Giáo án Hình học 7 - Tiết 7+8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Văn Nguyên

Giáo án Hình học 7 - Tiết 7+8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Văn Nguyên

A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và các kiến thức liên quan.

2. Kĩ năng: HS biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực quan sát, nhận xét, giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác, giao tiếp.

- Năng lực sử dụng các công cụ toán học.

B. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của GV:

-Giáo án, hệ thống câu hỏi, bảng phụ, thước ê ke,thước đo góc

-Thiết kế các hoạt động học tập của HS

-Tổ chức nhóm cho HS thực hiện

2.Chuẩn bị của HS :

- Bảng nhóm, kiến thức ở mục 4-5 tiết 6.

-Ôn tập kiến thức cũ,làm BT về nhà

 

doc 10 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 7+8 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Văn Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/9/2019 ; Ngày dạy:20/9/2019. 
Lớp dạy: 7A
Tiết 7: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố cho HS về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và các kiến thức liên quan.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực quan sát, nhận xét, giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực sử dụng các công cụ toán học.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Chuẩn bị của GV:
-Giáo án, hệ thống câu hỏi, bảng phụ, thước ê ke,thước đo góc
-Thiết kế các hoạt động học tập của HS
-Tổ chức nhóm cho HS thực hiện
2.Chuẩn bị của HS :
- Bảng nhóm, kiến thức ở mục 4-5 tiết 6.
-Ôn tập kiến thức cũ,làm BT về nhà
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (9 phút). 1
3
2
4
1
2
3
4
A
B
a
b
c
1. GV đưa ra bảng phụ vẽ sẵn hình trên, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (cùng bàn) trong 3 phút để viết được 2 cặp góc so le trong và 4 cặp góc đồng vị trên bảng nhóm.
Sau đó GV cho một nhóm đem bảng nhóm treo lên bảng lớp, các nhóm khác nhận xét, GV kết luận và ghi điểm .
2. GV đưa ra bảng phụ nội dung sau, yêu cầu HS thảo luận nhóm, điền vào chỗ ..
Sau 2 phút GV gọi một em đứng tại chỗ trả lời .
Điền vào chỗ cho hợp lý:
 Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
Hai góc so le trong còn lại .
Hai góc đồng vị 
Hai góc trong cùng phía .
Hoạt động của GV và HS
 Nội dung bài học.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút).
Bài tập 26/ 91/ sgk 
- GV đưa đề bài lên bảng phụ, 1 HS đọc đề. 
- GV cho HS cả lớp vẽ hình và tìm lời giải theo nhóm đôi (cùng bàn). Sau 5 phút GV cho đại diện 2 nhóm trình bày lời giải trên bảng lớp.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài tập 27/ 91/ sgk:
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
- Cho 1 HS đọc đề bài, sau đó HS cả lớp nghiên cứ đề bài trong 2 phút.
- GV: Bài toán cho điều gì ? Yêu cầu ta điều gì? 
- HS: Cho tam giác ABC , yêu cầu qua A Vẽ đường thẳng AD // BC và đoạn AD = BC.
- GV: Muốn vẽ AD// BC ta làm thế nào ? 
- HS: Vẽ đường thẳng qua A và song song với BC (vẽ hai góc so le trong bằng nhau). 
- Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
- HS: Trên đường thẳng qua A lấy điểm D sao cho AD = BC.
- GV cho HS hoạt động nhóm vẽ hình như đã hướng dẫn trên bảng nhóm. Sau 3 phút, GV chọn bảng nhóm của 1 nhóm, cho HS các nhóm khác nhận xét.
- GV: ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC và AD = BC 
- HS: vẽ được hai đoạn thẳng AD và AD’ cùng song song với BC và bằng BC. 
- Em có thể vẽ bằng cách nào?
- HS: trên đường thẳng qua A và song song với BC, lấy D’ nằm khác phía D đối với A, sao cho AD’= AD. 
- GV cho 1HS lên bảng xác định điểm D’ trên hình vẽ.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15 phút).
Bài tập 28/ 91/ sgk:
- GV cho 1 HS đọc đề bài, sau đó cho HS hoạt động nhóm đôi thảo luận cách vẽ.........
- GV hướng dẫn: dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ.
- Cách 1 : vẽ sao cho tạo ra hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau.
-Cách 2 : Có thể vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau . 
Bài tập 29/ 92/ sgk:
- GV cho 1 HS đọc đề bài.
- GV: Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta điều gì ?
- HS: Cho góc nhọn xOy và điểm O’, yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’y’ có O’x’// Ox ; O’y’//Oy.
- So sánh với .
- GV cho 1HS lên bảng vẽ và điểm O’, cả lớp vẽ vào vở.
- GV cho 1HS khác lên bảng vẽ tiếp vào hình đã vẽ O’x’ // Ox ; O’y’ //Oy, cả lớp vẽ vào vở.
- GV: Theo em còn vị trí nào khác của điểm O’ đối với góc (điểm O còn nằm ngoài góc xOy). 
- GV: Em hãy vẽ trường hợp đó.
- GV: Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem và có bằng nhau không?
Bài tập 26/ 91/ sgk:
Ax và By có song song với nhau vì đường thẳng AB cắt Ax, By tạo thành cặp góc so le trong bằng nhau (= 1200) (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)
Bài tập 27/ 91/ sgk:
Bài tập 28/ 91/ sgk:
Cách 1:
- Vẽ đường thẳng xx’
- Trên xx’ lấy điểm A bất kì.
- Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax góc 600 .
- Trên c lấy điểm B bất kì (B A)
- Dùng êke vẽ = 600 ( ở vị trí so le trong với ).
- Vẽ tia đối By của tia By’ ta được yy’// xx’.
Bài tập 29/ 92 /sgk:
O
x
O’
y’
x’
y
- Nhận xét : .
O’
x’
O
y
x
y’
Kết luận:
 xOy và x’O’y’ cùng nhọn (hoặc cùng tù) có Ox // O’x’, Oy // O’y’ thì 
xOy = x’O’y’
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (4 phút).
Bài tập: Cho hình vẽ sau:
Hai đường thẳng Mz và Ny có song song với nhau không? Vì sao?
Hai đường thẳng Ny và O x có song song với nhau không? Vì sao?
*Hướng dẫn HS tự học (2 phút):
- Xem lại các BT đã giải .
- BTVN : 30/ 92/ SGK ; 24, 25, 26/ 78/ SBT. HS khá, giỏi làm thêm bài tập phần tìm tòi, mở rộng.
- Chuẩn bị bài: “ Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song”.
*RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 13/9/2018; Ngày dạy: 15/9/2018.
Lớp dạy:7B
Tiết 8: §5. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
+Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M ) sao cho b//a 
+Tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: 
+Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến, biết số đo của một góc, +Biết cách tính số đo các góc còn lại.
3. Thái độ:
+ Tập suy luận, ham thích học môn hình học, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.
+ Có tinh thần tự học
4. Định hướng phát triển năng lực:
+Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác.
+ Năng lực sử dụng các phương tiện, công cụ toán học.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Chuẩn bị của GV: 
+ Giáo án,hệ thống câu hỏi, bảng phụ, ê ke
+ Thiết kế các hoạt động học tập cho học sinh
+ Tổ chức nhóm để học sinh hoạt động
2. Chuẩn bị của HS: 
+Thước đo góc, bảng nhóm, kiến thức đã dặn ở mục 4, 5 tiết 7.
+ Xem trước bài học mới
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút). 
- GV yêu cầu HS :
+ Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
+ Sửa BT 30/ 92/ sgk : a/ m // n; b/ p //q.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm nháp bài toán sau: “Cho điểm M không thuộc đường thẳng a, vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a”.
- GV gọi một học sinh lên bảng thực hiện. Sau đó cho học sinh thứ hai lên bảng thực hiện lại và nhận xét (đường thẳng này trùng với đường thẳng bạn thứ nhất vẽ).
* Nhận xét: Qua M vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng a.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15 phút).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
Hoạt động 2.1:
- GV: để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b//a ta có nhiều cách vẽ nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với đường thẳng a. Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: “ Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy mang tên:Tiên đề Ơclít”.
Hoạt động 2.2:
-GV: yêu cầu học sinh nhắc lại Tiên đề Ơclit(sgk/92) và vẽ hình vào vở. 
- GV cho học sinh làm ?(Sgk/93) theo nhóm đôi (cùng bàn) trong 5 phút vào bảng nhóm. Sau đó GV cho 2 nhóm nộp bảng nhóm (1 nhóm làm tốt và một nhóm chưa tốt) treo trên bảng lớp. 
- GV cho học sinh nhận xét bài làm của 2 nhóm trên.
- GV kết luận:
+ hai góc so le trong bằng nhau.
+ hai góc đồng vị bằng nhau.
GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
- HS: nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau.
- GV: các em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có quan hệ thế nào với nhau?
- HS: Hai góc trong cùng phía có tổng số đo là 180o
- GV: Các nhận xét trên là tính chất của hai đường thẳng song song, giáo viên đưa tính chất lên bảng phụ.
-HS: Phát biểu tính chất sgk/93, học sinh khác nhắc lại.
- GV: Tính chất này cho ta điều gì và suy ra được điều gì?
- HS: Tính chất này cho ta: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 PHÚT)
- GV: đưa đề bài tập 30/79/sbt lên bảng phụ. Cho HS hoạt động nhóm đôi làm các công việc sau đây:
+ Đo hai góc so le trong rồi so sánh.
+ Lí luận = theo gợi ý:
 Nếu , qua A vẽ tia AP sao cho =. Thế thì AP//b, vì sao?
Qua A có a//b, lại có AP//b thì sao?
Kết luận .
1. Tiên đề Ơclit. 
 (sgk/92).
 M a, b qua M và b//a là duy nhất.
2.Tính chất của hai đường thằng song song:
 a A
 B
 b 
 c
c/ Nhận xét: Hai góc so le trong có số đo bằng nhau.
d/ Nhận xét: Hai góc đồng vị có số đo bằng nhau.
 Tính chất: 
 ( Sgk/ 93 )
Bài tập 30/79/sbt
 a A3 2
 4 1 
 P 
 2 1 
 b 3 B4
a/ =
b/ Giả sử . Qu a A ta vẽ tia AP sao cho =
 AP //b vì có hai góc so le trong bẳng nhau.
Qua A vừa có a//b, vừa có AP//b,
điều này trái với tiên đề Ơclít. Vậy đường thẳng AP và a chỉ là một, hay =.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (8 phút): 
Xem các hình vẽ sau (a,b,c,d)và cho biết trong mỗi trường hợp đó hai đường thẳng a và b có song song với nhau không? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút). 
Bài 1: Cho góc xOy có số đo bằng 300. Một điểm A thuộc tia Ox. Qua A dựng tia A’y sao cho A’y//Oy và nằm trong góc xOy.
 a) Tính số đo góc OAy’
 b) Gọi Ot và At’ theo thứ tự là các tia phân giác của các góc xOy và xAy’. Chứng tỏ rằng Ot//At’.
Bài 2: Cho và Ot là tia phân giác của góc đó. Trên tia Oy lấy điểm A. Qua A dựng đường thẳng At’ sao cho At’//Ot. 
 a) Tính số đo góc yAt’
 b) Từ A dựng đường thẳng Ax’song song với Ox. So sánh 2 góc t’Ax’và tOx.
*Hướng dẫn học ở nhà (2 phút):
- Làm các bài tập: 31; 34 / 94/ sgk; HS khá, giỏi làm thêm các bài tập ở phần tìm tòi, mở rộng.
(GV hướng dẫn BT 31/94/sgk : để kiểm tra hai đường thẳng có song song hay không ta vẽ một cát tuyến cắt hai đường thẳng đó rồi kiểm tra xem hai góc so le trong (hoặc 2 góc đồng vị) có bằng nhau hay không rồi kết luận.
- Chuẩn bị : Tiết sau luyện tập.
*RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_tiet_78_nam_hoc_2019_2020_nguyen_van_nguy.doc