Giáo án Địa Lý Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Dân số

Giáo án Địa Lý Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Dân số

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài này, HS có thể:

1. Kiến thức

- Hiểu được dân số, nguồn lao động.

- Hiểu được nguyên nhân và biện pháp hạn chế bùng nổ dân số.

2. Kỹ năng

Đọc hiểu, phân tích được bảng số liệu và tháp dân số.

3. Thái độ

Giáo dục ý thức và sức khỏe sinh sản.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án, SGK Địa 7.

- HS: SGK Địa 7, vở, bút.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

 

docx 3 trang bachkq715 4110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa Lý Lớp 7 - Tiết 1, Bài 1: Dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI HỌC MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7
TỔ XÃ HỘI	 TUẦN 01 – TIẾT 1
BÀI 1:DÂN SỐ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, HS có thể:
Kiến thức
Hiểu được dân số, nguồn lao động.
Hiểu được nguyên nhân và biện pháp hạn chế bùng nổ dân số.
Kỹ năng
Đọc hiểu, phân tích được bảng số liệu và tháp dân số.
Thái độ
Giáo dục ý thức và sức khỏe sinh sản.
CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, SGK Địa 7.
HS: SGK Địa 7, vở, bút.
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định lớp
HS ổn định lớp
Ôn tập bài cũ
Dân số và nguồn lao động
GV: Đưa cho ra một số thông tin
+ 2017, dân số TP HCM là 8,4446 triệu người.
+ 2017, dân số Hà Nội là 7,4201 triệu người.
GV gọi HS trả lời câu hỏi: Làm thế nào để biết dân số của một địa phương? Theo em, công tác điều tra cho ta biết những gì?
Gv cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Dân số là gì?
GV sẽ nhận xét và ghi lên bảng: Dân số là số người của một địa phương tại 1 thời điểm nhất định.
GV gọi HS trả lời câu hỏi: Dân số có vai trò như thế nào đến sự phát triển của kinh tế- xã hội?
GV nhận xét và ghi lên bảng: Dân số là nguồn lao động quý báu trong phát triển KT-XH.
- GV giới thiệu 2 tháp tuổi về cấu tạo, màu sắc thể hiện của 3 nhóm tuổi.
- GV hướng dẫn HS dựa vào H1.1 trao đổi theo nhóm cặp đôi và trả lời các câu hỏi: 
+ Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra đến 4 tuổi ở mỗi tháp, ước tính có bao nhiêu bé trai, gái? 
+ So sánh hình dạng 2 tháp tuổi (đáy, thân, đỉnh )
 + Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao? 
GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ của HS.
- GV đánh giá và chuẩn xác kiến thức.
- Từ 2 tháp GV dẫn dắt HS đến những hiểu biết về tháp tuổi.
 + Biểu hiện dân số của một địa phương.
+ Các độ tuổi, nam-nữ, số người dưới - trong - trên tuổi lao động 
+ Nguồn lao động hiện tại và tương lai 
+ Dân số già hay trẻ 
GV viết lên bảng: Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số (giới tính, độ tuổi, nguồn lao động....
HS chú ý lắng nghe.
HS thực hiện nhiệm vụ và trả lời câu hỏi của GV.
HS trả lời câu hỏi “dân số là gì?”
HS ghi bài vào vở.
HS trả lời câu hỏi.
HS ghi vào vở.
HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc,
HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
HS ghi bài vào vở
Dân số thế giới tăng nhanh TK XIX và TK XX
- GV cho HS đọc các thuật ngữ: tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử,
gia tăng dân số
- GV giới thiệu cách tính tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên và gia tăng dân số cơ giới
- GV chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn HS đọc
thông tin SGK, biểu đồ H1.2 trao đổi và trả lời các
câu hỏi:
+ Nhóm 1, 2: Dân số thế giới tăng chậm trong
khoảng thời gian nào? Vì sao ?
+ Nhóm 3, 4: Dân số thế giới tăng nhanh từ năm
nào? Giải thích nguyên nhân từ các hiện tượng trên? 2.Tình hình gia tăng dân số thế giới
GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV ghi lên bảng: 
+ Dân số thế giới tăng chậm chạp ở nhiều thế kỉ trước do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh. 
+ Dân số thế giới tăng nhanh từ đầu thế kỉ XIX đến nay nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội, y tế, 
 - GV giải thích thêm và rút ra kết luận : Sau 1950 một số nước kém phát triển ở Châu Á –Phi – Mĩ Latinh giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- Cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV, sau đó trao đổi trong nhóm để cùng thống nhất phương án trả lời.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả; các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS ghi bài vào vở.
HS chú ý lắng nghe.
Bùng nổ dân số
GV yêu cầu HS xem một số tranh về bùng nổ dân số ở Châu Phi, nạn đói,.. đọc thông tin mục 3 lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Bùng nổ dân số là gì? Xảy ra khi nào ?
- Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số ở các nước
đang phát triển ?
- Hậu quả bùng nổ dân số? Theo em thấy, ở địa
phương giữa 2 gia đình có mức thu nhập như nhau, 1
gia đình 2 con và gia đình 4 con thì có sự khác nhau
về mức sống như thế nào?
- Biện pháp khắc phục?
- GV đánh giá, nhận xét.
- GV ghi lên bảng:
 + Dân số tăng nhanh và đột biến (tỉ lệ gia tăng dân số >2.1%) -> bùng nổ dân số. 
+ Nguyên nhân: do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
 + Hậu quả: Tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội,...
+ Giải pháp: giảm tỉ lệ gia tăng dân số, nâng cao đời sống, phát triển kinh tế, 
HS thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết quả làm việc với bạn cùng bàn để hoàn thành nội dung
GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS.
HS báo cáo kết quả làm việc, các bạn khác chú ý lắng nghe, nhận xét.
HS ghi bài vào vở.
Củng cố - dặn dò
Xem lại kiến thức đã học.
Đưa ra nội dung học ở nhà.
HS chú ý lắng nghe và ghi chú lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_ly_lop_7_tiet_1_bai_1_dan_so.docx