Giáo án Địa Lý Lớp 9 - Chương trình học cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Địa Lý Lớp 9 - Chương trình học cả năm - Năm học 2020-2021

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:

- So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.

- Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.

- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.

2. Kỹ năng:

- Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới để nhận bết sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.

- Xác định trên bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số siêu đô thị.

3. Thái độ:

- Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của đô thị hoá.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,

- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

- Bản đồ các siêu đô thị Thế giới.

- Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị.

- Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10.

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

- Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?

- Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? Họ sống chủ yếu ở đâu? Nêu một số đặc điểm hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? Quần cư nông thôn và đô thị có gì khác nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải đáp những câu hỏi này?

 

doc 61 trang bachkq715 3310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa Lý Lớp 9 - Chương trình học cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 Ngày soạn: 21/ 8/ 2020
PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG.
BÀI 1: DÂN SỐ.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Trình bày được quá trình phát triển và gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kỹ năng:
Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới.
3. Thái độ:
Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Tranh tháp dân số; các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng to.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
 Dân số là một vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to lớn đến nguồn lao động và đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ để sản xuất phát triển. Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một dân tộc. Dân số là bài học đầu tiên trong chương trình lớp 7 được chúng ta nghiên cứu trong chương trình lớp 7.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
13 Phút
12 Phút
10 Phút
 Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu hs đọc thuật ngữ “Dân số” SGK trang 186.
Thế nào gọi là dân số?
GV: Muốn biết dân số của 1 địa phương người ta làm gì? Mục đích?
Các cuộc điều tra dân số người ta cần tìm hiểu vấn đề gì?
HS: Trả lời.
Nhận xét hình dạng hai tháp tuổi? Tháp tuổi có hình dạng nào thì tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao?
HS: Thảo luận nhóm, trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Thông qua tháp tuổi chúng ta biết điều gì về dân số?
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Nguồn lao động có vai trò ntn?
 Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu hs đọc thuât ngữ “Tỉ lệ sinh” và “Tỉ lệ tử” SGK trang 188.
GV: Quan sát H1.2 nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỷ XIX- cuối TK XX? Tại sao?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Nguyên nhân của sự tăng dân số?
 Hoạt động 3:
GV: Đánh giá tỷ lệ gia tăng tự nhiên của các nhóm nước? Nguyên nhân dẫn đến bùng nổ dân số?
GV: Nhận xét, KL
GV: Hậu quả của bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang phát triển là gì?
 Biện pháp khắc phục?
HS: Trả lời
GV : Tổng kết
I. Dân số, nguồn lao động.
1. Dân số:
- Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ ở một thời điểm cụ thể.
- Tổng số người của một nước hoặc 1 địa phương tại 1 thời diểm nhất định
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương.
2. Nguồn lao động:
Thúc đẩy sự phát triển KT - XH
II. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.
- Tình hình tăng dân số: tăng nhanh 
- Nguyên nhân: nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội và y tế.
III. Sự bùng nổ dân số.
- Nguyên nhân: DS tăng nhanh, đột ngột, tỷ lệ gia tăng DS bình quân 2,1%
- Hậu quả: Ảnh hưởng đến sinh hoạt, vấn đề việc làm, y tế ...
- Nhiều nước có chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội tích cực để khắc phục bùng nổ dân số.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Điền vào chổ trống những từ, cụm từ thích hợp?
Điều tra dân số cho biết .. của một địa phương.
Nguyên nhân, hậu quả, hướng giải quyết của bùng nổ dân số? Là học sinh em có suy nghĩ gì trước vấn đề đó?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài, Làm bài tập sách giáo khoa.
Xem bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
Tuần 1
Tiết 2 Ngày soạn: 21/ 8/ 2020
BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.CÁC CHỦNG TỘC
TRÊN THẾ GIỚI.
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít về hình thái bên ngoài của cơ thể (Màu, da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
2. Kỹ năng::
Biết đọc lược đồ phân bố dân cư trên thế giới.
Xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư thế giới.
3. Thái độ:
Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ phân bố dân cư thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc các châu lục.
Tranh ảnh về 3 chủng tộc chính trên thế giới.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh, song sự phân bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có những đặc điểm hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các đặc điểm hình thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18 Phút
17 Phút
 Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn cho HS phân biệt “Dân cư” và “dân số”.
GV: Quan sát H 2.1, Tìm những khu vực tập trung đông dân? Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất?
 XĐ trên bản đồ phân bố dân cư trên thế giới?
HS: XĐ trên bản đồ
GV: Nhận xét về sự phân bố dân cư trên thế giới?
Tại sao dân cư trên thế giới lại phân bố không đồng đều?
GV: Ở dịa phương em sự phân bố dân cư ntn? Hướng giải quyết?
 Hoạt động 2:
HS: Đọc thuật ngữ “Chủng tộc”
GV: Người ta dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt và nhận biết các chủng tộc?
GV: Cho Hs quan sát H 2.2 chia lớp 3 nhóm thảo luận.
N1: Đặc điểm hình thái và địa bàn phân bố chủ yếu của chủng tộc Môngôlốit?
N2: Đặc điểm hình thái và địa bàn phân bố chủ yếu của chủng tộc Nêgrooit?
N3: Đặc điểm hình thái và địa bàn phân bố chủ yếu của chủng tộc Ơropêôit?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, KL 
GV: Quan sát H2.2 SGK cho biết sự khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc?
HS: Trả lời 
GV: Ngày nay địa bàn cư trú của các chủng tộc ntn? Cho v í dụ?
I. Sự phân bố dân cư trên thế giới:
Không đồng đều:
Nơi tập trung đông dân: Đồng bằng, thung lũng sông ...
Nơi thưa dân: Hoang mạc, vùng núi, vùng cực ...
II. Các chủng tộc:
- Dựa vào đặc điểm hình thái bên ngoài chia thành 3 chủng tộc: 
Môn-gô-lô-it; 
Ơ-rô-pê-ô-it; 
Nê-grô-it.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Xác định trên bản đồ phân bố dân cư trên thế giới những khu vực tập trung đông dân?
Điền vào bảng cho hoàn thành:
Tên chủng tộc
Đặc điểm hình thái
bên ngoài cơ thể
Địa bàn phân bố
chủ yếu
Môngôlôit
Nêgrôit
Ơrôpêôit
Việt Nam thuộc chủng tộc nào? Vì sao?
5. Dặn dò: (1 Phút)
T Làm bài tập số 2 trang 9 sgk,trả lời bài trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
Nghiên cứu trước bài 3 Quần cư và đô thị hoá. + Quần cư là gì? Có mấy loại quần cư? 
Siêu đô thị là gì? + Đô thị hoá là gì? 
Tuần 2
Tiết 3 Ngày soạn: 28/ 8/ 2020
BÀI 3: QUẦN CƯ - ĐÔ THỊ HÓA
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới.
Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
2. Kỹ năng:
Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới để nhận bết sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới.
Xác định trên bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số siêu đô thị.
3. Thái độ:
Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của đô thị hoá.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ các siêu đô thị Thế giới.
Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị.
Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao?
Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? Họ sống chủ yếu ở đâu? Nêu một số đặc điểm hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? Quần cư nông thôn và đô thị có gì khác nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải đáp những câu hỏi này? 
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
19 Phút
16 Phút
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu thuật ngữ "Quần cư" 
Quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết: mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau?
Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa nông thôn và đô thị? (nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư nghiệp; đô thị chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ ) 
 (ở nông thôn sống tập trung thành thôn, xóm, làng, bản còn ở đô thị tập trung thành phố xá ) 
HS: Trả lời
GV: Xu thế ngày nay là số người sống ở các đô thị ngày càng tăng.
Hoạt động 2:
Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào?
(Từ thời kì Cổ đại: Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã là lúc đã có trao đổi hàng hoá)
Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào?
(Thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển)
Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát thương mại, thủ công nghiệp và công nghiệp.
Quan sát lược đồ 3.3 và trả lời: 
Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới từ 8 triệu dân trở lên? (Có 23 siêu đô thị)
Châu nào có siêu đô thị nhất? Có mấy siêu đô thị? Kể tên? (Châu Á có 12 siêu đô thị) 
HS: Trả lời
Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển.
Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng thêm mấy lần? (tăng thêm hơn 9 lần)
I. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
- Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
- Ở nông thôn: mật độ dân số thường thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. 
- Ở đô thị: mật độ dân số rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
II. Đô thị hoá. Các siêu đô thị 
 - Ngày nay, số người sống trên các đô thị đã chiếm khoảng một nửa dân số thế giới và có xu thế ngày càng tăng. 
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành siêu đô thị.
- Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị làm ảnh hưởng đến môi trường, sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội? 
5. Dặn dò: (1 Phút)	
Làm bài tập 2 SGK trang 12.
Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7.
Nghiên cứu trước bài 4 thực hành.
Tuần 2
Tiết 4 Ngày soạn: 28/ 8/ 2020
BÀI 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới.
Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị.
2. Kỹ năng:
Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
3. Thái độ:
Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to).
Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK).
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bản đồ tự nhiên châu Á.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
MĐDS là gì? Đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới?
Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số, MĐDS, tháp tuổi, đô thị để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong thực tế. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể sau đây.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
18
Phút
17 Phút
 Hoạt động 1: 
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn hs so sánh 2 tháp tuổi.
Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động năm 1989 với tháp tuổi năm 1999?
Nhóm tuổi lao động và ngoài độ tuổi lao động.
 0 - 14 tuổi
 15 - 55 tuổi (nữ)
 15 - 60 tuổi (nam)
Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn HS quan sát “Lược đồ phân bố dân cư châu Á”
Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung đông dân.
Dác đô thị châu Á phân bố ở đâu? Vì sao?
Đọc tên các đô thị đó?
HS: Làm BT, trả lời
GV: Nhận xét, KL
I. Đọc lược đồ, bản đồ phân bố dân cư tỉnh Thái Bình
Bài tập 1 ( không dạy)
II. Phân tích, so sánh tháp dân số TP. Hồ Chí Minh vào năm 1989 và năm 1999.
Bài tập 2:
- Hai tháp tuổi khác nhau thể hiện qua:
 + Hình dáng thay đổi.
 Tháp tuổi 1989 có đáy to và rộng hơn tháp tuổi 1999.
 Tháp tuổi 1989 có độ tuổi đông nhất từ 15 - 19, còn tháp tuổi 1999 độ tuổi đông nhất 20 - 24; 25 - 29.
- Nhóm tuổi lao động tăng. Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động giảm.
- Sau 10 năm dân số TP HCM già đi
III. Phân tích lược đồ dân cư châu Á.
Bài tập 3:
- Những khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
- Các đô thị thường tập trung ở ven biển, cửa sông.
4. Củng cố: (4 Phút)
Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu Á?
Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông lớn?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành,
Xem trước bài 5 “Đới nóng, môi trường xích đạo ẩm”.
Tuần 3
Tiết 5 Ngày soạn: 04/ 9/ 2020
PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới nóng trên bản đồ Thế Giới.
Biết trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm.
2. Kỹ năng:
Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm.
Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm.
3. Thái độ:
Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của môi trường xích đạo ẩm.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu Thế Giới - biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa ở xích đạo.
Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Kiểm tra vở bài tập của HS.
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong chương trình địa lí lớp 6 chúng ta đã học về các đới khí hậu trên Trái Đất, đặc điểm của từng đới. Sang chương trình địa lí 7 chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu cụ thể hơn từng môi trường cũng như hoạt động kinh tế của từng môi trường như thế nào. Bài ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về môi trường đầu tiên đó là môi trường đới nóng.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20 Phút
 Hoạt động 1:
GV: Quan sat BĐTN TG và lược đồ H5.1, xác định vị trí đới nóng?
HS: XĐ trên BĐ
GV: Nêu đặc điểm cơ bản của đới nóng?
HS: Trả lời
GV: Quan sát H5.1 kể tên các kiểu MT ở đới nóng?
 Hoạt động 2:
GV: Quan sát H5.1: Xác định vị trí môi trường xích đạo ẩm?
GV: Hướng dẫn HS phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Singapore. chia lớp 2 nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Singapo có đặc điểm gì?
Nhóm 2: Lượng mưa TB năm? Sự phân bố lượng mưa trong năm ntn?
HS: Thảo luận, trả lời
GV: Nhận xét, KL
GV: Quan sát ảnh và lát cắt ảnh rừng rậm, em hãy:
Mô tả đặc điểm rừng rậm.
Rừng có mấy tầng? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Quan sát H5.5 mô tả rừng ngập mặn (Phân bố ở đâu, quang cảnh, )?
HS: Trả lời
I. Đới nóng:
- Vị trí: Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam 
- Đặc điểm: nhiệt độ cao, gió Tín phong hoạt động chính.. Thực vật, động vật phong phú.
- 4 kiểu MT: MT xích đạo ẩm; nhiệt đới; nhiệt đới gió mùa; hoang mạc
II. Môi trường xích đạo ẩm:
1. Khí hậu:
- Vị trí: 50B đến 50N.
Về nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình từ 250 C - 280 C
Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông (BĐNN) thấp: 30C
Nóng nhiều quanh năm
Về lượng mưa:
Mưa nhiều quanh năm
Lượng mưa trung bình từ 1500 - 2500 mm, độ ẩm > 80%.
-> Khí hậu: nóng và ẩm quanh năm.. 
2. Rừng rậm xanh quanh năm:
 Rừng rậm rạp xanh quanh năm có nhiều tầng cây từ trên cao xuống đến mặt đất có các tầng cây chính: Tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây gỗ cao trung bình, tầng cây bụi, tầng cỏ quyết.
 Có nhiều loài chim thú sinh sống.
4. Củng cố: (4 Phút)
Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
Xác định vị trí đới nóng trên bản đồ khí hậu thế giới?
Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài; Làm bài tập 3,
Đọc bài 6.
Tuần 5
Tiết 9 Ngày soạn: 18/ 9/ 2020
BÀI 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2. Kỹ năng:
Đọc và phân tích được bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và lương thực.
3. Thái độ: 
Thấy được sức ép của dân số gia tăng quá đông gây tác động xấu đến vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ dân cư thế giới và châu Á.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Để khắc phục những khó khăn do khí hậu gió mùa mang lại.Trong sản xuất nông nghiệp cần có những biện pháp khắc phục chủ yếu nào?
Trình bày những thuận lợi và khó khăn của môi trường nhiệt đới gió mùa?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Đới nóng tập trung gần một nửa dân số Thế Giới, trong khi kinh tế còn chậm phát triển. Dân cư tập trung đông đúc vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15 Phút
20 Phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số đới nóng
Quan sát lược đồ 2.1 (bài 2)
Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những khu vực nào?
Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới nhưng chỉ tập trung sinh sống ở 4 khu vực đó, thì sẽ có tác động gì đến nguồn tài nguyên và môi trường ở những nơi đó?
Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như thế nào? 
GV: dân số đới nóng đông nhưng sống tập trung ở một số khu vực và vẫn còn trong tình trạng bùng nổ dân số => Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống nhân dân và cho tài nguyên, môi trường?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những sức ép của dân số
GV: Cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí hiệu. 
Phân tích biểu đồ H10.1?
(Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không tăng kịp với đà gia tăng dân số)
Nêu nguyên nhân làm bình quân lương thực theo đầu người giảm?
Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người lên là gì? (Giảm tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng lương thực lên) 
Hãy phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở ĐNA năm 1980 - 1990) và nhận xét?
GV: Yêu cầu HS đọc từ "Nhằm đáp ứng cạn kiệt "
Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi trường? (Thiếu nước sạch, môi trường tự nhiên bị huỷ hoại dần, môi trường sống ở các khu ổ chuột, các đô thị bị ô nhiễm ) 
Nêu các biện pháp nhằm giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng?
I. Dân số
- Đới nóng tập trung gần một nửa dân số thế giới.
- Dân số tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân số, tác động tiêu cực tới tài nguyên và môi trường. 
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số là mối quan tâm hàng đầu của các nước ở đới nóng.
II. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường
- Bùng nổ dân số cũng là ảnh hưởng xấu tới tài nguyên và môi trường của đới nóng: thiếu nước sạch, môi trường bị ô nhiễm, xuất hiện các khu nhà ổ chuột 
- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân ở đới nóng sẽ có tác động tích cực tới tài nguyên và môi trường.
4. Củng cố: (4 Phút)
Nêu tình hình dân số ( số dân, phân bố dân cư, tình hình gia tăng dân số ở đới nóng)?
Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở đới nóng?
Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Làm bài tập 2, 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7 bài 10.
Nghiên cứu trước bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com
 Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi 
Tuần 7
Tiết 13 Ngày soạn: 02/ 10/ 2020
 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Củng cố, khắc sâu kiến thức cơ bản phần dân cư và các môi trường địa lý.
Đánh giá được nhận thức của học sinh về phần kiến thức đã học.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học
Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế
3. Thái độ:
Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Kiểm tra, đánh giá.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm 
Học Sinh: Nội dung ôn tập
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3. Nội dung bài mới: (42 Phút)
a. Đặt vấn đề:
Trong học kì vừa qua chúng ta được học về những kiến thức gì? Chúng ta đã tiếp thu được những kiến thức nào? Cũng nhằm kiểm tra lại những vấn đề đó mà hôm nay thầy sẽ giúp các em tự kiểm tra lại khả năng của chính mình.
b. Triển khai bài:
Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút)
GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài
HS: Chú ý
Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút)
GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp
 Ưu điểm:
 Hạn chế:
5. Dặn dò: (1 Phút)
 Ôn lại các nội dung đã học
 Bài mới: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Đánh giá
KT
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tống số điềm
Thấp
Cao
Phần 1 : Thành phần nhân văn của môi trường.
2 câu
5 điểm
Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự bùng nổ dân số thê giới.
Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm. Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào?
2 điểm
Tỉ lệ: 50%
2điểm=40%
3điểm=60%
20%
Phần2:
Các môi trường địa lí
Chương1
Môi trường đới nóng Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
1 câu
3 điểm
Trình bày các nguyên nhân (Tiêu cực, tích cực), ảnh hưởng đến sự di dân ở đới nóng.
So sánh sự khác nhau về khí hậu của môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới?
3 điểm
Tỉ lệ: 30%
3điểm=60%
2điểm=40%
30%
Tổng
2 điểm
3 điểm
2 điểm
3 điểm
10 điểm
2. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (2 điểm): 
Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự bùng nổ dân số thê giới.
Câu 2 (3 điểm):
Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm. Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào?
Câu 3 (3 điểm): 
Trình bày các nguyên nhân (Tiêu cực, tích cực), ảnh hưởng đến sự di dân ở đới nóng.
Câu 4 (2 điểm): 
So sánh sự khác nhau về khí hậu của môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới?
3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1: 
Bùng nổ dân số:
Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt từ 2,1% trở lên.
Nguyên nhân: 
Do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện.
Những tiến bộ về y tế lảm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao.
Hậu quả: 
Tạo sức ép lớn đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường.
Kìm hãm sự phát triển KT-XH...
0.5 điểm
0.75 điểm
0.75 điểm
Câu 2:
a. Vị trí: Nằm chủ yếu trong khoảng từ 50B đến 50N.
b. Đặc điểm khí hậu: 
Nhiệt độ cao quanh năm, nhưng không cao quá (từ 250-280C).
Mưa nhiều quanh năm
Độ ẩm cao trên 80%.
Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
c. Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. Đường đồng mức nằm sát nhau -> địa hình dốc.
Đường đồng mức nằm xa nhau -> địa hình thoải.
0.5 điểm
2 điểm
0.5 điểm
Câu 3:
Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự di dân ở đới nóng: 
Di dân tự do: Do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm.
 Di dân có kế hoạch: Nhằm phát triển KT-XH ở các vùng núi, ven biển.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 4. Mỗi ý đúng 0.5 điểm
Châu lục
Châu Á
Châu Âu
Châu Mĩ
Châu Phi
Mật độ dân số (người/km2)
123
32
18
24
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
LH: Maihoa131@gmail.com
Tuần 9
Tiết 17 Ngày soạn: 16/ 10/ 2020
 BÀI 16: ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỚI ÔN HÒA 
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Nắm được các đặc điểm cơ bản của đô thị hóa ở đới ôn hòa (phát triển về số lượng, chiều rộng, chiều cao và chiều sâu, liên kết với nhau thành cụm đô thị hoặc siêu đô thị phát triển đô thị có quy hoạch) 
Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển (Nạn thất nghiệp, thiếu chỗ ở, và công trình công cộng, ô nhiễm, ùn tắc giao thông, . . .) và cách giải quyết.
2. Kỹ năng:
Quan sát tranh ảnh, nhận xét một số đặc điểm về đô thị ở đới ôn hòa.
3. Thái độ:
Có nhận thức đúng về quá trình đô thị hoá cao sẽ gây ra nhiều hâu quả xấu đến sự phát triển kinh tế và tài nguyên môi trường.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, 
Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bản đồ dân cư và đô thị trên Thế Giới.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Tại sao nói công nghiệp ở đới ôn hoà rất phát triển, cơ cấu ngành đa dạng ?
Ở đới ôn hoà có các cảnh quan công nghiệp phổ biến nào ?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Không chỉ có nông, công nghiệp phát triển,đới ôn hoà còn có mức đô thị hoá cao nhất Thế Giới. Đô thị hoá vừa là trường phức tạp cho đới ôn hoà hiện nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
19 Phút
16 Phút
Hoạt động 2:
 Nguyên nhân nào cuốn hút người dân vào sống trong các đô thị đới ôn hòa?
Tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hoà là bao nhiêu?
GV: Treo bản đồ
Kể tên các thành phố lớn ở đới ôn hòa? Nhận xét số dân đô thị của các thành phố này với số dân đô thị của các nước có thành phố đó?
Các đô thị ở đới ôn hoà phát triển như thế nào?
GV: Giới thiệu H16.1 và H16.2
Trình độ phát triển đô thị của đới ôn hòa khác với đới nóng như thế nào? Chứng minh?
GV: Giảng giải
Đô thị hóa ở mức độ cao ảnh hưởng như thế nào tới dân cư, đời sống đới ôn hòa?
GV: Giảng giải
Hoạt động 2:
Quan sát H16.3 và H16.4 cho biết nội dung 2 bức ảnh?
Dân cư tập trung trong các đô thị quá đông làm nảy sinh những vấn đề gì?
Việc đô thị mở rộng ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất nông nghiệp? Liên hệ Việt Nam?
Nêu một số biện pháp nhằm giải quyết các vấn đề đô thị ở đới ôn hòa?
GV: Giảng giải
I. Đô thị hóa ở mức cao
- Hơn 75% dân cư sinh sống trong các đô thị.
Các thành phố lớn thường chiếm tỉ lệ lớn dân đô thị của 1 nước:
Niuooc: 10% dân số đô thị Mĩ
Tokyo: 27% dân số đô thị NB
Pari: 21% dân số đô thị Pháp 
Các đô thị mở rộng, kết nối với nhau tạo thành chuỗi hay chùm đô thị
Đô thị phát triển theo qui hoạch: 
Trung tâm đô thị là khu thương mại, dịch vụ
Hệ thống giao thông phát triển
Còn tồn tại những công trình kiến trúc cổ.
Lối sống đô thị phổ biến trong phần lớn dân cư đới ôn hòa
II. Các vấn đề của đô thị
- Ô nhiễm môi trường: không khí, nước
- Ùn tắc giao thông
- Thất nghiệp, thiếu lao động
- Thiếu nhà ở, công trình công cộng
- Diện tích đất canh tác bị thu hẹp
Biện pháp: 
- Quy hoạch lại đô thị theo hướng "Phi tập trung"
- Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh
- Chuyển dịch hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới.
- Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn.
4. Củng cố: (4 Phút)
Đọc ghi nhớ (sgk/55).
So sánh đô thị hoá đới nóng và đới ôn hoà? 
Nêu những vấn đề nảy sinh khi đô thị phát triển nhanh?
5. Dặn dò: (1 Phút)
Học bài, tìm hiểu vấn đề môi trường ở địa phương mà mình sinh sống.
Đọc trước bài 17: Ô nhiễm môi trường đới ôn hoà.
Tuần 12
Tiết 23 Ngày soạn: 06/ 11/ 2020
BÀI 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt đọng kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh.
Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh.
2. Kỹ năng:
Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. (kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại)
Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh 	
3. Thái độ: 
Biết được các khó khăn về khí hậu, sự vươn lên vượt qua khó khăn của

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_9_chuong_trinh_hoc_ca_nam_nam_hoc_2020_20.doc