Giáo án Toán học 7 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán học 7 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

 - Kiến thức: Hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch

 - Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 - Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong học tập

2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực giao tiếp.

 II. Phương pháp, kỹ thuật dạy học

- Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, thu thập kết quả.

 - Kỷ thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép.

III. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học

 GV: Thước thẳng

 HS: Thước thẳng

 

doc 10 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 2180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
Ngày soạn: 22/11/2019
Ngày dạy: từ ngày 24/11đến ngày. 30/11
Lớp dạy: 7A3
Tiết: từ tiết 49 đến tiết 49
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
	- Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
	 - Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong học tập	
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
 II. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, thu thập kết quả.
	- Kỷ thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép.
III. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng
	HS: Thước thẳng
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai đại lượng tỉ lệ nghịch (15’)
Mục tiêu: Hiểu được hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Viết được công thức hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Hãy viết công thức tính:
a, Cạnh y ( cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2;
b, Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500kg vào x bao;
c, Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyể động đều trên quãng đường 
16 km.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Các công thức trên có đặc điểm gì giống nhau ?.
*HS : Các công thức trên đều có điểm giống nhau là : Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
*GV : Ta nói đại lượng x, y (hoặc v , t) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
- Thế nào là đại lượng tỉ lệ nghịch ?.
*GV : Nhận xét và khẳng định : 
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì ta nói rằng y tỉ lệ với x theo tỉ lệ a.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo tỉ lệ -3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo tỉ lệ nào ?.
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
- Nếu x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a thì y có tỉ lệ nghịch với x không ?. Nếu có thì tỉ lệ với hệ số tỉ lệ nào ?.
*HS : t 
*GV : Nhận xét và khẳng định : 
Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
1. Định nghĩa.
?1. Các công thức tính:
a, Diện tích hình chữ nhật:
S = x.y =12 cm2
b, Tổng lượng gạo:
y.x =500 kg
c, Quãng đường:
s = v.t = 16 km
*Nhận xét. 
Các công thức trên đều có điểm giống nhau là : Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia.
Ta nói đại lượng x, y (hoặc v , t) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
*Kết luận :
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì ta nói rằng y tỉ lệ với x theo tỉ lệ a.
?2.
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -3,5.Thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5.
* Chú ý: 
Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau
Hoạt động 2: Luyện tập (25’)
Mục tiêu: Hiểu được hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Viết được công thức hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV yêu cầu HS trả lời BT 1
GV: Cho HS thảo luận 3’ 
HS: Thảo luận
GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS nêu được cách làm
BT 1: 
BT 2: 
BT 3:
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (5’)
- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết công thức liên hệ?
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ nghịch
Bài tập14,15 sgk+ bài tập tương tự sách bài tập
Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch”
IV. Rút kinh nghiệm.
Bài 3
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (tt)
Ngày soạn: 22/11/2019
Ngày dạy: từ ngày 24/11đến ngày. 30/11
Lớp dạy: 7A3
Tiết: từ tiết 50 đến tiết 50
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
	- Kĩ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịch hay không. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
	 - Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong học tập	
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
 II. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, thu thập kết quả.
	- Kỷ thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép.
III. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng
	HS: Thước thẳng
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (5’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Nhắc lại những kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch Ở tiểu học?
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch. (20’)
Mục tiêu: Hiểu được tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: áp dụng tính chất làm chấm hỏi 3.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?3.
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau:
x
x1 = 2
x2 =3
x3 =4
x4 =5
y
y1 =30
y2 =?
y3 =?
y4 =?
a, Tìm hệ số tỉ lệ ;
b, Thay dấu “ ? ” trong bảng trên bằng một số thích hợp;
c, Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng 
x1y1; x2y2; x3y3; x4y4 của x và y
*HS : Thực hiện. 
*GV : Nhận xét. 
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
Tích của hai giá trị tương ứng có thay đổi không ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và khẳng định : 
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
- Tích của hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi ( bằng hệ số tỉ lệ).
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.
2. Tính chất.
?3.
a, Hệ số tỉ lệ: a = 60.
b,
x
x1 = 2
x2 =3
x3 =4
x4 =5
y
y1=30
y2=20
y3=15
y4=12
c, x1y1 = x2y2 = x3y3;
*Kết luận :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
- Tích của hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi ( bằng hệ số tỉ lệ).
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 2: Luyện tập (20’)
Mục tiêu: Hiểu được tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: áp dụng tính chất làm 2 bài tập.
GV cho HS làm BT 1
GV cho HS thảo luận BT 2
BT 1:
BT 2:
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (5 p)
- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết công thức liên hệ?
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ nghịch
Bài tập 19,21 sgk
Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch”
IV. Rút kinh nghiệm.
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC – CẠNH
Ngày soạn: 22/11/2019
Ngày dạy: từ ngày 24/11đến ngày. 30/11
Lớp dạy: 7A3
Tiết: từ tiết 51 đến tiết 51
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
	- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
	 - Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong học tập	
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
 II. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, thu thập kết quả.
	- Kỷ thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép.
III. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
	HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Nhắc lại những kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch Ở tiểu học?
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (15’)
Mục tiêu: Vẽ được tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Vẽ được tam giác theo yêu cầu
- GV giữ nguyên phần kiểm tra bài cũ ở góc bảng.
- Yêu cầu một HS khác nhắc lại cách vẽ tam giác ABC.
- GV thông báo B là góc xen giữa hai cạnh AB, BC.
? Góc A, C là các góc xen giữa các cạnh nào.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình, đo và so sánh A1C1 với AC. 
? Rút ra nhận xét gì về hai tam giác vừa vẽ được ABC và A1B1C1.
? Có dự đoán gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
- GV giữ nguyên phần kiểm tra bài cũ ở góc bảng.
- Yêu cầu một HS khác nhắc lại cách vẽ tam giác ABC.
- GV thông báo B là góc xen giữa hai cạnh AB, BC.
? Góc A, C là các góc xen giữa các cạnh nào.
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình, đo và so sánh A1C1 với AC. 
? Rút ra nhận xét gì về hai tam giác vừa vẽ được ABC và A1B1C1.
? Có dự đoán gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh (20’)
Mục tiêu: Nắm được tính chất thứ 2 của hai tam giác bằng nhau
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Áp dụng được tính chất bằng nhau thứ hai để làm chấm hỏi 2.
- GV thông báo tính chất.
- Yêu cầu HS phát biểu lại tính chất.
- Yêu cầu HS thực hiện .
- GV có thể có thể củng cố tính chất bằng việc đưa ra hai tam giác có hai cạnh bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau lại không xen giữa hai cạnh.
- GV giải thích khái niệm hệ quả của một định lí.
? Giải thích tại sao hai tam giác vuông ABC và DEF bằng nhau.
? Vậy để hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh–góc– cạnh ta cần điều kiện gì.
- GV giới thiệu hệ quả.
- Yêu cầu HS đọc, phát biểu lại hệ quả.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
 Tính chất (SGK). 
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
ABC = ADC (c.g.c)
3. Hệ quả. 
ABC và DEF có:
AB = DE
A = D = 1v
AC = DF
Suy ra: ABC = DEF (c.g.c)
Hệ quả (SGK).
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’)
- GV đưa bảng phụ bài 25 (SGK-Trang 118) lên bảng
H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); A1 =A2 (gt); cạnh AD chung.
H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì KGH = GKI (gt); IK = HG (gt); GK chung.
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau. 
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (SGK-Trang 115).
- Làm bài tập 32, 33, 34 (SBT-Trang 102).
IV. Rút kinh nghiệm.
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC – CẠNH (tt)
Ngày soạn: 22/11/2019
Ngày dạy: từ ngày 24/11đến ngày. 30/11
Lớp dạy: 7A3
Tiết: từ tiết 52 đến tiết 52
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
	- Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
	- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
	 - Thái độ: Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong học tập	
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp.
II. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Làm việc nhóm, vấn đáp, thu thập kết quả.
	- Kỷ thuật: Khăn trải bàn, mảnh ghép.
III. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
	GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
	HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (5’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh và hệ quả của chúng.
- Làm bài tập 24 (SGK-Trang 118).
B. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Vận dụng (30’)
Mục tiêu: Chứng minh được hai tam giác bằng nhau (c-c-c)
Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh: Làm được bài tập 27, 28.
- GV đưa nội dung bài tập 27 trên bảng phụ để HS thực hiện.
- Yêu cầu HS lên bảng thựch hiện.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Cho HS nghiên cứu đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm :
+ Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra phiếu học tập
+ Đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải.
+ Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 27 (SGK-Trang 119).
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: .
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM; 
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA 
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
Bài tập 28 (SGK-Trang 120).
DKE có 
mà 
 ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD, ;BC = DE
Bài tập 29 (SGK-Trang 120).
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải: 
Theo giả thiết ta có:
Xét ABC và ADE có:
AB = AD
 chung
AC = AE
Suy ra: ABC = ADE (c.g.c)
Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò (10’)
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c).
+ Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c).
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c- g- c. 
- Bài tập 30, 31, 32 (SGK-Trang 120).
- Bài tập 40, 41, 42, 43 (SBT-Trang 102, 103). 
IV. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_7_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc