Giáo án Hình học Khối 7 - Chương trình cả năm

Giáo án Hình học Khối 7 - Chương trình cả năm

Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

1) Mục tiêu:

 a) Kiến thức: Học sinh hiểu thể nào là hai góc đối đỉnh. Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

 b) Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

 c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận. Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.

 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 a) Chuẩn bị của giáo viên :

 - Thước thẳng, thước đo góc.

 - Bảng phụ Hoặc máy chiếu Vẽ phần hình đóng khung ( SGK/ 81 )

 b) Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ vẽ hình. Ôn kiến thức về hai góc kề bù

3) Tiến trình bài dạy:

 * Kiểm tra sĩ số:( 1’)

 Lớp 7B: ./.

 a) Kiểm tra bài cũ : ( Không)

 b) Dạy nội dung bài mới(38’)

 

doc 220 trang Trịnh Thu Thảo 02/06/2022 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Khối 7 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày dạy: 7B:........./.........
 CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
1) Mục tiêu:
	a) Kiến thức: Học sinh hiểu thể nào là hai góc đối đỉnh. Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
	b) Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
	c) Thái độ: Bước đầu tập suy luận. Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	a) Chuẩn bị của giáo viên : 
 - Thước thẳng, thước đo góc.
 - Bảng phụ Hoặc máy chiếu Vẽ phần hình đóng khung ( SGK/ 81 )
 b) Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ vẽ hình. Ôn kiến thức về hai góc kề bù 
3) Tiến trình bài dạy:
	* Kiểm tra sĩ số:( 1’) 
 Lớp 7B: .........../...........
 a) Kiểm tra bài cũ : ( Không)
	 b) Dạy nội dung bài mới(38’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung chính
 Hoạt động 1 (13’) 
 GV: Treo bảng phụ để HS quan sát hình vẽ ( Hình đóng khung SGK/81)
GV: Nhận xét về mối quan hệ về đỉnh, về cạnh của và ? của và ? của và ?
HS: Quan sát hình vẽ, nhận xét
GV: Khẳng định 
HS : Trả lời ?1( SGK/81) 
GV giới thiệu: và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói và là hai góc đối đỉnh. Còn và ; và không
 phải là hai góc đối đỉnh
GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
HS : Đọc định nghĩa hai góc đối đỉnh 
HS: Đọc tên các góc đối đỉnh trên hình1
HS: Trả lời ?2 ( SGK/81).
 - Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho trước
 - Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt tên cho các các cặp góc đối đỉnh
HS : Dưới lớp cùng làm vào vở.
Hoạt động 2: (16’)
GV: Nêu yêu cầu 
HS: Đo và ; đo và rồi so sánh các góc đó.
GV: Đánh giá, nhận xét. Chốt lại và chính xác kết quả.
HS: : Dựa vào t/c hai góc kề bù (lớp 6) giải thích vì sao = bằng suy luận?
GV: Hướng dẫn HS tập suy luận: Em có nhận xét gì về & ; & ?
GV: Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
 Từ ( 3) suy ra điều gì?
GV: Qua ví dụ rút ra tính chất của hai góc đối đỉnh như thế nào?
HS : Nêu tính chất ( SGK/82) .
GV: Chốt lại và yêu cầu HS đọc tính chất
Hoạt động 3: (9’)
GV: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh hay không?
GV: Đưa ra hình vẽ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
GV: Vẽ hình, yêu cầu HS làm bài tập 1
HS: Suy nghĩ, điền vào chỗ trống trong phát biểu sau vào bảng nhỏ
GV: Nhận xét bài làm của học sinh
HS: Suy nghĩ làm bài tập 2: Điền vào bảng nhỏ
GV: Yêu cầu bài tập 5( SGK/ 82). Hướng dẫn HS thực hiện
HS: Vẽ có số đo 560
HS: Vẽ tia đối BC’ của tia BC. Tính số
đo 
HS: Vẽ tia đối BA’ của tia BA. Tính số
đo 
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Hai góc và được gọi là hai góc đối đỉnh
?1: 
 Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy 
 Cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Oy’
* Định nghĩa: ( SGK/81)
?2: 
 và là hai góc đối đỉnh. Vì mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia.
2. Tính chất của hai góc đối đỉnh:
?3:
 a) 
 b) 
 c) HS dự đoán.
* Tập suy luận:
 Vì và là hai góc kề bù nên
 + = 1800 (1)
 Vì và là hai góc kề bù nên
 + = 1800 (2)
Từ (1) và (2) có: + = + (3)
Từ ( 3) => = 
* Tính chất : ( sgk – tr 82)
3. Bài tập
Bài 1:( SGK/82).
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
Bài 2:( SGK/82)
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
 b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Bài 5: ( SGK/82).
Dùng thước đo góc vẽ = 560.
Vẽ tia đối BC’ của tia BC. Ta có:
 = 1800 - (hai góc kề bù) 
 = 1800 – 560 = 1240
Vẽ tia đối BA’ của tia BA. Ta có:
 = 1800 - (hai góc kề bù) 
 = 1800 – 1240 = 560
 	c)Củng cố: (3’)	
Khắc sâu định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh bằng bản đồ tư duy
	d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (3’) 
 + Học thuộc lý thuyết theo sgk + vở ghi
 + Bài tập về nhà : 3; 5; 6; 7( sgk – tr82, 83) 	 
* Hướng dẫn bài tập: 
 Bài 7( SGK/83) +) Bài tập 8( SGK/83)
 +) Đọc trước bài “ Hai đường thẳng vuông góc”.
 .................................................................................
 Ngày dạy: 7B:........./.........
	Tiết 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
1) Mục tiêu:
	a) Kiến thức: Học sinh biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b a cho trước.
	b)Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Sử dụng thành thạo ê ke, thước kẻ. Bước đầu tập suy luận. 
	c)Thái độ: Cẩn thận, chính xác.Tinh thần hợp tác trong học tập.
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	a) Chuẩn bị của giáo viên: Ê ke, thước kẻ, bảng phụ ghi ND bài 11. 
	b) Chuẩn bị của học sinh : Dụng cụ vẽ hình, bảng nhỏ
3) Tiến trình bài dạy:
	* Kiểm tra sĩ số:( 1’) 
 Lớp 7B: .........../...........
 a) Kiểm tra bài cũ : (4’)
 Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? ( vẽ hình minh họa) 
	b) Dạy nội dung bài mới(36’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung chính
Hoạt động 1: (15’)
GV:Đưa ra yêu cầu của ?1 & ?2 
HS: Thực hiện ?1: Dùng giấy trải phẳng giấy đã gấp, dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp. Quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
HS: Thực hiện ?2: Vẽ đường thẳng xx’ 
và yy’ cắt nhau tại O và = 900. HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung.
 +GV: Dựa vào bài số 9(SGK/83) nêu cách suy luận.
GV: Nhận xét:Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông
GV: Vẽ hình lên bảng. Học sinh tóm tắt nội dung. 
HS: Nêu cách suy luận
GV: Ghi lại lời giải.
GV:Vậy thế nào là 2 đ.thẳng vuông góc. 
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Nêu lại định nghĩa và giới thiệu ký hiệu như sgk.
Hoạt động 2 :(11’)
GV: Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm thế nào? 
HS: Suy nghĩ, trả lời.
HS: Lên bảng làm ?3 học sinh khác nhận xét, bổ sung. 
GV: Hướng dấn HS làm ?4 
GV: Theo em có bao nhiêu đường thẳng đi qua O và vuông góc a. 
GV: Chốt lại và đưa ra tính chất. 
Hoạt động 3: (10’)
GV: Treo bảng phụ nội dung bài 11
HS: Suy nghĩ điền từ vào bảng nhỏ
a) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng .
b) Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau được ký hiệu là......
c) Cho trước một điểm A và một đường thẳng d.............. đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d.
HS: Trả lời bài 12: Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình minh họa câu sai.
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
?1:
 Học sinh tự làm.
?2:
Giải
Có = 900 (theo ĐK cho trước)
 + = 1800 (t/c hai góc kề bù)
 = 1800 - 
=> = 1800 - 900 = 900
Có = = 900 (Theo TC hai góc đối đỉnh).
*Định nghĩa: (SGK/84)
 Ký hiệu: xx’ yy’
 a
 a'
 a
 a'
 a
 a'
2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. 
?3:
 a a
?4:
 HS nêu cách vẽ ở hình 5 và 6
*Tính chất: (SGK/85) 
3. Bài tập:
Bài 11:( SGK/86)
a)...Cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b) a a’
c) ..... có một và chỉ một.....
Bài 12:(SGK/86)
a) Đúng
b) Sai, vì a cắt b tại O nhưng a không vuông góc với b. Đó là một ví dụ để bắc bỏ câu “Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc”
 a
 O 
 b 
	c)Củng cố: (2’)
 + Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được ký hiệu là xx’ yy’.
 + Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
	d) Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2’)
 - Học thuộc định nghĩa, tính chất hai đường thẳng vuông góc.
 - Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
 - Làm bài tập 16, 17,18( SGK/87). Bài 10; 11( SBT/75)
 - Đọc nghiên cứu phần 3, giờ sau học tiếp.
 ................................................................................	
 Ngày dạy: 7B:........./.........
Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
1) Mục tiêu:
	a) Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 
	b) Kỹ năng: Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo ê ke, thước kẻ. Bước đầu tập suy luận. 
	c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tinh thần hợp tác trong học tập. 
2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	a) Chuẩn bị của giáo viên: Thước, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập trắc nghiệm
	b) Chuẩn bị của học sinh: Thước, ê ke, bảng nhỏ
3) Tiến trình bài dạy:
	* Kiểm tra sĩ số:( 1’) 
 Lớp 7B: .........../...........
 a) Kiểm tra bài cũ : (4’)
 - Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? 
 - Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'. 
	b) Dạy nội dung bài mới(35’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
 Hoạt động 1:( 15’)
GV: Đưa ra bài toán.
HS: Lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB. Vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
GV:Giới thiệu dường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
GV: Vậy đường trung trực của 1 đoạn thẳng là gì?
HS: Trả lời. 
GV: Tổng hợp ý kiến của HS và đưa ra định nghĩa (SGK/85) và nhấn mạnh 2 điều kiện (vuông góc, qua trung điểm). 
 GV: Giải thích điểm đối xứng. (d là trung trực của đoạn AB ta nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d). Yêu cầu học sinh nhắc lại. 
GV: Muốn vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? 
HS: Ta có thể dùng thước và ê ke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 
GV: Ngoài cách vẽ trên còn cách vẽ nào khác? (gấp giấy).
 Hoạt động 2:( 20’).
HS làm bài 14: Để vẽ đường trung trực của CD ta làm thế nào?
HS: Lên bảng vẽ hình bài 14.
HS: Lớp theo dõi cách vẽ & nhận xét.
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập trắc nghiệm, học sinh ghi kết quả vào bảng nhỏ
*Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai? Câu nào đúng?
a) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O.
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông 
c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành bốn góc vuông
d) Mỗi đường thẳng là dường phân giác của một góc bẹt. 
HS: Đọc đề bài và nêu đáp án
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét
1. Đường trung trực của đoạn thẳng.
*Bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng 
d AB. 
*Định nghĩa:( SGK/85) 
2. Bài tập
Bài 14(SGK/86):
- Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
- Xác định trung điểm I của CD
IC = ID = 1,5 cm
- Vẽ d CD tại I 
* Bài tập:
Đáp án
a) Sai b) Đúng
c) Đúng d) Đúng
	3) Củng cố: (2’)
- Đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Cách vẽ đường trung trực.
	d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (3’)
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Vẽ hai đương thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Làm bài tập 13;14;15;16 SGK trang 86+87. Bài 10;11 SBT trang 75
	* Chuẩn bị tốt bài tập về nhà
	 ...................................................................... 
 Ngày dạy: 7B:........./..........
 Tiết 4 : BÀI TẬP
1) Mục tiêu:
	a) Kiến thức: HS nắm chắc và giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. 
	b) Kỹ năng: Biết cách vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo ê ke, thước kẻ. Bước đầu tập suy luận.
	c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. 
 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 a)Chuẩn bị của giáo viên: Thước, ê ke, bảng phụ ghi nội dung phần bài tập trắc nghiệm 
 b)Chuẩn bị của học sinh: Ôn các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, 
 - Bảng nhỏ
3) Tiến trình bài dạy:
	* Kiểm tra sĩ số:( 1’) 
 Lớp 7B: .........../...........
 a) Kiểm tra bài cũ : (4’)
 Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? 
Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB.
Đáp án
Dùng thước vẽ đoạn AB = 4cm. Dùng thước có chia khoảng để xác định điểm 0 sao cho AO = 2cm.
Dùng êke vẽ đường thẳng đi qua 0 và vuông góc với AB. 
	b) Dạy nội dung bài mới(36’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dungchính
 Hoạt động 1: (6’) .
HS: Thực hành kiểm tra hình vẽ SGK tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không và nêu nhận xét vào bảng nhỏ 
Hoạt động 2:( 10’) 
GV: Yêu cầu HS đọc bài 18
HS: Lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của bài.
HS: Lớp quan sát, nhận xét cách vẽ.
 Hoạt động 3:( 20’) 
 GV: Đưa ra bài tập 20 SGK
GV: Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
HS: Nêu được (Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Ba điểm A,B,C không thẳng hàng)
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Lưu ý còn trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng nhưng điểm C nằm ngọài AB.
GV: Em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1 & d2 trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng (không thẳng hàng). 
 GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập:
*Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai:
a/ Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB. 
b/ Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB. 
c/ Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
 d/ Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
Bài 17: (SGK/87)
a a’
a a’
a a’
Bài 18: (SGK/87) x
 d1
 B
 A
 O 450 C 
 d2 y 
Bài 20 : (SGK /87)
* 3 điểm A, B, C thẳng hàng. 
*3 điểm A, B, C không thẳng hàng. 
Bài tập:
a)Sai.
 b)Sai.
 c) Đúng.
 d) Đúng.
	c) Củng cố: (2’)
Hệ thống định nghĩa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng
Hệ thống các dạng bài tập đã chữa.
 d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 SBT trang 75. Đọc trước bài 3.
...................................................................................................................................
Duyệt, ngày .......tháng.......năm 2019
 Ngày dạy: 7B:........./.......... 
Tiết 5 : CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
 CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG 
1. Mục tiêu:
	a) Kiến thức: Học sinh biết và sử dụng đúng tên gọi của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. NhËn biÕt Góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía, góc ngoài cùng phía.
	b) Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng nhận biết: Cặp góc so le trong. Cặp góc đồng vị. Cặp góc trong cùng phía. Bước đầu tập suy luận.
	c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	a)Chuẩn bị của giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ ghi đáp án ?2 câu a
	b)Chuẩn bị của học sinh: Thước đo góc, bảng nhóm lời giải ?2 câu a
3. Tiến trình bài dạy:
	* Kiểm tra sĩ số:( 1’) 
 Lớp 7B: .........../...........
 a) Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong giờ dạy)
 	b) Dạy nội dung bài mới(40’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1:(17')
HS: Vẽ 2 đường thẳng phân biệt a & b. Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a &b lần lượt tại A & B. Cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B. 
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Đánh số các góc. Giới thiệu: Hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị. 
GV: giải thích rõ hơn các thuật ngữ “góc so le trong”, “góc đồng vị”. 
GV:Yêu cầu HS làm ?1 
HS: Lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị
GV: Treo bảng phụ bài tập 21 và hình vẽ 14
HS: Lên bảng lần lượt điền chỗ trống
Hoạt động 2 :(17')
GV:Yêu cầu HS quan sát hình 13 
HS: Đọc nội dung ?2, thực hiện ?2 SGK 
HS: Hoạt động nhóm câu a: Tính và 
HS: Các nhóm trình bày bài vào bảng nhóm 
HS: Các nhóm nhận xét lẫn nhau dựa vào đáp án trên bảng phụ
HS: Giải câu b: Hãy tính Â2 và so sánh và ?
HS: Trả lời câu c
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì căp góc so le trong còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào?
HS: Đọc tính chất: 
Hoạt động 3:(6')
GV: Vẽ hình 15 lên bảng 
HS: Ghi tiếp tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía và , giải thích thuật ngữ” trong cùng phía”.
HS: Tính + ; + 
GV: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
HS: Đưa ra nhận xét: Hai góc trong cùng phía bù nhau
GV: Kết hợp t/c đã học và nhận xét trên, hãy phát biểu kết luận tổng hợp l
HS: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Hai góc so le trong còn lại bằng nhau 
 - Hai góc đồng vị bằng nhau.
 - Hai góc trong cùng phía bù nhau
 1. Góc so le trong, góc đồng vị.
- Hai cặp góc so le trong : và ;
 và 
- Bốn cặp góc đồng vị : và 
 và ; và ; và ; 
?1 
 A4 1
 u 3 2 v
 B4 1
 y
- Hai cặp góc so le trong : và ;
 và 
 - Bốn cặp góc đồng vị : và 
 và ; và ; và ; 
Bài 21: (SGK/89)
a) So le trong; b) Đồng vị.
c) Đồng vị; d) Cặp góc so le trong.
2.Tính chất :
?2 c a = {A}
 c b = {B}
 Cho = = 450
 a/= ?; = ? So sánh. 
 Tìm b/ = ? So sánh & ?
 c/ Viết tên 3 cặp góc đồng vị
 còn lại với số đo của nó.
Bài giải:
a) Có và là 2 góc kề bù
 = 1800 - (T/c 2 góc kề bù)
 nên = 1800 – 450 = 1350.
Tương tự: = 1800 - 
 (T/c 2 góc kề bù) 
 = 1800 – 450 = 1350
 = = 1350
 b) = = 450 (đối đỉnh)
 = = 450(đồng vị)
 = = 450 (đối đỉnh)
 Vậy = = 450
 c) Ba cặp góc đồng vị còn lại:
 = = 1350; = = 1350
 = = 450
* Tính chất: (SGK/89)
3. Luyện tập 
 Bài tập 22: (SGK/89)
 A3 2
 400 4 1
 3 2 400 
 4 B1 
b) = = 400 
 = = = = 1400
c) + = + = 1800
 + = + = 1800
 c) Củng cố: (2’)
 Khắc sâu cho HS tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 
 d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
 - Ôn bài, làm bài tập 23 (SGK), bài 17, 18, 19, 20 (SBT trang 75, 76, 77)
 - Đọc trước bài hai đường thẳng song song.
 Ngày dạy: 7B:........./..........
 Tiết 6 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. Mục tiêu:
	a) Kiến thức: HS hiểu và công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: 
“Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b”
	b) Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song.
	c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	a)Chuẩn bị của giáo viên: Thước đo góc
	b)Chuẩn bị của học sinh: Thước đo góc, bảng nhóm lời giải ?2 câu a
3. Tiến trình bài dạy:
	* Kiểm tra sĩ số:( 1’) 
 Lớp 7B: .........../...........
 a) Kiểm tra bài cũ : (5')
- Nêu tính chất các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng? 
 - Điền tiếp vào hình vẽ số đo các góc còn lại? 
 	b) Dạy nội dung bài mới(35’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
 Hoạt động 1 : ( 5’)
HS: Nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK (tr 90).
GV: Cho 2 đường thẳng a & b muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta làm thế nào ?
GV: Đặt vấn đề vào bài.
 Hoạt động 2 : ( 15’) 
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Thực hiện:(Ước lượng bằng mắt).
GV: Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a, b, c.
HS: Quan sát hình, nhận xét vào bảng nhỏ
GV: Giới thiệu tính chất và ký hiệu. 
GV: Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là 2 đường thẳng song song?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Gợi ý: Kiểm tra bằng cách vẽ đường thẳng c bất kỳ cắt a và b. Đo một cặp góc so le trong (hoặc cặp góc đồng vị) xem có bằng nhau hay không?
 Hoạt động 3:( 15’)
GV: Đưa ra bài tập 24 
HS: Đứng tại chỗ điền vào chỗ trống
HS: Lớp theo dõi bổ sung.
GV:Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? 
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 26 SGK.
HS: Đọc đề bài, lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi SGK.
HS: Lớp theo dõi nhận xét. 
GV: Muốn vẽ góc 1200 ta có những cách nào? 
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6:
2. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song : 
?1
Đường thẳng a song song với đường thẳng b
Đường thẳng m song song với đường thẳng n
Đường thẳng d không song song với đường thẳng e
* Tính chất:( Dấu hiệu):( sgk – 90) 
*Hai đường thẳng a và b song song với nhau. Ký hiệu là a // b.
3. Luyện tập :
Bài 24:( SGK/91):
.... a // b.
..... a song song với b
 Bài 26 : (SGK/ 91)
Ax và By có song song với nhau vì 
Hai góc xAB và yBA cùng bằng nhau (=1200) nên Ax và By song song với nhau (theo dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song )
 c) Củng cố :(2’) 
- Khắc sâu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: “Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc le trong bằng nhau thì a // b”
 d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. - Làm bài tập 25, 26, 27 SGK trang 91. Bài 21, 23, 24 SBT trang 77, 78
___________________________________________________________________
 Ngày dạy: 7B:........./..........
Tiết 7 : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (tiếp)
1. Mục tiêu: 
	a ) Kiến thức: Hiểu ®­îc c¸ch vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. 
	b) Kỹ năng:BiÕt vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song.
	c) Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	a)Chuẩn bị của giáo viên: Thước đo góc
	b)Chuẩn bị của học sinh: Thước đo góc, bảng nhỏ vẽ hình bài 28 
3. Tiến trình bài dạy:
	* Kiểm tra sĩ số:( 1’) 
 Lớp 7B: .........../...........
 a) Kiểm tra bài cũ : (3')
 Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song?
 b) Dạy nội dung bài mới(37’)
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Hoạt động 1:( 17’) 
GV: Đưa ra và treo bảng phụ một số cách vẽ hình:18,19 ( SGK/91).
HS: Nhắc lại trình tự vẽ cách vẽ hai đường thẳng song song 
HS: Ghi bài và vẽ hình. 
Hoạt động 2:( 20’)
HS: Đọc đề bài 28
HS: Vẽ hình vào bảng nhỏ
GV: Kiểm tra việc vẽ hình của HS dưới lớp
HS: Nêu trình tự các bước vẽ
GV: Đưa ra bài tập 29 SGK.
HS: Đọc đề bài.
GV: Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta điều gì?
HS: Lên bảng vẽ hình
- Vẽ và điểm O’, vẽ tiếp O’x’ // Ox. 
GV: Còn vị trí nào của đường thẳng O’ đối với 
HS: Dùng thước đo 2 góc và nhận xét. 
3. Vẽ 2 đường thẳng song song : 
*Trình tự các bước vẽ:
- Dựng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450) của ê ke, vẽ đường thẳng p tạo với đường thẳng m góc 600 (hoặc 300 hoặc 450) 
- Dùng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450) vẽ đường thẳng n tạo với đường thẳng p góc 600 (hoặc 300 hoặc 450) ở vị trí so le trong (hoặc đồng vị ) với góc thứ nhất ta được đường thẳng m song song với đường thẳng n
4. Luyện tập 
Bài 28: (SGK/91)
 A y'
y
 x'
 x
- Vẽ đường thẳng xx' tùy ý. Lấy một điểm A bất kỳ không thuộc đường thẳng xx'
- Vẽ qua A đường thẳng song song với đường thẳng xx'. Đó là đường thẳng yy' cần vẽ và xx'//yy'
 Bài 29: (SGK/92)
 Kết quả đo: = 
c) Củng cố :(2’)
- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song: “Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng a và b sao cho có 1 cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b”
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
 - Làm bài tập 25, 27,28 SGK trang 91. Bài 21, 23, 24 SBT trang 77, 78
- Đọc trước bài: “ Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song”.
 ......................................................................
	Ngày dạy: 7B:........./..........
 Tiết 8: TIÊN ĐỀ ƠCLIT
 VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
1. Mục tiêu:
	a) Kiến thức: HS hiểu được nội dung tiên đề ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (M a) sao cho b song song a. Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song. “Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song songthì 2 góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau”. 
	b) Kỹ năng: Nhân biết 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Biết tính số đo của 1 góc biết cách tính số đo các góc còn lại. 
	c) Thái độ: Cận thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập. 
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	a) Chuẩn bị của giáo viên: Thước đo góc
	b)Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập 
3. Tiến trình bài dạy:
	* Kiểm tra sĩ số:( 1’) 
 Lớp 7B: .........../...........
 a) Kiểm tra bài cũ : (3')
 Cho điểm M a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b song song a 
 Để vẽ đường thẳng b đi qua điểm M và b song song a ta có nhiều cách vẽ. Nhưng liệu có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song a => Tiên đề Ơclit. 
 b) Dạy nội dung bài mới(37’)
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Ho¹t ®éng 1:(7') 
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng a mà thôiTiên đề Ơclit.
GV: Nêu nội dung tiên đề Ơ-clít 
GV: Với 2 đường thẳng song song a và b có những tính chất gì ? 
 Ho¹t ®éng 2: (16') 
HS: Làm ? (SGK/93. Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi
GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì ? Em hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ như thế nào với nhau ? 
HS: Nhận xét.
GV: Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường thẳng song song.
GV: Nêu tính chất của hai đường thẳng song song
Ho¹t ®«ng 3:(14')
 GV: Đưa ra bài tập 30 9SBT/79)
HS: Thực hiện:
 + Đo hai góc và rồi so sánh. 
 + Lý luận = 
GV: Gợi ý : 
- Nếu = qua A vẽ tia AP sao cho góc = . Thế thì AP// b, vì sao ?
GV: Qua A có a // b, lại có AP// a thì sao?
GV:Từ hai góc sole trong bằng nhau, theo t/c các góc tạo bởi một đường thằng cắt hai đường thẳng ta suy ra được hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau
GV: Đưa ra bài tập 34 (SGK/94) . 
HS: Vẽ hình, tóm tắt bài toán dưới dạng kí hiệu toán học
Cho: a // b; AB; AB; = 370
Tìm a) = ?
 b) So sánh và 
 c) =?
GV: Chú ý: Bài toán dưới dạng ký hiệu hình học. Khi tính toán phải nêu rõ lý do. 
HS: So sánh và 
HS: Tính =?
1 .Tiên đề Ơ-clit: 
M a 
b đi qua M 
và b // a
là duy nhất. 
*Tiên đề Ơ-clit:(SGK/92)
2.Tính chất của 2 đường thẳng song song:
?
Nhận xét.
- Hai góc so le trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
*Tính chất: (SGK/93)
3. Bµi tËp 
Bài 30: (SBT/79)
a/ = 
 b/ Giả sử . Qua A ta vẽ tia AP sao cho = .AP // b vì có 2 góc so le trong bằng nhau. 
Qua A vừa có a // b vừa có AP // b điều này trái với tiên đề Ơclit.Vậy đường thẳng AP và đường thẳng a chỉ là một hay = = 
Bài 34 (SGK/94)
Giải: Có a // b
a) Theo t/c của hai đường thẳng song song ta có 
 = = 370 (cặp góc so le trong)
b) Có và là hai góc kề bù suy ra 
 = 1800 - (t/c hai góc kề bù)
Vậy = 1800 – 370 = 1430
Có = = 1430 (hai góc đồng vị)
c) = = 1430 (hai góc so le trong)
 = = 1430 (đối đỉnh)
c) Củng cố : (2’)
Nhắc lại tiên đề Ơ clit. ĐL về hai đường thẳng song song.
 H­íng dÉn häc sinh vÏ b¶n ®å t­ duy trªn b¶ng phô 
d) Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2’)
Học thuộc tiên đề Ơ clít. ĐL về hai đường thẳng song song.
Làm bài tập 31, 35 SGK (tr-94). Bài 27, 28, 29 (SBT)
 .....................................................................
Duyệt, ngày .......tháng.......năm 2019
 Ngày dạy: 7A:........./..........
 Ngày dạy: 7B:........./..........
Tiết 9 : BÀI TẬP
1. Mục tiêu
	a) Kiến thức: HS biết được cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến. Biết số đo của 1 góc, biết tính các góc còn lại
	b) Kỹ năng:Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của 2 đường thẳng song song để giải bài toán. Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
	c) Thái độ: Cận thận, chính xác. Tính hợp tác trong học tập.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên: Thước đo góc. Bảng phụ bài tập 38(Máy Chiếu)
b) Chuẩn bị của học sinh: Ôn tiên đề Ơclit, định lý hai đường thẳng song song , thước đo góc, bảng nhóm, bảng nhỏ
3. Tiến trình bài dạy:
	* Kiểm tra sĩ số:( 1’) 
 Lớp 7A: .........../...........
 Lớp 7B: .........../...........
 a) Kiểm tra bài cũ : (3')
 Phát biểu tiên đề Ơclit. Chữa bài tập 28(SBT/78)
 Bài 28 (SBT) a) Đường thẳng a
 b) Hai đường thẳng đó trùng nhau
 c) Duy nhất
 GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclit
	 b) Dạy nội dung bài mới(37’)
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 :(7')
GV: Đưa ra bài tập 35 SGK
HS: Trả lời miệng nhanh. 
GV: Nhận xét bổ sung
Hoạt động 2:(9')
GV: Đưa ra bài tập 36, yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Lên bảng điền
HS1: Điền câu a, b
HS2: Điền câu c, d
HS: Nhận xét, bổ sung (nếu có).
GV: Kết luận.
HS: Hoàn thiện bài.
Hoạt động 3:(10')
GV: Đưa ra bài tập 29 SBT trang 79.
HS: Lên bảng thực hiện 
GV: Cho HS nhËn xÐt 
HS: Dưới lớp làm bài vào bảng nhỏ
GV: Chèt l¹i, ghi ®¸p ¸n trên bảng 
Hoạt động 4:(11')
GV: Cho HS đọc đề bài tập 38 trên bảng phụ
HS: Điền vào chỗ trống để được lời giải đúng. 
GV: Chia lớp làm 4 nhóm làm bài trong 5 phút.
 Nhóm 1, 2 điền khung bên trái.
 Nhóm 3, 4 điền khung bên phải. 
HS: Các nhóm trao đổi thảo luận thống nhất ý kiến. Đại diện từng nhóm đưa ra KQ trên bảng nhóm
HS: Các nhóm nhận xét chéo. 
GV: Nhận xét, kết luận. 
Bài 35: (SGK/94)
Theo tiên đề Ơ clít về đường thẳng song song; qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B ta chỉ vẽ được một đường thẳng b song song với đường thẳng AC.
Bài 36: (SGK/94)
a/ = ; b/ = 
c/ + = 1800
(Hai góc trong cùng phía)
d/ = vì = (2 góc đối đỉnh) 
 và = (2 góc đồng vị)
Bài 29: (SBT/79)
§¸p ¸n 
a/ c có cắt b. 
b/ Nếu đường thẳng c không cắt đường thẳng b thì c phải song song với b. Khi đó qua A, ta vừa có a // b vừa có c // b điều này trái với tiên đề Ơclit. 
Vậy nếu a // b thì c cắt a thì c cắt b. 
Bài 38: (SGK/95)
*Biết d // d’ thì suy ra 
 a) = và b) =
c) + = 1800
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì
a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Biết a)= hoặc b) =
hoặc c) + = 1800 thì suy ra d // d’ 
* Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà
a) Trong các góc tạo thành có hai góc so le trong bằng nhau hoặc 
b) Hai góc đồng vị bằng nhau hoặc 
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song với 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_7_chuong_trinh_ca_nam.doc