Giáo án Hình học 7 - Tiết 25 đến 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thùy Dương

Giáo án Hình học 7 - Tiết 25 đến 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thùy Dương

§4 . TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC

CẠNH – GÓC – CẠNH (tt)

I .MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác.

 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh.

 - Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài tập hình.

3.Thái độ :, Giáo dục HS tính cẩn thận . Bồi dưỡng năng lực tư duy cho học sinh

II .CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên:

 + Đồ dùng dạy học,phiếu học tập: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập

 + Phương án tổ chức lớp học : Hoạt động cá nhân và nhóm.

2.Chuẩn bị của học sinh:

 + Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Tính chất trường hợp bằng nhau c.g.c và làm bài tập về nhà.

 + Dụng cụ học tập:Thước thẳng ,compa ,thước đo độ

III .TIẾN TRÌNH DẠY HOC :

 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)

 + Điểm danh học sinh trong lớp

 + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 

doc 15 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 1920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 25 đến 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thùy Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15.10.2018
Tiết: 25	CHỦ ĐỀ
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
 CẠNH – GÓC – CẠNH ( c.g.c )
 I .MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Hs nắm được sự bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp cạnh – góc – cạnh; Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh của tam giác đó.
 2. Kỹ năng :Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng và các cạnh tương ứng bằng nhau; Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải và trình bày bài chứng minh.
 3. Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận trong vẽ hình và giải toán.
II .CHUẨN BỊ :
 1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 + Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi đề kiểm tra miệng
 + Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân và nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Nội dung kiến thức học sinh ôn tập,chuẩn bị trước ở nhà: Vẽ góc,trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c.
 + Dụng cụ học tập:Thước thẳng ,compa ,thước đo độ 
III .TIẾN TRÌNH DẠY HOC :
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2.Kiểm tra bài cũ :(7’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm
1.Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác c.c.c ?
2.Khi nào thì ta có thể khẳng định theo trường hợp c – c – c ?
3.Áp dụng:Chứng minh: 
+Nêu đúng trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác c.c.c
Xétvà Có 
 AC = AD (gt)
 BC = BD (gt)
 AB chung 
Vậy : (c.c.c)
3
3
4
Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá ghi điểm 
 3. Giảng bài mới :
 a) Giới thiệu bài: (1’) Chỉ xét hai cạnh và góc xen giữa có nhận biết được hai tam giác bằng nhau không?
 b) Tiến trình tiết dạy :
Tg
HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
-Nêu bài toán 1 SGK
Vẽ . Biết -Gọi học sinh lên bảng vừa vẽ, vừa nêu cách vẽ
-Gọi HS nhận xét , bổ sung
-Giới thiệu là góc xen giữa 2 cạnh AB và AC
-Nêu bài toán 2 SGK
-Gọi học sinh lên bảng vừa vẽ , yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở
-So sánh độ dài AC và A’C’
-Qua hai bài toán trên em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và một góc xen giữa bằng nhau từng đôi một?
 -Đọc đề bài, suy nghĩ
-HS.TB lên bảng vẽ hình, và nêu cách vẽ
-Vài HS lớp nhận xét, góp ý
- Chú ý , lắng nghe
-HS.TB lên bảng vẽ , đo các góc, các cạnh rồi so sánh
Kết qủa AC = A’C’
-Vài HS rút ra nhận xét : 
 = 
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Bài toán 1: Vẽ . Biết Cách vẽ:
- Vẽ 
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA = 2cm; Trên tia By lấy điểm C sao cho BC = 3cm.
- Nối AC ta được 
Bài toán 2: Vẽ sao cho 
10’
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh–góc – cạnh.
-Giới thiệu tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh–góc–cạnh 
-Gọi vài HS nhắc lại trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác 
- Nếu có Â = Â’ thì cần thêm 2 cặp cạnh nào bằng nhau để kết luận = (c.g.c) ?
- Nếu chọn thì hai cạnh nào phải bằng nhau để kết luận = (c.g.c) ?
-Vậy:=theo trường hợp c.g.c khi nào?
-Ta có thể thay đổi cạnh góc khác để = theo trường hợp c.g.c có được không?
-Chốt lại : Khi có hai cạnh và một góc xen giữa tương ứng bằng nhau
-Treo bảng phụ ghi bài ?2 SGK yêu cầu HS trao đổi nhóm nhỏ
- Gọi HS xung phong lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét góp ý bài làm của bạn
-Chú ý, theo dõi, ghi nhớ
-Vài HS nhắc lại trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác 
 -Nếu thì phải có 
AB = A’B’; AC = A’C’để kết luận được = 
- Nếu thì AC = A’C’; 
BC = B’C’.
-Ta có = khi:
 AB = A’B’, , BC = B’C’
Hay: 
AC = A’C’;; AB = A’B’
Hay: 
BC = B’C’; ; AC = A’C’
-Trao đổi nhóm nhỏ xung phong lên bảng trình bày
 -Vài HS nhận xét, bổ sung
2.Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh 
a.Tính chất:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau
Nếuvà có: 
AB = A’B’;; BC = B’C’
Thì:=(c.g.c)
b. ?2
Xét ta có
 BC = DC (gt)
 AC = AC (cạnh chung)
Vậy: 
6’
Hoạt động 3: Hệ quả
-Giải thích hệ quả là gì
- Vẽ hình 81 SGK lên bảng
-Để 2 tam giác vuông này bằng nhau theo trường hợp c.g.c cần thêm 2 cặp cạnh nào bằng nhau ?
-Giới thiệu nội dung hệ quả
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp cùng vẽ hình vào vở
-Cần thêm 2 cặp cạnh góc vuông bằng nhau từng đôi 1
Phát biểu nội dung hệ quả (SGK)
3. Hệ quả:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
 Nếu và có: 
Thì: 
8’
Hoạt động 3: củng cố
-Yêu cầu học sinh làm bài tập 25 SGK trang118
-Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao?
-Tại sao ?
- 
-Quan sát các hình vẽ, nhận biết các cặp tam giác bằng nhau và giải thích
Vì cặp góc không phải là cặp góc xen giữa hai cạnh bằng nhau
Bài 25 (SGK)
. Vì 
 AD chung
 Vì 
 GK = KG ( cạnh chung)
 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.(2’)
 	 - Ra bài tập về nhà:
 + Làm các bài 24, 26, 27, 28 sgk; bài 36, 37 SBT
 + Bài tập HS.KG: Cho vuông tại A, M là trung điểm của cạnh BC.Chứng minh AM = BC
	 -Chuẩn bị bài mới:
 + Chuẩn bị Thước thẳng, êke, bảng nhóm,
 + Ôn các kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác c-g-c
 + Xem trước nội dung bài §4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh –góc–cạnh(tt)
 	IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn:16.10.2018 
 Tiết : 26 -27 CHỦ ĐỀ (Tiếp)
§4 . TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC – CẠNH (tt)
I .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. 	 
 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh - góc - cạnh.
 - Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài tập hình. 
3.Thái độ :, Giáo dục HS tính cẩn thận . Bồi dưỡng năng lực tư duy cho học sinh
II .CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 + Đồ dùng dạy học,phiếu học tập: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập
 + Phương án tổ chức lớp học : Hoạt động cá nhân và nhóm.
2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Tính chất trường hợp bằng nhau c.g.c và làm bài tập về nhà.
 + Dụng cụ học tập:Thước thẳng ,compa ,thước đo độ 
III .TIẾN TRÌNH DẠY HOC :
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
 + Điểm danh học sinh trong lớp
 + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2.Kiểm tra bài cũ :(7’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm 
-Phát biểu trường hợp bằng nhau 
(c – g – c) của hai tam giác.
-Chữa bài tập 27 SGK câu a, b
- Phát biểu trường hợp bằng nhau (c – g – c) của hai tam giác. đúng
- Để ABC =ADC (c-g-c) Cần thêm 
 -Để AMB =EMC (c-g-c) Cần thêm MA = ME 
4
3
3
-Phát biểu trường hợp bằng nhau
 (c – g – c) áp dụng vào tam giác vuông.
-Chữa bài tập 27 sgk câu c.
- Phát biểu hệ quả đúng
-Để CAB=DBA(c-g-c) Cần thêm AC = BD 
4
6
 -Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá, ghi điểm 
 3. Giảng bài mới :
 a) Giới thiệu bài : (1’)
 Vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác vào giải một số bài tập như thế nào? 
 b) Tiến trình bài dạy;
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
3’
Hoạt động 1: Kiến thứccần nhớ
-Nếu và có: 
AB = A’B’;; BC = B’C’
thì: ta kết luận gì về 2 tam giác trên? 
-Khi =(c.g.c) ta suy ra những yếu tố nào bằng nhau? 
-Vận dụng vào các dạng loại bài tập như thế nào?
-Vài HS xung phong trả lời
-Khi=(c.g.c) thì ta suy ra được 
1.Kiến thức cần nhớ: NếuvàCó: 
AB = A’B’,, BC = B’C’
thì:=(c.g.c)
33’
Hoạt động 2: Luyện tập
12’
Bài 1 (Bµi 28 SGK)
-Treo bảng phụ giới thiệu bài tập có hình vẽ 89 SGK 
-Trên hình sau có các tam giác nào bằng nhau
 và có bằng nhau không ? Vì sao ?
 và có bằng nhau không ? Vì sao ?
-Kết luận về hai tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c
Bài 2 (Bài 32 SGK)
Tìm các tia phân giác trên hình vẽ. Hãy chứng minh điều đó.
-Gợi ý: 
+Chứng minh 
+Nếu thì BC là tia phân giác của những góc nào?
-Gọi HS lên bảng chứng minh
-Gọi HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn
Học sinh quan sát hình vẽ và nêu các yếu tố cho trước hình vẽ
Không, Vì không xen giữa 2cạnh MN và NP
-Tia BC là tia phân giác của 
 và 
-HS.TB lên bảng chứng minh
-Vài HS nhận xét , góp ý bài làm của bạn
Dạng 1: Bài tập cho hình vẽ
Bài 1 (Bµi 28SGK)
 có: 
Mà 
 và có:
Bài 2 (Bài 32 SGK)
Xét và Ta có:
HA = HK (gt) ; 
HC = HC (cạnh chung )
Vậy : = (c.g.c)
Hay CB là tia phân giác 
16’
Bài 3 (Bài 29 SGK)
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL 
-Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT- KL
-Quan sát hình vẽ, cho biết và có đặc điểm gì ?
-Gọi HS lên bảng trình bày phần chứng minh, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
Bài 4
-Treo bảng phụ ghi bài tập 
Cho có AB = AC, phân giác của  cắt cạnh BC tại D. 
CMR: a) D là trung điểm của BC
 b) ADBC
-Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán
-Khi nào D là trug điểm của BC?
(Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ phân tích chứng minh )
-Gọi HS lên bảng chứng minh phần a và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
-Gọi HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
-Chứng minh ta phải chứng minh điều gì ?
-Gọi HS lên bảng chứng minh phần b,
 -Nhận xét , bố sung
-Đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL
-HS.TBK lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
-Vài HS nêu các yếu tố bằng nhau của 2 tam giác
-HS.TB lên bảng trình bày phần chứng minh
-Đọc đề bài và vẽ hình ghi GT-KL
 D là trung điểm của BC
 DB = DC
-HS.TB lên bảng trình bày phần chứng minh
-Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
-HS.TB lên bảng trình bày phần chứng minh
-Vài HS nhận xét, góp ý bài làm của bạn
Dạng2 : Bài tập vẽ hình.
Bài 3 (Bài 29 SGK)
Xét và có:
 Â chung
Bài 4
GT , AB = AC
 AD là phân giác của Â
KL a) DB = DC
 b) 
 Chứng minh:
a) Xét và có:
 AD chung
 Vậy: 
 Nên : D là trung điểm của BC
b) (phần a)
Mà (kề bù)
5’
HĐ3: Củng cố
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy về trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác, thời gian 4’
- Thu bài vài nhóm làm nhanh nhất treo lên bảng
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét , bổ sung
-Treo Bản đồ tư duy về trường hợp c.g.c cho HS tham khảo 
( phụ lục kèm theo)
-Thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy về trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác, thời gian 4’
-Đại diện nhóm khác nhận xét , bổ sung
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.(2’)
 	-Ra bài tập về nhà:
 + Làm các bài tập 30, 31 SGK và bài 40, 42, 43 SBT.
	 -Chuẩn bị bài mới:
+Chuẩn bị Thước thẳng, êke, bảng nhóm,
 +Ôn các kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c; c-g-c
+ Xem trước nội dung bài § 5 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc- cạnh -góc
	IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
PHỤ LỤC
BẢN ĐỒ TƯ DUY CỦNG CỐ TRƯỜNG HỢP C.G.C
Ngày soạn:19.10.2018 
 Tiết : 28 CHỦ ĐỀ
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
 GÓC-CẠNH-GÓC (G.C.G)
I .MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. 
 2.Kỹ năng: Vẽ tam giác khi biết 1 cạnh và 2 góc kề cạnh đó .Biết vận dụng trường hợp bằng nhau g.c.g 
 của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
 3.Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập, phân tích tìm tòi lời giải và trình bày bài chứng minh 
II .CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 + Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi bài 37SGK.
 + Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân và nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác.
 + Dụng cụ học tập:Thước thẳng ,compa ,thước đo độ 
III .TIẾN TRÌNH DẠY HOC :
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
 + Điểm danh học sinh trong lớp
 + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm 
+ Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác?
+ Cho 2 tam giác ABC và A’B’C’, hãy cho điều kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2 trường hợp c.c.c và c.g.c ?
- Nêu đúng mỗi trường hợp
 Trường hợp c.c.c. 
AB =A’B’ ; BC = B’C’ ;AC = A’C’
Þ DABC = DA’B’C’ (c.c.c) 
Trường hợp c.g.c
AB = A’B’ ; Â =Â’ ; AC = A’C’
Þ DABC = DA’B’C’ (c.g.c)
4
3
3
 - Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá ghi điểm 
3. Giảng bài mới :
 a) Giới thiệu bài : (1’) Nếu D ABC và DA’B’C’ có ; thì hai tam giác có bằng nhau không ? đó là nội dung bài học hôm nay.
 b) Tiến trình bài dạy;
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
8’
Hoạt động 1: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề
-Nêu bài toán 1 lên bảng
-Nêu cách vẽ tam giác ABC ?
-Giới thiệu và là hai góc kề cạnh BC
-Trong cạnh AB kề với những góc nào ? Cạnh AC kề với những góc nào ?
-Nhận xét, và kết luận
-Nêu bài toán 2
Vẽ Biết B’C’ = 4cm
-Hãy đo và so sánh độ dài cạnh AB và A’B’ ? 
-Từ đó có nhận xét gì về và ?
-Đọc đề bài , suy nghĩ
-Vài HS nêu cách vẽ 
có thể tham khảo cách vẽ sgk
- Quan sát hình vẽ và xung phong trả lời 
-Cả lớp đọc đề , vẽ hình. Một HS lên bảng vẽ
- Cả lớp đo , so sánh. Một học sinh khác lên bảng đo độ dài AB và A’B’, rồi so sánh
-HS.TB: 
1. Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề
Bài toán 1: Vẽ . Biết 
Xét và 
Ta có AB = A’B’ (2,8cm) 
 BC = B’C’ ( 4cm) 
Vậy: = (c.g.c)
12’
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc
 - Giới thiệu trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác 
- Ta có khi nào?
 ?2
( Treo bảng phụ nêu đề bài )
Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo kỷ thuật khăn phủ bàn trong 4 phút
-Gọi đại diện nhóm treo bảng phụ và trình bày
-Gọi đại diện nhóm khác nhận xét
-Kiểm tra và kết luận.
-Vài HS đọc tính chất SGK
-Quan sát hình vẽ và trả lời
(có thể đưa nhiều phương án)
-Đọc đề bài
Thảo luận nhóm theo kỷ thuật khăn phủ bàn trong 4 phút 
-Đại diện vài nhóm treo bảng phụ và trình bày
-Đại diện nhóm khác nhận xét, góp ý bài làm của nhóm bạn
2. Trường hợp bằng nhau
 góc – cạnh – góc.
a.Tính chất: (SGK)
Nếu: và có:
 Thì 
b.Áp dụng
 a) . Vì: 
 BD = DB (cạnh chung)
b) . Vì:
c) . 
8’
Hoạt động3. Hệ quả:
-Từ kết quả hình 96 SGK cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ?
-Giới thiệu hệ quả 1
-Nêu bài tập lên bảng
Cho hình vẽ.
- và có bằng nhau không ? Vì sao ?
-Gợi ý: Có nhận xét gì về và ? Có bằng nhau không ? Vì sao ?
-Từ đó cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ?
 GV kết luận.
-Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
-Vài HS đọc nội dung hệ quả 1
- Quan sát và đọc hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận nhóm nhỏ
-HS .TB chứng minh được 
- Vài HS phát biểu hệ quả 2
3. Hệ quả:
a.Hệ quả 1: SGK
Mà 
Xét và có:
b.Hệ quả 2: SGK
8’
Hoạt động 4:Củng cố
-Nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác
-Yêu cầu HS làm bài 34 SGK Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ?
-Gọi HS nêu các tam giác bằng nhau và giải thích vì sao?
-Nhận xét , chốt lại kiến thức đã sử dụng 
-Vài HS phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác
-Quan sát hình vẽ, tìm các tam giác bằng nhau, kèm theo giải thích
-Vài HS đứng tại chỗ trả lời miệng
-Chú ý lắng nghe, ghi nhớ
Bài 34 SGK
. 
Vì: , 
 AB chung
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.(1’)
 	-Ra bài tập về nhà:
 + Làm các bài tập 34, 35,36, sgk
 + Làm bài 36, 37, 38 SBT
	 -Chuẩn bị bài mới:
 + Chuẩn bị Thước thẳng, êke, bảng nhóm,
 + Ôn các kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c; c-g-c; g-c-g
 + Xem trước nội dung bài § 5 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc- cạnh –góc (tt)
	IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
Ngày soạn :21.10.2018 
Tiết 29: CHỦ ĐỀ (Tiếp)
§5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
 GÓC - CẠNH - GÓC (tt)
I .MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các yếu tố còn lại , các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau
 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL, cách trình bày bài chứng minh hai tam giác bằng nhau
 3.Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập
 II .CHUẨN BỊ:
 1.Chuẩn bị của giáo viên: 
 + Đồ dùng dạy học,phiếu học tập: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi bài 39,42 SGK.
 + Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân và nhóm.
 2.Chuẩn bị của học sinh: 
 + Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Trường hợp bằng nhau c.c.c ; c.g.c và g-c-g của hai tam giác.
 + Dụng cụ học tập:Thước thẳng ,compa ,thước đo góc 
III .TIẾN TRÌNH DẠY HOC :
 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)
+ Điểm danh học sinh trong lớp
+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
 2.Kiểm tra bài cũ :(6’)
Câu hỏi kiểm tra
Dự kiến phương án trả lời của học sinh
Điểm 
-Nêu trường hợp bằng nhau (g.c.g) của hai tam giác?
-Cho hình vẽ: Chứng minh :
 và AB=AC
-Nêu đúng tính chất
- Xét Ta có:
AM là cạnh chung
Nên (g.c.g)
Suy ra: và AB = AC
4
5
1
Gọi HS nhận xét đánh giá - GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá ghi điểm 
 3. Giảng bài mới :
 a) Giới thiệu bài : (1’) Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác giải bài tập.
 b) Tiến trình bài dạy;
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
20’
HĐ1: Luyện tập về 2 tam giác bằng nhau trên hình vẽ sẵn
Bài 1 (Bài 37 SGK tr. 123)
-Treo bảng phụ nêu các hình vẽ 101, 102, 103 SGK
-Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
-Gọi HS xét h.101
-Tại sao h.102 không có tam giác nào bằng nhau ?
-Gọi HS đứng tại chỗ Xét và hình 103
- Nhận xét, bổ sung
Bài 2 (Bài 38 SGK tr.124)
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài suy nghĩ tìm hướng giải 
-Vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh ghi GT-KL của bài toán
-Chứng minh: AD = BC và
AB = CD ta làm như thế nào?
-Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau?
-Ghi sơ đồ phân tích lên bảng: 
 AC = CA ( cạnh chung) 
 (so le trong)
 (so le trong)
 -Gọi HS lên bảng trình bày phần chứng minh
-Gọi HS nhận xét góp ý bài làm của bạn
 -Nhận xét, chốt lại cách làm bài
-Quan sát hình vẽ, đọc kỹ yêu cầu của bài toán suy nghĩ, thảo luận nhóm nhỏ tìm các tam giác bằng nhau
-HS.TB xung phong xét 
-Với h.102 không có tam giác nào bằng nhau vì và không là 2 góc kề của LM của . Mà: và là hai góc kề cạnh GT của 
-HS.TB đứng tại chỗ xét và hình 103
-Đọc đề bài , suy nghĩ
-Vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của bài toán
-Ta chứng minh
 -Vài HS nêu các yếu tố bằng nhau của 2 tam giác
-HS.TB lên bảng trình bày bài 
- Vài HS nhận xét góp ý bài làm của bạn
Bài 1 (Bài 37 SGK tr. 123) 
H.101: 
Ta có Vì: 
H.103: 
Xét và ta có:
 NR chung
 ( tổng 3 góc)
Vậy: 
Bài 2 (Bài 38 SGK tr.124)
GT AB // CD, AD // BC
KL AB = CD, AD = BC
 Chứng minh:
-Nối AC
-Xét và có:
 (so le trong)
 (so le trong)
 AC chung
(các cạnh tương ứng)
10’
HĐ 2:LuyÖn c¸c bµi tËp vÒ 2 tam gi¸c b»ng nhau ph¶i vÏ h×nh
Bài 3 
Cho có Tia phân giác cắt AC ở D, tia phân giác cắt AB ở E .So sánh: BD và CE
-Treo bảng phụ nêu đề bài 
-Hướng dẫn học sinh vẽ hình 
- Gọi học sinh lên bảng ghi GT-KL 
- Quan sát hình vẽ và có dự đoán gì về độ dài BD và CE ?
-Làm thế nào để chứng minh 
 BD = CE ?
-Gọi HS lên bảng trình bày phần chứng minh
-Gọi HS nhận xét, bổ sung
-Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, hai góc bằng nhau ta thương làm theo những cách nào ?
-Đọc kỹ đề bài vẽ hình ghi GT,KL
- HS.TBY lên bảng ghi GT-KL 
-Vài HS dự đoán : BD = CE
-HS.TBK nêu
 BD = CE
-Một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh
-Vài HS nhận xét, bổ sung
-HS.TBK trả lời:
+ Chỉ ra chúng có cùng số đo
+ Chỉ ra chúng cùng bằng đoạn thẳng thứ 3
+ Chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc đó là 2 cạnh, 2 góc tương ứng của 2 tam giác bằng nhau
Bài 3 
 , , phân giác 
GT BD và CE, 
KL So sánh: BD và CE
 Chứng minh
XÐt vµ 
Ta cã: BC chung 
Vậy : 
6’
HĐ3: Củng cố
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy về trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác c.g.c 
-Gọi đại diện vài nhóm làm nhanh nhất treo bảng phụ và trình bày 
-Gọi Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Treo Bản đồ tư duy về trường hợp c.g.c đã chuẩn bị cho HS tham khảo (có phụ lục kèm theo )
-Thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy về trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác c.g.c 
-Đại diện vài nhóm làm nhanh nhất treo bảng phụ và trình bày
- Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.(2’)
 - Ra bài tập về nhà:
+ Làm tập về nhà:40 trang 124 SGK,các bài tập 39-42 SBT
	+ BT cho HS khá giỏi:
Cho ABC có D là trung điểm của cạnh AB , tia Dx song song với cạnh BC cắt cạnh AC tại E .
Chứng minh: EA = EC
 - Chuẩn bị bài mới:
+ Chuẩn bị Thước thẳng, êke, bảng nhóm,
 + Ôn các kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-c-c; c-g-c,g-c-g
	+ Tiết sau luyện tập
	IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: 
PHỤ LỤC
BẢN ĐỒ TƯ DUY CỦNG CỐ TRƯỜNG HỢP G.C.G

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_25_den_28_nam_hoc_2018_2019_nguyen_t.doc