Giáo án Hình học 7 - Chương trình học kỳ I

Giáo án Hình học 7 - Chương trình học kỳ I

Tiết 08 TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯƠNG THẲNG SONG SONG

I) Mục tiêu:

1) Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M sao cho b // a

- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song

 2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính số đo góc khi biết số đo của một góc dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.

3) Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.

 4) Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẽ.

II) Chuẩn bị của GV và HS:

GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-máy chiếu

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc

III) Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ bài dạy

3. Bài mới:

A, B. Hoạt động khởi động, Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)

a. Mục tiêu:

- Học sinh nắm được nội dung của tiên đề Ơclit, hiểu được tính chất hai đường thẳng song song.

 - HS biết sử dụng tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập.

b, Nội dung, phương thức tổ chức:

- Hoạt động nhóm, cá nhân, tự kiểm tra, đánh giá.

c. Sản phẩm:

- Thực hiện đúng yêu cầu giáo viên đặt ra.

 

docx 145 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương trình học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 01
HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức
 HS nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
 2.Kỹ năng
HS vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận.
 3.Thái độ
Nhiệt tình, tự giác trong học tập.
 4.Định hướng năng lực và phẩm chất
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ. 
 Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị phiếu học tập, thước thẳng, êke
- HS: Đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
A.Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Làm quen và giới thiệu chương trình hình 7 học kì 1
Phương pháp: Thuyết trình
Sản phẩm: HS lắm được đặc điểm và phương pháp học.
-GV giới thiệu chương trình hình học 7 học kì 1
-GV nêu những yêu cầu của bộ môn
-GV yêu cầu HS chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho môn học.
-HS theo dõi
-HS ghi nhớ yêu cầu của GV
-HS ghi lại tên những dụng cụ cần thiết để về nhà chuẩn bị .
Đồ dùng cần chuẩn bị:
-Thước thẳng
-Thước đo góc
-Com-pa; ê-ke
-Bút chì, gôm.
B.Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về góc đối đỉnh
Mục tiêu: HS nhận biết được góc đối đỉnh 
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở
Sản phẩm: HS biết vẽ góc đối đỉnh và nhận ra được góc đổi đỉnh từ các hình vexcho trước
GV vẽ H1(SGK/81) lên bảng, giới thiệu là hai góc đối đỉnh.
-Em có nhận xét gì về cạnh, về đỉnh của 2 góc đối đỉnh?
-Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
-Muốn vẽ 2 góc đđ ta làm tn?
-Hai có đđ không? Vì sao?
- Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đđ? 
-cho hãy vẽ góc đđ với 
GV nhận xét và chốt phương pháp
HS vẽ hình vào vở, quan sát hình vẽ và nhận dạng 2 góc đđ
-Cạnh của góc này là tia đối của góc kia và ngược lại.
-Chung đỉnh
-HS phát biểu ĐN
-HS trả lời
-2 cặp góc đđ
-HS nêu cách vẽ và thực hành
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
Góc và góc là 2 góc đối đỉnh.
*Định nghĩa: ( SGK/81)
*Chú ý: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của hai góc đối đỉnh
Mục tiêu: HS nắm được tính chất của hai góc đối đỉnh
Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp gợi mở và thực hành
Sản phẩm: HS tính được số đo của 1 góc khi biết số đo của góc đối đỉnh với góc đó.
-GV hướng dãn HS làm ?3
-GV hướng dẫn HS chứng minh bằng suy luận
-HS thực hiện
-HS quan sát, dự đoán và thực hiện đo góc và đưa ra nhận xét
2.Tính chất
Bằng suy luận: 
Ta có: (1) ( kề bù)
Và (2) ( kề bù)
Từ (1) và (2) suy ra 
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
C.Hoạt động luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức về góc đối đỉnh để giải các bài tập liên quan
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành
Sản phẩm: HS giải được các bài tập về góc đối đỉnh
-GV đặt các câu hỏi củng cố:
+2 góc đđ thì bằng nhau, vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-GV vẽ hình minh họa
-GV yêu cầu HS làm BT1 và BT 2
GV nhận xét
-HS suy nghĩ và trả lời
-HS quan sát hình vẽ
-HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
Bài 1: 
a) x’Oy’ . Tia đối .
b) ..hai góc đối đỉnh .Ox’ Oy’ là tia đối của cạnh Oy
Bài 2:
a) đối đỉnh
b) đối đỉnh
D.Hoạt động tìm tòi – mở rộng
Mục tiêu: HS luyện tập thêm các Bt để củng cố kiến thức đã học
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
Sản phẩm: HS hoàn thành được các BTVN
GV giao nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Làm tại lớp
-GV ttreo bảng phụ bài 1/SBT/73: Xem Hình 1a,b,c,d,e: Cho biết góc nào là góc đối đỉnh? Góc nào không phải góc đối đỉnh? Vì sao?
Nhiệm vụ 2: Về nhà
-Học thuộc định nghĩa, tính chất của hai góc đđ. Ôn tập cách vẽ góc đđ.
- Làm BT3,4,5(SGK) và 1,2,3(SBT)
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 
Tiết 02
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài học
 1.Kiến thức: HS nắm chắc về ĐN góc đối đỉnh, tính chất “ Hai góc đđ thì bằng nhau”.
 2.Kỹ năng: Nhận biết và vẽ được góc đđ. Bước đầu tập suy luận và trình bày BT hình đơn giản
 3.Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
 4.Năng lực: Năng lực giao tiếp, tư duy và sáng tạo.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 1.Chuẩn bị của GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 2.Chuẩn bị của HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
III.Phương pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình dạy học 
 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số, đồ dùng của hs.
 2.Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS sửa BT5/sgk/82
 3.Tổ chức các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
A.Hoạt động khởi động
-Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về góc đối đỉnh
-Phương pháp: Hoạt động thực hành và nhận biết
-Sản phẩm: HS hoàn thành được yêu cầu của GV
-GV nêu yêu cầu : Vẽ 2 đt zz’ và tt’ cắt nhau tại A. Viết tên các cặp góc đđ và các cặp góc bằng nhau? 
GV nhận xét
-Áp dụng tính chất về góc đối đỉnh có thể giải được các bài tập như thế nào ? 
Hôm nay chúng ta tìm hiểu xem các dạng nào sử dụng tính chất về góc đối đỉnh.
-HS thực hiện lên bảng
-HS theo dõi
B.Hoạt động hình thành kiến thức và luyện tập
-Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về góc đối đỉnh và giúp HS giải, trình bày các BT về góc đối đỉnh
-Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thuyết trình, vấn đáp gợi mở
-Sản phẩm: HS dần hoàn thiện được các bài tập
-GV cho HS đọc đề Bài 6/sgk/83
-Để vẽ 2đt cắt nhau tạo thành góc 470 ta làm thế nào?
-Dựa vào hình vẽ, biết ta có thể tính ngay số đo góc nào? Vì sao?
-Từ đó tính tiếp 
GV nhận xét và hướng dẫn cách trình bày cho HS.
-HS đọc bài
-HS nêu cách vẽ.
1HS lên bảng vẽ
-Tính được vì đđ
HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
1.Sửa bài tập( Kiểm tra bài cũ)
2.Luyện tập
Bài 6/sgk/83
Giải
Ta có: ( 2 góc đđ)
Mà ( kề bù)
Nên 
Mà đđ 
-GV yêu cầu HS làm bài 7
-Cho HS hoạt động nhóm tìm ra các cặp góc đối đỉnh.
-GV nhận xét và cho điểm.
-HS đọc đề bài và vẽ hình
-HS tìm và giải thích. Đại diện nhóm lên trình bày bài.
Bài 7/sgk/83
 ; ;
(các cặp góc đđ)
-GV yêu cầu HS làm bài 8
-Ngoài ra còn trường hợp nào không?
-Qua bài toán rút ra nhận xét gì?
HS đọc đề bài
-1HS lên bảng vẽ hình, HS còn lại vẽ hình vào vở.
-Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
Bài 8/sgk/83
C.Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
-GV yêu cầu HS làm bài 9
-Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thê nào?
-Có nhận xét gì về số đo các góc x’Ay, x’Ay’, xAy’ ?
-Hãy tìm các góc vuông không đối đỉnh?
Bằng suy luận hãy chứng minh các góc đó là góc vuông?
Làm BT 4, 5,6(SBT). Đọc trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc
-HS làm bài
-Vẽ tia Ax
-Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho 
-HS trả lời
-HS tập suy luận
Bài 9/sgk/83
Các góc vuông không đối đỉnh là:
 và ; và 
 và ; và 
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 
Tiết 03
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và nhận dạng 1 đường thẳng có là đường trung trực của 1 đoạn thẳng hay không.
- Sử dụng thành thạo êke để vẽ hình.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ...
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy.
2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: Tư duy suy luận toán học, trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới...
IV. Kế hoạch dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: (1’) GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút. 
Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ = 900? Vẽ góc đối đỉnh với ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ( 2 phút)
1. Mục đích: HS vẽ hai đường thẳng vuông góc.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
*GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc. Để nghiên cứu về hai đường thẳng vuông góc ta vào bài học hôm nay.
y
*HS: Vẽ hai góc theo yêu cầu.
 O
 x x’ 
 y’
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (20 phút)
1. Mục đích: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng 
2. Phương pháp: Quan sát, suy luận,thực hành vẽ hình, vấn đáp.
*GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ?1.
- Gấp mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS làm theo.
- Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó?
- Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2.
*GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
*GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc.
*HS: Đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) như SGK đã hướng dẫn.
*HS: Quan sát và rút ra nhận xét: 
- Các nếp gấp tạo thành 2 đường thẳng cắt nhau.
- Các góc tạo thành bởi các nếp gấp là 4 góc vuông.
*HS: Đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở.
- HS dựa vào bài 9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông.
Ta có: =900
Và = =900 (đối đỉnh)
Mặt khác
 + =1800 (kề bù)
 =>= 1800 – 
 = 1800 – 900 = 900
Mà = = 900 (đối đỉnh).
Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ là các góc vuông
*HS: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
*HS: Nghe giảng, ghi bài 
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
*Định nghĩa: SGK
Ký hiệu: x x’ ^ yy’
*GV: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào?
*GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS lên bảng vẽ.
*GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó.
- Có mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a?
*GV: Đó là nội dung tính chất ta thừa nhận. Cho HS nhắc lại nội dung t/c.
*HS: Nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
*HS: Cả lớp làm ?3, một HS lên bảng vẽ hình.
*HS: Hoạt động nhóm làm ?4, xét 2 trường hợp:
+) O Î a. 
+) O Ï a.
*HS: Trả lời câu hỏi.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: 
?3
Ta có: a ^ a’
*Tính chất: SGK-85
*GV: Đưa bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng d ^ AB.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ.
*GV: Giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
*GV: Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào? Đó là nội dung ĐN.
*GV: Giới thiệu chú ý.
- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn?
*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK.
*GV: Nhấn mạnh 2 điều kiện để 1 đt là trung trực của 1 đoạn thẳng:
+) Vuông góc với đoạn thẳng.
+) Đi qua trung điểm của đoạn thẳng.
*HS: Làm vào vở. Hai HS lên bảng vẽ hình.
- HS dưới lớp nhận xét, góp ý.
*HS: Khi d đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB.
*HS: Nhắc lại nội dung chú ý.
*HS: Nêu cách vẽ.
*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK.
*HS: Ghi nhớ.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng. 
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
*Định nghĩa: SGK-85
Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (12 phút)
1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề.
*GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? 
*GV: Dùng bảng phụ nêu bài 11/86 SGK yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
*GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 12/86 SGK, yêu cầu HS vẽ hình biểu diễn trường hợp sai.
*GV: Cho HS làm bài 14/86 SGK. Gọi 1 HS lên bảng vẽ (GV qui ước 1cm trong vở ứng với bao nhiêu cm trên bảng).
*HS: Trả lời. 
*HS: Đọc kỹ đề bài, điền từ thích hợp vào chỗ trống, cử đại diện đứng tại chỗ trả lời.
*HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ.
*HS: Làm bài. 1 HS lên bảng.
4. Luyện tập. 
Bài 11/86 SGK.
a)...cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông).
Bài 12/86 SGK.
a) Đúng.
b) Sai.
Bài 14 /86 SGK.
- Vẽ CD = 3 cm
- Xác định H Î CD sao cho DH = CH = 1,5 cm
- Qua H vẽ đường thẳng d sao cho d ^ CD
=> d là đường trung trực của CD
C
D
d
H
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3')
1. Mục đích: Tìm hiểm kĩ hơn điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của một đoạn thẳng.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề...
*GV: Treo bảng phụ: 
Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao?
A
B
a
*HS: Thảo luận nhóm,đ ại diện trả lời.
- Hình a: đường thẳng a không là trung trực của AB vì a không vuông góc với AB.
- Hình b: đường thẳng b không là trung trực của EF vì b không đi qua trung điểm của EF.
- Hình c: d là trung trực của CD vì:
+) d CD. +) CI = DI.
E
F
b
C
D
d
I
E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2 phút)
- Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- BTVN: 15; 16; 17; 18 (SGK) và 10; 11 (SBT).
- Chuẩn bị giấy trong để gấp hình.
- Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng eeke (bài 16/87 SGK) và bằng thước thẳng có chia khoảng.
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 
Tiết 04
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. 
2. Kĩ năng: 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình.
- Bước đầu tập suy luận logic.
3. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ...
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy.
2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: Tư duy suy luận toán học, trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới...
IV. Kế hoạch dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: (1’) GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với hoạt động khởi động. 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ( 5 phút)
1. Mục đích: HS ôn lại về đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ hai đường thẳng vuông góc.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
*GV: Cho HS lên bảng.
*HS1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx', O Î xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
*HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
*HS: Lên bảng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (154phút)
1. Mục đích: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng 
2. Phương pháp: Quan sát, suy luận,thực hành vẽ hình, vấn đáp.
*GV: Cho HS làm bài 15/86 SGK.
- Gấp mẫu cho HS quan sát
*GV: Kiểm tra và cho HS nhận xét về 2 nếp gấp.
*GV: Dùng bảng phụ nêu bài 17/87 SGK.
- Gọi lần lượt ba HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không?
*GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài 18/87 SGK.
- Gọi một HS lên bảng vẽ.
*GV: Nhận xét, sửa sai cho HS.
*HS: Chuẩn bị giấy trong và thực hành gấp giấy như các hình 8a, b, c.
*HS: 2 nếp vuông góc với nhau.
*HS: Thực hành sử dụng eke để kiểm tra các đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
*HS: Đọc kỹ đề bài, vẽ hình từng bước theo nội dung bài toán.
I. Chữa bài tập
Bài 15/ 86 SGK: Gấp giấy.
Bài 17/87 SGK.
a) Hai đường thẳng a và a’ không vuông góc với nhau.
b) a ^ a’
c) a ^ a’
Bài 18/87 SGK.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (20phút)
1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề.
*GV: Dùng bảng phụ nêu h.11 yêu cầu HS vẽ lại hình và nói rõ trình tự vẽ.
- Cho HS hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ, GV ghi bảng.
*GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
*GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20/87 SGK.
- Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì ?
- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
- Từ đó hãy vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng AB, BC trong các trường hợp đó.
- Gọi đại diện HS lên bảng vẽ hình.
- Có nhận xét gì về vị trí của d1, d2 trong mỗi trường hợp ?
*GV: Cho HS làm bài 2.1 SBT, gọi 1 HS lên bảng trình bày.
*HS: Quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận để nêu lên cách vẽ của bài toán: Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cát nhau tại O và tạo với nhau một góc bằng 600, trong góc 600 lấy A, từ A vẽ AB ^ d1(B Îd1), từ B vẽ BC ^ d2 ( C Î d2).
- HS thực hành vẽ hình của bài toán.
*HS: 
- Nêu định nghĩa.
- Nêu cách vẽ:
Cách vẽ:
- Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý.
- Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600.
- Lấy diểm A nằm trong góc d1Od2. 
- Vẽ AB ^ d1 ( B Î d1).
- Vẽ BC ^ d2 ( C Î d2).
*HS: Đọc đề bài 20/87 SGK..
- Tóm tắt bài toán.
*HS: A, B, C thẳng hàng: A, B, C không thẳng hàng.
- Đại diện HS lên bảng vẽ hình của các trường hợp.
*HS: Rút ra nhận xét về vị trí của d1, d2 trong các trường hợp.
*HS: Cả lớp làm bài 2.1SBT, HS lên bảng.
Bài 2.1 SBT/103 
Ta có: (hai góc kề bù)
Mà : 
Có ( tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz)
Mà nên 
=> đường thẳng chứa tia Ot và đường thẳng chứa tia Oy vuông góc với nhau.
II. Luyện tập 
Bài 19/87 SGK. 
+) Xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
+) Dựng đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
Bài 20/87 SGK.
a) A, B, C thẳng hàng
*B nằm giữa A và C
*B không nằm giữa A và C
b) A, B, C không thẳng hàng
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3')
1. Mục đích: Điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề...
*GV: Yêu cầu: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Phát biểu t/c đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ?
*GV: Dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu HS cho biết câu nào đúng, câu nào sai? Hãy vẽ hình minh hoạ cho các câu sai.
*HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
*HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai.
a, Sai.
b, Sai.
c, Đúng.
d, Đúng.
Bài tập: Đúng hay sai ?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn AB là trung trực của AB.
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó.
E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa, học thuộc kĩ thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
BTVN: 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT)
Đọc trước bài: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng".
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 
Tiết 05
CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I) Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nhận dạng được các loại góc: cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị ..
Kỹ năng: Nắm được tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Bước đầu tập suy luận
 3) Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
4) Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẽ.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-máy chiếu
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ bài dạy
3. Bài mới:
A.Hoạt động khởi động (5 phút)
* Mục tiêu: Tạo sự chú ý của HS để vào bài mới, dự án các phương án giải quyết được.
Cho HS xem video về các loại góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng trong thực tế
B.Hoạt động hình thành kiến thức ( 27 phút)
a, Mục tiêu
- Học sinh nhận biết được các cặp góc so le, đồng vị, trong cùng phía trên hình vẽ; HS tìm được một số hình ảnh góc so le trong, góc đồng vị trong thực tế.
- HS nắm vững tính chất: Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng và trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì:
	+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
	+ Hai góc đồng vị bằng nhau
	- HS biết vận dụng tính chất để giải các bài toán
b, Nội dung, phương thức tổ chức:
Hoạt động nhóm, cá nhân, tự kiểm tra, đánh giá.
c. Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu giáo viên đặt ra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị (12phút)
Nhiệm vụ 1:
GV vẽ hình 12 lên bảng
Hđ cá nhân trả lời câu hỏi? 
H: Có bao nhiêu góc đỉnh A? bao nhiêu góc đỉnh B?
GV đánh số các góc và giới thiệu góc so le trong, góc đồng vị
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhântìm tiếp các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại
Nhiệm vụ 2:
GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?1
Sau đó kiểm tra vòng tròn rồi báo cáo nhóm trưởng
GV yêu cầu 3 nhóm làm xong nhanh nhât đính bài làm trên bảng, các nhóm khác nhận xét, phản biện.
Gv nhận xét tổng hợp
Nhiệm vụ 3:
GV nêu BT 21 yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân điền vào chỗ trống
Gọi 1 số hs đứng tại chỗ trả lời
Gv mời 1 số em nhận xét câu trả lời
GV nhận xét và kết luận
Nhiệm vụ 1:
Học sinh vẽ hình vào vở
HS Hđ cá nhân tl câu hỏi?
HS: Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh quan sát hình vẽ tìm nốt các cặp góc so le trong, góc đồng vị còn lại
Nhiệm vụ 2:
HS hoạt động nhóm thực hiện ?1
Nhóm trưởng phân công đổi bài kiểm tra theo vòng tròn.
Báo cáo nhóm trưởng kết quả
Giải thích được cách làm bài của mình
Nhiệm vụ 3:
Hs hoạt động cá nhân bài tập 21
Học sinh quan sát kỹ hình vẽ, đọc kỹ nội dung bài tập rồi điền vào chỗ trống
Một số em trả lời và nhận xét 
1.Góc so le trong, góc đ.vị
*Cặp góc so le trong
 và ; và 
*Cặp góc đồng vị
 và ; và 
 và ; và 
Bài 21 Điền vào chỗ trống
a) ..so le trong
b) ..đồng vị
c) ...đồng vị
d) ..so le trong
 Hoạt động 2: Tính chất (15 phút)
Nhiệm vụ 4:
GV vẽ h.13 (SGK) lên bảng
Gọi một học sinh đọc h.vẽ
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?2 (SGK-88)
GV yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm
Gv giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Gv mời 2 nhóm bất kỳ lên đính kết quả trên bảng và mời các nhóm khác nhận xét.
Gv nhận xét và chính xác hóa.
Nếu đt c cắt 2 đt a và b, trong các góc tạo thành có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị ntn?
-GV nêu tính chất (SGK)
GV kết luận.
Nhiệm vụ 4:
Học sinh vẽ hình vào vở và đọc hình vẽ
Học sinh tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm. Rồi hoạt động nhóm làm bài tập
Đại diện 2 nhóm gv yêu cầu lên đính kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét, phản biện.
HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau
Các cặp góc đồng vị bằng nhau
Học sinh đọc tính chất (SGK)
2.Tính chất:
Cho 
a) Tính: , 
Ta có: (kề bù)
Tương tự ta có: 
b) (đối đỉnh)
c) Ba cặp góc đồng vị còn lại
*Tính chất: SGK-89
C. D Hoạt động luyện tập,vận dụng:(8 phút) 
a. Mục tiêu: Nhận biết được các cặp góc khi có 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng
b, Nội dung, phương thức tổ chức:
- Hoạt động nhóm, cá nhân, đánh giá.
c. Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu giáo viên đặt ra
GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân làm BT 22 (SGK)
GV vẽ hình 15 (SGK) lên bảng
Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại
Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị ?
GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía, yêu cầu học sinh tìm tiếp cặp góc trong cùng phía còn lại
Có nhận xét gì về tổng 2 góc trong cùng phía trong hình vẽ bên ?
Từ đó rút ra nhận xét gì ?
GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ 15 (SGK)
Học sinh vẽ lại hình 15 vào vở
Một học sinh lên bảng viết tiếp các số đo còn lại của các góc
Học sinh đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị trong hình vẽ
Học sinh quan sát hình vẽ, nhận dạng khái niệm
HS: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo bằng 1800
HS rút ra nhận xét
Bài 22 (SGK)
b) 
c) 
Nhận xét:Hai góc trong cùng phía bù nhau.
E.Hoạt động tìm tòi mở rộng (1 phút)
Tìm các hình ảnh của các cặp góc sole trong, đồng vị trong thực tế
4.Củng cố (2 phút)
Nêu nội dung bài học
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- Đọc trước bài: “Hai đường thẳng song song”
- BTVN: 23 (SGK) và 16, 17, 18, 19, 20 (SBT)
- Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng
* Rút kinh nghiệm tiết dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: / / . Ngày dạy: / / . Lớp dạy: 
Tiết 06
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai đường thẳng song song
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
Biết sử dụng eke và thước thẳng hoặc chỉ dùng eke để vẽ 2 đường thẳng song song.
3) Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.
 4) Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, chia sẽ.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK-thước thẳng-eke-máy chiếu
HS: SGK-thước thẳng-eke
Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (6p)
HS1: Cho hình vẽ:
Điền tiếp số đo các góc còn lại vào hình vẽ
Phát biểu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2đường thẳng
HS2: Hãy nêu vị trí tương đối của 2 đường thẳng
 Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
GV (ĐVĐ) -> vào bài
3. Bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
A.Hoạt động khởi động (4 phút)
* Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức hai đường thẳng song song.
GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK)
GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b. Muốn biết đt a có song song với đường thẳng b không ta làm như thế nào?
 GV chuyển mục.
Học sinh đọc và nhắc lại kiến thức lớp 6 (SGK-90)
HS: Ước lượng bằng mắt
-dùng thước kéo dài mãi, nếu 2 đường thẳng không cắt nhau thì 2 đường thẳng song song
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK – 90) 
B.Hoạt động hình thành kiến thức
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (14 phút)
a, Mục tiêu
- HS biết được điều kiện để hai đường thẳng song song
	- Biết sử dụng dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song để vẽ hai đường thẳng song song.
b, Nội dung, phương thức tổ chức:
Hoạt động nhóm, cá nhân, tự kiểm tra, đánh giá.
c. Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu giáo viên đặt ra
Nhiệm vụ 1:
GV cho HS HĐ cá nhân làm ?1-sgk
Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ?
H: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở các hình17a, b, c?
GV giới thiệu dh nhận biết 2 đường thẳng song song, cách ký hiệu và các cách diễn đạt khác nhau
Nhiệm vụ 2:
HS HĐ nhóm thực hiện yêu cầu sau
GV: Dựa trên dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a có song song với b ko?
 a
 b 
Gv mời đại diện từng nhóm đứng tại chỗ trả lời, mời các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét và chính xác hóa.
Vậy muốn vẽ 2 đường thẳng song song ta làm như thế nào?
Để thực hiện yêu cầu này chúng ta sẽ trở lại trong hoạt động vận dụng
Nhiệm vụ 1:
HS HĐ cá nhân thực hiện ?1
Học sinh ước lượng bằng mắt nhận biết 2 đường thẳng song song
HS nhận xét về vị trí và số đo các góc cho trước ở từng hình
Học sinh đọc và phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
Nhiệm vụ 2:
Học sinh suy nghĩ, thảo luận tìm cách kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song với nhau hay không
Đại diện từng nhóm trả lời các nhóm khác nghe và nhận xét.
HS nghe và tiếp thu
HS tỏ ra hứng thú
2.Dấu hiệu nhận biết
?1: a song song với b
 d không song song với e
 m song song với n
*Tính chất: SGK
Ký hiệu: a // b
C.Hoạt động luyện tập (5 phút)
a, Mục tiêu
- HS nắm được tính chất và cách viết kỳ hiệu của hai đường thẳng song song
b, Nội dung, phương thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, tự kiểm tra, đánh giá.
c. Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu giáo viên đặt ra
yêu cầu học sinh HĐ cá nhân thực hiện bài tập 24 (sgk-91)
GV yêu cầu cá nhân trình bày kết quả các HS khác nhận xét
GV nhận xét, chính xác hóa.
HĐ cá nhân thực hiện bài tập 24
Cá nhân trưng bày kết quả các HS khác nhận xét, phản biện.
D.Hoạt động vận dụng (10 phút).
a. Mục tiêu:
	- HS biết sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ hai đường thẳng song song.
	- Có kỹ năng sử dụng thành thạo eke để vẽ hai đường thẳng song song.
b, Nội dung, phương thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân, tự kiểm tra, đánh giá.
c. Sản phẩm: 
- Hình vẽ của học sinh
- Học sinh nắm được cơ sở kiến thức của việc vẽ hai đường thẳng song song là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
HS quan sát hình 18, hình 19 (SGK trang 91), làm việc cá nhân để làm ?2/SGK trang 90
- GV theo dõi, uốn nắn các HS còn lúng túng.
- Gv yêu cầu 2 HS ngồi cạnh kiểm tra chéo bài làm của bạn và rút kinh nghiệm cho bạn.
+ GV nhận xét kỹ năng vẽ hình, sử dụng dụng cụ học tập.
+ Tổng hợp: GV chốt cách vẽ, căn cứ của cách vẽ là dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song, đồng thời chỉ ra ngoài h.18 và h.19, HS có thể sử dụng các dụng cụ khác để vẽ hai đường thẳng song song.
- HS làm việc cá nhân để vẽ đường thẳng b đi qua điểm A và song song với đường thẳng a cho trước (A nằm ngoài đường thẳng a)
- 2 HS ngồi cạnh kiểm tra chéo bài làm của bạn và rút

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_trinh_hoc_ky_i.docx