Giáo án Hình học 7 - Tiết 21+22 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Nguyên

Giáo án Hình học 7 - Tiết 21+22 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Nguyên

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự

2. Kỹ năng: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau; Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán, có tinh thần hợp tác trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực hợp tác, giao tiếp.

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực vận dụng các kiến thức toán học vào thực tế đời sống.

II. Chuẩn bị:

GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-bảng phụ.

HS: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc.

III. Phương pháp dạy học:

 - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.

 - Phương pháp vấn đáp gợi mở.

 - Phương pháp hoạt động nhóm.

 

doc 6 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 21+22 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GAHH7. NH: 2018-2019. GV: TRẦN TIẾN DŨNG. TRƯỜNG THCS AN VĨNH
Ngày soạn:28/10/2018
Ngày dạy: .
TIẾT 21. §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự
Kỹ năng: Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau; Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét.
Thái độ: Yêu thích môn toán, có tinh thần hợp tác trong học tập.
Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng các kiến thức toán học vào thực tế đời sống.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-bảng phụ.
HS: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc.
III. Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
 - Phương pháp vấn đáp gợi mở.
 - Phương pháp hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động 1: Khởi động (7 phút).
Bài tập: Cho và (GV vẽ sẵn trên bảng phụ hai tam giác bằng nhau nhưng chưa kí hiệu các cặp cạnh bằng nhau và các cặp góc bằng nhau). Hãy dùng thước đo góc và thước có chia khoảng để kiểm nghiệm trên hình ta có:
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (14 phút).
 HĐ 2.1: Định nghĩa.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
 và có những yếu tố bằng nhau nào ?
Vậy và được gọi là bằng nhau khi nào ?
-GV giới thiệu các đỉnh tương ứng, cạnh tương ứng, góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau và 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại
-Vậy hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào ?
 GV kết luận.
Học sinh nhắc lại các yếu tố bằng nhau của hai tam giác (phần kiểm tra bài cũ)
HS: Khi 2 tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Một vài học sinh đứng tại chỗ nhắc lại
-Học sinh phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau
1. Định nghĩa:
 và có:
,
 và là 2 tam giác bằng nhau
*Các đỉnh tương ứng:
A và A’ , B và B’ , C và C’
*Các góc tương ứng:
 và ; và ; và 
*Các cạnh tương ứng:
AB và A’B’ , AC và A’C’
 BC và B’C’
*Định nghĩa: ( SGK)
Hoạt động 2.2: Ký hiệu.
GV yêu cầu học sinh đọc SGK mục 2 “Ký hiệu”
-GV nhấn mạnh quy ước viết ký hiệu 2 tam giác bằng nhau
-GV yêu cầu học sinh làm ?2 và ?3 (SGK)
-Đối với mỗi phần, GV yêu cầu học sinh chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng
 GV kết luận.
Học sinh đọc SGK
Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận thực hiện ?2 và ?3 (SGK)
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng .......
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
2. Ký hiệu:
?2: a) 
b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M .
c) 
?3: Xét có:
 (t/c .)
Mà 
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút).
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 10 (SGK-111)
-Tìm các tam giác bằng nhau trong các hình vẽ
-Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau ?
-Viết ký hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó ?
-Cho 
-Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC ? Góc tương ứng với góc H ?
-Tìm các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau ?
 GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài và quan sát hình vẽ 63 (SGK)
Học sinh tìm các tam giác bằng nhau trong hình vẽ, kèm theo giải thích
Học sinh đọc đề bài BT 11
Học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài tập
Bài 10 (SGK)
+) . Vì:
Và 
+) 
Bài 11 (SGK)
Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút).
 Cho .
Biết . Tìm số đo các góc còn lại của mỗi tam giác.
Biết DG = 5m. Có thể tìm được độ dài của cạnh nào của tam giác ABC?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, trình bày lời giải trên bảng nhóm trong 5 phút. Sau đó đại diện các nhóm treo bảng nhóm trên bảng lớp.
GV cho HS các nhóm nhận xét chéo.
GV kết luận và sửa chỗ sai (nếu có)
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (4 phút).
Bài 1: Cho tam giác ABC có chu vi bằng 21cm, có độ dài 3 cạnh là 3 số lẻ liên tiếp và 
AB < BC < CA. Tìm độ dài các cạnh của tam giác PQR, biết .
Bài 2: Cho tam giác ABC có M thuộc cạnh BC sao cho . Chứng minh rằng:
 a) M là trung điểm của BC.
 b) AM là tia phân giác của góc A.
 c) AM BC.
*Hướng dẫn về nhà (2 phút).
Học thuộc và hiểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.
Biết viết ký hiệu 2 tam giác bằng nhau một cách chính xác.
*Rút kinh nghiệm:
GAHH7. NH: 2018-2019. GV: TRẦN TIẾN DŨNG. TRƯỜNG THCS AN VĨNH.
Ngày soạn:28/10/2018
Ngày dạy:.
TIẾT 22 . LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh khái niệm hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong học Toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác.
 - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tế đời sống.
II.Chuẩn bị:
 - GV: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ.
 - HS: SGK-thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học:
 - Nêu và giải quyết vấn đề.
 - Hoạt động nhóm.
 - Vấn đáp gợi mở.
Hoạt động 1: Khởi động (6 phút).
Cho (như hình vẽ)
Hãy tìm số đo các cạnh còn lại của hai tam giác ?
Hoạt động 2: Luyện tập (18 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV cho học sinh làm bài tập Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng
-GV ghi bài lên bảng
-Gọi đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng BT
-GV nêu đề bài bài tập 2
-Hãy tính tổng chu vi của hai tam giác đó ?
-Gọi một học sinh lên bảng trình bày
-Qua BT này rút ra nhận xét gì ?
Hoạt động 3: Vận dụng
(14 phút).
-GV dùng bảng phụ nêu đề bài bài tập 3: Cho các hình vẽ sau, hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình 
-Ở hình 2, hãy chỉ ra 2 tam giác bằng nhau ? Giải thích vì sao ?
-Tương tự, hai tam giác ở hình 3 có bằng nhau không ? Vì sao ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 14 (SGK)
-Hãy viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm làm bài tập
Đại diện học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng bài tập
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Học sinh đọc đề bài BT 2, cho biết đề bài cho biết gì, yêu cầu gì ?
Học sinh lớp làm BT ra nháp
Một học sinh lên bảng trình bày bài
HS: Hai tam giác bằng nhau có chu vi bằng nhau
Học sinh đọc đề bài, quan sát hình vẽ nhận biết các cặp tam giác bằng nhau
Học sinh chỉ ra các cặp cạnh bằng nhau, các cặp góc bằng nhau của hai tam giác
Một học sinh đứng tại chỗ làm miệng bài tập
Học sinh lớp nhận xét
Học sinh đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm
Học sinh chỉ ra các đỉnh tương ứng của 2 tam giác
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a) thì
b) và có
 thì 
c) và có
 thì 
Bài 2: Cho có:
Và 
Tính tổng chu vi của 2 tam giác ?
 Giải:
Vì: (gt)
Mà: 
Tổng chu vi của 2 tam giác là
Bài 3: Chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trên hình vẽ và giải thích vì sao ?
2 tam giác không bằng nhau
Bài 14 (SGK)
Cho và 1 tam giác có ba đỉnh là H, I, K bằng nhau. Biết và 
Viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác là: 
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (5 phút).
 Bài 1: Cho hình vuông ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo AC, BD. Cho biết cả 4 tam giác được tạo thành từ các cạnh và đường chéo của hình vuông đều bằng nhau.
 a) Hãy viết các tam giác bằng nhau ấy theo đúng thứ tự các đỉnh tương ứng.
 b) Chứng minh rằng cả 4 tam giác ấy đều là tam giác vuông.
 Bài 2: Trên hình vẽ sau có một số tam giác bằng nhau.Hãy quan sát rồi phát hiện các tam giác bằng nhau trong hình vẽ (Không xét các tam giác mà các cạnh chưa kẻ) sau đó kiểm tra lại bằng cách đo.
*Hướng dẫn về nhà (2 phút).
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 22, 23, 24, 25, 26 (SBT) và các bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
Đọc trước bài: “Trường hợp bằng nhau c.c.c của hai tam giác”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_2122_nam_hoc_2018_2019_nguyen_van_ng.doc