cư không đều trên thế giới: - Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa đều có dân cư tập trung đông đúc. - Các vùng núi, vùng sâu,vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. 2. Sự khác nhau giữa các chủng tộc : - Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc chính là: Môngôlôit, Nêgrôit và Ơrôpêôit . - Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môngôlôit, ở châu Phi thuộc chủng tộc Nêgrôit, còn ở châu Âu thuộc chủng tộc Ơrôpêôit . IV : TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5 phút Tổng kết - Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ? - Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc - Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ? 2. Hướng dẫn học tập: - Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 . * RÚT KINH NGHIỆM: .......... . . . .. ..... Tuần 2: Tiết 3 Ngày soạn: 20/8/2016 Ngày dạy: /8/2016. Bài 3 : QUẦN CƯ- ĐÔ THỊ HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: giúp cho HS nắm : - Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị . - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị . 2/ Kỹ năng: - Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế . - Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới . 3/ Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường 4/ Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng ngôn ngữ . - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu thống kê; sử dụng tranh ảnh. II. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: Soạn giáo án - BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị . - Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới . 2/ Học sinh: Học bài. Xem trước sgk III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút ? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? + 10 điểm. (Trả lời phần 1 bài 2) ? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ? + 10 điểm. (Trả lời phần 2 bài 2) 3. Tiến trình bài học Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất. Hoạt động của GV & HS Nội dung giành cho HS khuyết tật Nội dung cần đạt Hoạt động 1. So sánh được sự khác nhau giưa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lỗi sống. 1. phương pháp /Kĩ thuật dạy học : Bản đồ; nêu vấn đề; giải quyết vấn đề 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân Bước 1: * GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " Bước 2: - HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết : ? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau ? - ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông thôn ít ? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa nông thôn đối với đô thị ? Bước 3: - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - HS ghi nội dung vào vở + nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ + ở nông thôn sống tập trung thành thôn, xóm, làng, bản còn ở đô thị tập trung thành phố xá GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở các đô thị ngày càng tăng . Hoạt động 2: Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. 1. phương pháp /Kĩ thuật dạy học : Bản đồ; giải quyết vấn đề; so sánh 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; nhóm nhỏ (theo bàn) Bước 1: * cho HS đọc đoạn đầu SGK Bước 2: GV cho hs thảo luận theo nhóm nhỏ Nhóm 1 ? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ? - thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển . Þ Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát thương mại , thủ công nghiệp và công nghiệp . Nhóm 2: HS xem lược đồ 3.3 và trả lời ? Châu nào có nhiều siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể tên ? ( Châu Á có 12 siêu đô thị) Þ Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển . Nhóm 3 HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ ? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần ? - tăng thêm hơn 9 lần Þ Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị làm ảnh hưởng đến môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người . ? Những hậu quả của quá trình đô thị hóa đến môi trường, giao thông? Bước 3 : GV hướng dẫn, kết luận nội dung kiến thức - HS ghi bài vào vở CÂU HỎI TRÊN CHUẨN: Nêu dẫn chứng điểm khác biệt giữa lối sống nông thôn và lối sống đô thị. - Nông thôn: Dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm. Có phong tục, tập quán, lễ hội cổ truyền. - Đô thị: Cộng đồng có tổ chức, mọi người tuân thủ theo pháp luật quy định và nếp sống văn minh - trật tự - bình đẳng. ? Em hãy cho biết có mấy loại quần cư. - Có 2 loại quần cư chính là: quần cư nông thôn và quần cư đô thị . ? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ? - Từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã là lúc đã có trao đổi hàng hoá . ? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở lên. - Có 23 siêu đô thị. 1.Quần cư nông thôn và quần cư đô thị - Có hai kiểu quần cư chính: + quần cư nông thôn: mật độ dân số thường thấp, làng mạc, thôn xóm thừơng phân tán gắn với đất canh tác đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông – lâm – ngư ngiệp. + Quần cư đô thị: mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ . 2. Đô thị hoá và sự hính thánh các siêu đô thị trên thế giới: - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới. - Số dân đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiện có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị. - Nhiều đô thị phát triển nhanhchóng, trở thành các siêu đô thị. * Một số siêu đô thị tiêu biểu ở các châu lục: + Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô, Thượng Hải, Xơ-un, Niu Đê-li, Gia-cac-ta. + Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri, Luân Đôn. + Châu Phi: Cai-rô, La-gốt. + Châu Mĩ: Niu I-ooc, Mê-hi-cô, Ri-ô đê Gia-nê-rô. IV : TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5 phút Tổng kết - Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ? - Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ? 2. Hướng dẫn học tập: - Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc hành . * RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .... .... ..... Tuần 2: Tiết 4 Ngày soạn: 23/8/2016 Ngày dạy: /8/2016 Bài 4 : THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: giúp cho HS - Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới - Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á . 2/ Kỹ năng: - Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số - Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi . 3/ Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường 4/ Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng CNTT; sử dụng ngôn ngữ; - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng biểu đồ; Tổng hợp tư duy theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: Soạn giáo án Bản đồ tự nhiên châu Á bản đồ hành chính Việt Nam tháp tuổi (phóng to trong SGK). Lược đồ phân bố dân cư châu Á. 2/ Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 5 phút 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ? (10 điểm phần 1 bài 3) Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ? (10 điểm phần 2 bài 3) 3. Tiến trình bài học Hoạt động của GV & HS Nội dung giành cho HS khuyết tật Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu mật độ dân số tỉnh Thái Bình : HĐ: Chung cả lớp 1. phương pháp /Kĩ thuật dạy học : Bản đồ; giải quyết vấn đề; so sánh 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; nhóm nhỏ (theo bàn) Bước 1: GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân số tỉnh Thái Bình năm 2000 . Bước 2: GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ : ? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất là bao nhiêu ? ? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ? - Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi Hoạt động 2: Đánh giá nhận xét hình dạng của tháp tuổi. 1. phương pháp /Kĩ thuật dạy học : Bản đồ; giải quyết vấn đề; so sánh 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân/ cặp Bước 1: Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau 10 năm cho biết : Bước 2: Hs thảo luận theo nhóm nhỏ ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ - Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng điều tra dân số 1989 và năm 1999 cho biết : ? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ? - Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần Þ dân số trẻ . - Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ dân số già ? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ Hoạt động 3: Trình bày sự phân bố dân cư không đều ở châu Á . 1. phương pháp /Kĩ thuật dạy học : Bản đồ; giải quyết vấn đề; so sánh 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân; nhóm Bước 1: GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ cách xem lược đồ , chỉ hướng . ? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào đông dân ở phía (hướng) nào ? ? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu - GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo cuộc sống và đi lại khó khăn Þ dân cư ít . *Giáo dục môi trường: ?/ Dân cư tập trung đông một số vùng gây hậu quả gì cho môi trường? -Tài nguyên cạn kiệt , môi trường bị ô nhiễm ? Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật độ dân số 3000) ? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ? -Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần Þ dân số trẻ . - Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ dân số già . 1. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình. - Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái Bình mật độ trên 3.000 người/km2 . - Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000 người/km2 2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10 năm (1989 - 1999) : - Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi : + Chân Tháp hẹp . +Thân tháp phình ra . Þ Số người trong độ tuổi lao động nhiều Þ Dân số già . + Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm về tỉ lệ . + Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng về tỉ lệ . 3. Sự phân bố dân cư châu Á - Những khu vực tập trung đông dân ở phía Đông, Nam và Đông Nam . - Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở ven biển, đồng bằng nơi có điều sinh sống, giao thông thuận tiện và có khí hậu ấm áp IV : TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5 phút Tổng kết - GV đánh giá kết quả thực hành, biểu dương những học sinh làm tốt, những điều lưu ý cần rèn luyện thêm. - Củng cố điểm của các học sinh và phê bình những học sinh làm việc chưa tích cực. - Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ? 2. Hướng dẫn học tập: - Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 . * RÚT KINH NGHIỆM: . ................ . . ................ Tuần 3: Tiết 5 Ngày soạn: 27/8/2016 Ngày dạy: 29 /8/2016 CHỦ ĐỀ II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Nội dung 1 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: giúp cho HS cần biết - Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng - Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm ). 2/ Kỹ năng: - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm . - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp 3/ Thái độ: Ý thức bảo vệ môi trường 4/ Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; lược đồ, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh,ngôn ngữ. II. CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: Soạn giáo án Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới . Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) . Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK . 2/ Học sinh: Học bài xem trước SG III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 5 phút 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Chỉ trên bản đồ và đọc tên các khu vực đông dân. Tên các đô thị lớn ở châu Á? (10 điểm) + Những khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Bra-xin + Các đô thị lớn ở châu Á: Ka-ra-si; Niu Đe-li; Mum-bai; Côn-ca-ta; Bắc Kinh; Thiên Tân; Thượng Hải; Xơ-un; Tô-ki-ô; Ô-xa-ca-Cô-bê; Ma-ni-la; Gia-cac-ta. 3. Tiến trình bài học - Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng. Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em hiểu được điều đó . Hoạt động của GV & HS Nội dung giành cho HS khuyết tật Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. 1. phương pháp /Kĩ thuật dạy học : Quan sát Bản đồ; nêu vấn đề; giải quyết vấn đề, đàm thoại. 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân Bước 1: GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới nóng . - Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30oB và 30oN (đới nóng nằm giữa hai chí tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến). Bước 2: HS trao đổi và trả lời các câu hỏi - HS ghi vào vở kiến thức theo gợi ý của gv. ? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất ? - GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn hoà ? Dựa vào lược đồ 5.1 kể tên bốn kiểu môi trường đới nóng? Hoạt động 2 : Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. 1. phương pháp /Kĩ thuật dạy học : Quan sát bản đồ,tranh ảnh,đàm thoại,ngôn ngữ. 2. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân Bước 1: GV cho hs quan sát h 5.1 SGK, xác định vị trí Quốc gia nằm trong môi trường xích đạo ẩm * GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 5.2 để tìm ra những điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa . - Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa . ? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ? (Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren 25oC Þ nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình năm từ 25oC - 28oC , biên độ nhiệt mùa hạ và mùa đông thấp khoảng 3oC ). ? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao nhiêu milimét ? (trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm) Bước 2: ? Khí hậu môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì? * GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10o , mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80% . - Môi trường xích đạo ẩm Þ nóng ẩm quanh năm . - GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét : - HS: Quan sát ảnh 5.3 và hình vẽ lát cắt của rừng rậm xích đạo, cho biết: rừng có mấy tầng chính ? - Tầng vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao trung bình, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyết. Bước 3: Giáo viên : cho học sinh làm bài tập 4 để củng cố kiến thức mới. (Biểu đồ A phù hợp với ảnh chụp) CÂU HỎI TRÊN CHUẨN: nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng. ? Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ thế giới. - Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. ? Quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm? - Xingapo ? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng - Rừng xanh quanh năm. I. Vị trí của đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới. - Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. - Chiếm diện tích đất nổi khá lớn trên Trái Đất. Giới thực động vật rất phong phú. Là khu vực đông dân của thế giới. - Có 4 kiểu môi trường chính: + Xích đạo ẩm + Nhiệt đới. + Nhiệt đới gió mùa. + Hoang mạc. II. Một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng: 1. Môi trường xích đạo ẩm: -Vị trí địa lí: nằm trong khoảng từ 5o B đến 5oN, - Đặc điểm: nắng nóng và mưa nhiều quanh năm. Độ ẩm và nhiệt độcao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh măm phát triển. cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú IV : TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 5 phút Tổng kết Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ? (Có 4 kiểu) Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ? 2. Hướng dẫn học tập: - Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6. * RÚT KINH NGHIỆM: .. .. .. Tuần 3: Tiết 6 Ngày soạn: 30/8/2016 Ngày dạy: 1/9/2016 Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: giúp cho HS - Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài) . 2/ Kỹ năng: - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới - Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS . - Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp 3/ Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường 4/ Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; hợp tác; sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ;luợc đồ; biểu đồ, tranh ảnh; Tổng hợp tư duy theo lãnh thổ. II. CHUẨN BỊ :
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_7_nam_hoc_2016_2017_nguyen_cong_vien.doc